Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021
lượt xem 1
download
Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021 thông tin đến các bạn và quý giáo viên giáo án của các môn học trong chương trình các môn học lớp 4. Đây là tư liệu hỗ trợ cho quá trình biên soạn bài giảng, giáo án nhằm xây dựng tiết học hiệu quả, sinh động hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021
- TU Ầ N 5 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết Những kiến thức cần hình thành cho hs có liên quan đến bài học Biếtt đơn vị đo thời gian, giờ, Biết Chuyể ển đổ đổi đượ được đơ đơn vịị do giữ ữa giờ ờ phút,, giây, giây, ngày tháng năm. ngày tháng năm. ngày phút giây. Xác định m ngày phút giây. Xác nh một n t năm cho m cho trước thu tr c thuộc th c thế k kỷ nào? nào? A/ Mục tiêu: I/ KT Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. II/ KN Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. III/ TĐ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa giờ, ngày phút giây. Xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào? * HSKT: Nhìn m * HSKT: ẫu viết chép được số 7 vào vở. B/Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV. phiếu bài tập 2. 2.HS. Vở nháp, bảng phấn II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, Đàm thoại C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm III/ Bài mới: Tháng 4; 6; 9 ; 11 * Bài số 1:Cả lớp thực hiện Kể tên những tháng có 30 ngày? Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 Hướng dẫn cách xem bàn tay Tháng 2 Những tháng có 31 ngày? Tháng có 28 hoặc 29 ngày? Thực hiện Yêu cầu tính số số ngày trong năm nhuận. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? 366 ngày Năm không nhuận (năm thường)? 365 ngày * Bài 2: Cả lớp thực hiện Làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. Chấm một số bài. 3 ngày = 72 giờ. Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. 1
- Cùng hs nx, chữa bài. 1 ngày = 8 giờ 3 3 giờ 10 phút = 190 phút * Bài 3: Cả lớp thực hiện + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? Thuộc thế kỷ XIIX. Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế 1980 600 = 1380 kỷ nào? Thế kỷ XIV * Bài 4 ( D Dành cho Hs HTT) Làm nháp: Bài toán cho biết gì? Chạy thi 60 m 1 Nam chạy: phút. 4 1 Bình chạy: phút 5 Bài tập hỏi gì? Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì Giải trước hết ta phải làm gì? i làm gì? 1 Đổi: phút = 15 giây 4 1 phút = 12 giây 5 Ta có: 12 giây
- II/ KN. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. III/ TĐ. Có thái độ trung thực trong cuộc sống hằng ngày. * GDKNS Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước. Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ n vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học. 1. GV. Tranh minh hoạ trong SGK. 2. HS.Đọc trước bài, II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp... C/ Các ho ạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". III/ Bài mới: * Luyện đọc và tìm hiểu bài: 1.Luyện đọc: 1 hs đọc 4 học sinh đọc nối tiếp. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: Chia đoạn:… 4 học sinh đọc 2 lần. Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện 2 hs đọc phát âm. 4 học sinh đọc nối tiếp. Gv hướng dẫn đọc đoạn Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: 1 2 học sinh đọc cả bài. + Đọc diễn cảm toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: Đọc thầm bài trả lời : Nhà vua chọn người ntn để truyền Vua muốn chọn 1 người trung thực ngôi? để truyền ngôi. Nhà vua làm cách nào để tìm được Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm kết quả ra sao? sóc nhưng thóc không nảy mầm. Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người Mọi người nô nức trở thóc về kinh làm gì? nộp cho vua. 3
- Chôm làm gì? Chôm thành thật quỳ tâu vua. Hành động của chú bé chôm có gì khác Chôm dũng cảm dám nói sự thật mọi người? không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 * Sự trung thực của chú bé Chôm: Thái độ của mọi người thế nào khi Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ nghe lời nới thật của Chôm? hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. Theo em vì sao người trung thực là Vì bao giờ người trung thực cũng nói người đáng quý? ( Hs HTT) thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. 3. Đọc diễn cảm: Gọi học sinh đọc bài: 4 học sinh đọc nối tiếp Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân 3 em thực hiện theo từng vai. vai. Đọc thi diễn cảm Đánh giá chung. Lớp nhận xét bổ sung IV/ Củng cố dặn dò: * KNS Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nước.Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. Tiết 3 3 : Khoa h ọc Tiết 9: Sö ö DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết cần ăn phối hợp đạm động Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn vật và đạm thực vật để cung gốc động vật và chất béo có nguồn cấp đầy đủ chất cho cơ thể. gốc thực vật dể cung cấp đầy đy đủ chất cho cơ thể, llợi ích của muối Iốt A/ Mục tiêu: 4
