intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Giới thiệu tỉ số

Chia sẻ: Nguyenthicamnhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

381
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Giới thiệu tỉ số để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Giới thiệu tỉ số được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Giới thiệu tỉ số

  1. Giới thiệu tỉ số I.Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - HS cả lớp làm BT 1,3. Học sinh giỏi làm các bài tập còn lại. II. ĐDDH: -Giáo viên: Bảng phụ, viết bút lông, phiếu bài tập. - Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hôm nay có quý thầy cô đến dự giờ lớp chúng ta, để lớp học thêm vui, cô - Lớp trưởng bắt giọng hát tập thể mời lớp trưởng cho lớp hát một bài. - Các em hát hay lắm, đề nghị cả lớp cho một tràng pháo tay thật lớn để chào mừng quý thầy cô. Tiết học của chúng ta bắt đầu. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu: Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Muốn tính diện tích hình thoi lấy tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2 ( cùng một đơn vị đo). - Gọi HS đọc yêu cầu: Tính diện tích hình thoi, biết: HS làm vào bảng con m = 10cm; n = 6cm. - HS nhận xét. S = (10 x 6) : 2 = 30 cm2 - GV nhận xét . - HS nhận xét. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, chúng ta thường nghe HS lắng nghe. những câu như: số học sinh nam bằng 3 5 số học sinh nữ, số quả cam bằng số 4 7 3 quả bưởi…. Vậy được gọi là gì của số 4
  2. học sinh nam và số học sinh nữ? 5 được gọi là gì của số quả cam và số 7 quả bưởi? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 HS đọc: - Gọi 2 HS đọc ví dụ 1: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Có bao nhiêu xe tải? Có 5 xe tải. - HS nhận xét. Có bao nhiêu xe khách? Có 7 xe khách - HS nhận xét. Cô cùng các em tiến hành lập sơ đồ HS lắng nghe. đoạn thẳng biểu thị số xe tải và số xe khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau 5 phần vậy 5 xe tải bằng mấy phần ? - HS nhận xét. + Số xe khách bằng mấy phần? 7 phần - HS nhận xét. Các em hãy vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị số xe tải và số xe khách vào vở nháp thời gian 2 phút. - Số xe tải được biểu thị bằng bao nhiêu Số xe tải được biểu thị là 5 phần. phần? (nhấn slide) - HS nhận xét. - Số xe khách được biểu thị bằng bao Số xe khách được biểu thị là 7 phần. nhiêu phần? (nhấn slide) - HS nhận xét. Các em hãy đối chiếu sơ đồ của cô và HS quan sát. của các em đã đúng chưa? - Giáo viên chỉ vào sơ đồ -HS nhìn lên sơ đồ lắng nghe. Số xe tải là 5 phần, số xe khách là 7 phần. Vậy: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là HS đọc. 5:7 -HS lặp lại. - 5 : 7 còn viết như thế nào? 5 : 7 hay 5 - HS nhận xét. 7 + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. HS đọc tròn ý 1. HS đọc. + Tỉ số này cho biết điều gì? -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 5 số 7
  3. xe khách. Gọi 2 HS đọc lại 2 câu -HS đọc. Nhấp slide chữ màu để nhấn mạnh: Xe tải là 5, xe khách là 7 muốn tìm tỉ số HS lắng nghe. của số xe tải và số xe khách ta lấy 5 : 7 - Số xe khách có mấy phần? 7 phần - HS nhận xét. - Số xe tải có mấy phần? 5 phần - HS nhận xét. - Tương tự các em hãy tìm tỉ số của số HS trả lời: xe khách và số xe tải là bao nhiêu? Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7:5 - HS nhận xét. 7 : 5 còn viết như thế nào? + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. + Tỉ số này cho biết điều gì? -Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 5 số xe tải. Gọi 2 HS đọc lại 2 câu -HS đọc. GV nói: Xe khách là 7, xe tải là 5 muốn HS lắng nghe tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải ta lấy 7 : 5 Gọi HS đọc lại phần kiến thức mới. 2 HS đọc. * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0): -GV chiếu slide bảng phụ ví dụ 2. HS nhìn bảng và lắng nghe. Giới thiệu các cột trong bảng. - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 5 : 7 hay . 5 nhiêu? 7 *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét. - Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 3 : 6 hay 3 nhiêu? 6 *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét. GV nói: Số thứ nhất có thể là 5 , 3, 10 - Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là …. Hoặc là a ; Số thứ hai có thể là 7, 6, a : b hay a 9 …. Hoặc là b . Tìm tỉ số của số thứ b nhất và số thứ 2 như thế nào? *HS thực hiện bảng con: HS nhận xét.
  4. a - Đối với phân số ta cần có điều kiện b Điều kiện: b khác 0 gì? - Giáo viên nêu: Ta nói rằng tỉ số của a HS lắng nghe. a và b là a: b hay với b khác 0. (Gv chỉ b dưới mẫu số b sau đó nhấn slide ) HS đọc lại HS đọc. - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta làm như thế nào? thứ hai ta chỉ việc lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. HS nhận xét. - Tìm tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất - Lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. ta làm sao? HS nhận xét. -GV chốt ý: - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số HS lắng nghe. thứ hai ta chỉ việc lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. - Muốn tìm tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất ta chỉ việc lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. c. Luyện tập – Thực hành: Bài 1 Viết tỉ số của a và b, biết: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: a) a = 2 b) a = 7 b=3 b=4 c). a=6 d) a=4 b=2 b = 10 Giáo viên hướng dẫn HS làm bài: Số thứ nhất là a; số thứ hai là b. Trong trường hợp này đâu là số thứ nhất? đâu là số thứ hai? HS nhận xét. Vậy a=2; b=3. Tỉ số của a và b là bao a). a = 2 nhiêu? b 3 HS nhận xét. Các em còn có cách viết nào khác Cách viết khác: không? Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay 2 3 - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn HS làm bài. lại. - 3 HS làm bảng phụ HS trình bày: b). a = 7 b 4
  5. a 6 c). = b 2 a 4 d). = b 10 HS nhận xét. GV nhận xét. Em hãy nhắc lại cách tìm tỉ số của số Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. thứ nhất và số thứ hai ? Bài 2: HS làm bài vào buổi chiều. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Bài toán cho biết gì ? - Có 5 bạn trai và 6 bạn gái. - Bài toán yêu cầu điều gì ? - Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số - Biết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả bạn cả tổ chúng ta phải biết được gì? tổ. Số bạn trai đã biết, vậy chúng ta phải đi Số bạn cả tổ tìm gì? - Yêu cầu HS làm việc theo bàn (5 phút) - HS làm bài vào PBT, 1 HS làm bảng 1 bàn làm bảng phụ. Giáo viên kết hợp phụ. chấm điểm cho HS. - Học sinh nhận xét Bài giải Số học sinh của cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 5 : 11 = 11 Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 - Giáo viên nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Có 20 con bò. 1 - Số trâu bằng số bò. 4 - Bài toán hỏi gì? - Có mấy con trâu? - Giáo viên hướng dẫn:
  6. Số trâu bằng 1 số bò vậy số trâu là mấy - 1 phần 4 phần? - Số bò mấy phần? - 4 phần - Các em tự tóm tắt để giải bài toán vào buổi chiều. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gv tố chức cho HS chơi trò chơi “Giúp thỏ con tìm đường về với mẹ” (nhấn slide) GV hướng dẫn trò chơi: Để được về với mẹ, cô tiên ra điều kiện, chú thỏ phải vượt qua 3 chướng ngại vật. Các em hãy giúp chú thỏ vượt qua, để được về với mẹ nhé. (nhấn slide) - HS thực hiện trò chơi * Lập tỉ số của a và b Với a = 2 và b =8 Tỉ số của a và b là 2 8 *Lập tỉ số của b và a Với b = 3 và a = 9 3 Tỉ số của b và a là *Lập tỉ số của số quả cam và số quả 9 bưởi, biết số quả cam là 3 quả, số quả Tỉ số của số quả cam và số quả bưởi là bưởi là 4 quả? 3 Nhận xét trò chơi. 4 Nhận xét tiết học Xem lại bài và chuẩn bị bài mới Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0