- I/ KT Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể. II/ KN Hiểu về lợi ích của muối Iốt.(giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và thể lực. Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). III/ TĐ Áp dụng bài đã học vào trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. * HSKT:Tô màu vào tranh có hình cây rau, con cá,.. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV Hình trang 20, 21 SGK. 2.HS Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa Iốt đối với sức khoẻ. II/ Các phương pháp dạy học.Đàm thoại, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Trả lời Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? III/ Bài mới: *? Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Chia lớp thành 2 đội. Phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi đội cử đội trưởng Cho HS chơi trò chơi. bốc thăm. Cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều Chơi 10' món ăn chứa nhiều chất béo * Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và Bắt đầu chơi trò chơ chất béo có nguồn gốc thực vật. Chỉ và nêu Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và Vì trong chất béo động cung cấp chất béo thực vật. vật có nhiều axít béo no, Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có trong chất béo thực vật có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực nhiều axít béo không no. Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. Nêu mục bạn cân biết. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động Vì muối Iốt có bổ sung I vật và chất béo thực vật? ốt phòng tránh các rối loạn Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? do thiếu Iốt. * Kết luận: Chốt ý chính Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ gây u 5
- * Lợi ích của muối Iốt và tác hại của việc ăn mặn. tuyến giáp (biếu cổ). Nói về ích lợi của muối Iốt. Nêu tác h Nêu tác hại của thói quen ăn mặn Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối Iốt. Sử dụng muối Iốt có tác dùng gì? Ăn mặn có liên quan đến Nếu thiếu Iốt cơ thể có tác hại như thế nào? bệnh huyết áp cao. Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? Nêu mụục b bạn c n cần bi n biếtt * Kết luận IV/ Củng cố dặn dò. Qua bài học em biết thêm điều gì mới? Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đạo đức Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1) A/ Mục tiêu: HS biết được: I/ KT: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . I/ KN: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác III/ TĐ: HS có ý thức tham gia môn học * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. * Tích hợp QTE: Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. B/ Chuẩn bị: Cặp sách, vài bức tranh để hs nhận xét phần khởi động. Thẻ màu (HS). C/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS 6
- III/ Bài mới Giới thiệu bài HĐ1: HS Khởi động. Hoạt động nhóm Cho các nhóm cùng quan sát 1cái cặp xách Quan sát và nhận xét và một số bức tranh ..... Đại diện các nhóm trình bày nhận xét về cái cặp. nhận xét ý kiến của các nhóm có giống nhau không? Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến Tham gia trao đổi, chất vấn. khác nhau về cùng sự vật. HĐ2: Giúp HS thảo luận tình huống. Hoạt động nhóm thảo luận Nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho nội dung câu hỏi 1,2 tr/9 các nhóm. Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác bổ sung Nhận xét,bổ sung Trao đổi cá nhân Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em ? Đọc ghi nhớ ( trang 9 sgk) Theo dõi kết luận: HĐ3: Bài tập 1, sgk. Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 Nêu yêu cầu bài tập 1. Đại diện các nhóm trình bày Tổ chức cho HS nhận xét; Gv nhận xét Tham gia nhận xét ,bổ sung Bài tập 2, sgk Nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ Bày tỏ ý kiến. Lần lượt nêu từng ý kiến Bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải * Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý thích lý do. kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. IV/ Củng cố dặn dò: Nhắc nhỡ HS chuẩn bị tiểu Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau phẩm Nhận xét tiết học. Cho tiết 2 Tiết 5: HĐTT Chào cờ Ngày gi Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng ngày tháng 10 10 năm 2019 2019 Tiết 1 1 : Toán Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A/ Mục tiêu: I/KT Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. 7
- II/KN Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. III/TĐ Có ý thức học tốt môn toán * HSKT: Nhìn m * HSKT: ẫu viết chép được số 7 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV. Hình vẽ trong SGK. 2. HS. Vở nháp. II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải... C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: Đọc bài tập Lớp đọc thầm * Ghi ví dụ: Can T1: 6 l BT cho biết gì?Bài tập hỏi gì? Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? Muốn biết số dầu chia đều cho Giải mỗi can được bao nhiêu ta làm Tổng số lít dầu của 2 can là: ntn? 6 + 4 = 10 (l) Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu Vậy muốn tính số dầu chia đều Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít vào 2 can ta làm ntn? dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) Số 5 được gọi là gì? Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. *Ví dụ 2: BT cho biết gì? Số học sinh lớp: 25; 27; 32 Yêu cầu tìm gì? TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Muốn tính TB số Hs mỗi lớp ta Giải cần tính gì? Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) Biết tổng số học sinh ta làm thế Trung bình mỗi lớp có: nào? 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh Số 28 được gọi ntn? Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 8
- Ngoài ra còn có cách nào? (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) Muốn tìm trung bình cộng của * Nêu quy tắc. nhiều số ta làm ntn? 2/Luyện tập: * Bài số 1:Cả lớp thực hiện phân Làm bảng con a,b,c, 42 và 52 Cho HS làm chữa bài nhận (42 + 52) : 2 = 47 xét (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 Đánh giá Cách tìm số trung bình cộng của (36 + 42 + 57) : 3 = 45 nhiều số. d, ( Dành cho Hs HTT) * Bài 2: Cả lớp thực hiện Làm vào vở. BT cho biết gì? Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Bài tập hỏi gì? TB mỗi em nặng? Kg Muốn tính trung bình cộng mỗi Giải bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như Trung bình mỗi bạn cân nặng là: thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) * Bài 3: ( Dành cho Hs HTT) Làm nháp Muốn tìm trung bình cộng của Từ 1 9 có bao nhiêu số tính tổng ... các số TN liên tiếp từ 1 9 cần Giải biết gì? Trung bình cộng của các số TN từ 1 9 là: Cho HS chữa bài. (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5 Nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp số: 5 IV/ Củng cố dặn dò: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? NX giờ học. Tiết 2: Khoa học Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành quan đến bài học cho hs Biết cần ăn phối hợp chất béo có Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau nguồn gốc ĐV&TV. và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn A/ mục tiêu: I/KT Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 9
- II/ KN. Hiểu và nêu một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn. một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn, thực phẩm. III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày. * Tích hợp BVMT: Mối quan hệ giữ con người và môi trường: Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường. * HSKT: :Tô màu vào tranh có hình rau, quả,... B/ Chuẩn bị I/đồ dùng dạy học: 1.GV: Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng. 2.HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. II/ Các phương pháp dạy học.thảo luận nhóm đôi C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? III/ Bài mới: : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. *Thảo luận nhóm đôi. 1: Lí do c HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. * Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. Nêu Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau + Thảo luận nhóm 2 an toàn. Kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 số đồ hộp mang đến lớp. *Giải thích thế nào là thực phẩm sạch Thực phẩm nuôi trồng theo quy định và an toàn hợp vệ sinh. * Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo Bảo quản và chế biến hợp vệ luận. sinh.không bị nhiễm khuẩn hoá chất Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch Thực phẩm phải giữ được chất dinh và an toàn? dưỡng Không ôi thiu Không nhiễm hoá chất. Không gây ngộ độc lâu dài cho sức 10
- khoẻ Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn + Thảo luận nhóm 3: Các thực phẩm. Cách chọn thực phẩm tươi, sạch, có * Kể tên các biện pháp thực hiện vệ giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc sinh an toàn thực phẩm. mùi vị lạ, Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói * Cho HS thảo luận nhóm Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, nâu chín thức ăn, nấu xong phải ăn ngay, bảo quản đúng cách những thững thức ăn chưa dùng hết. * Cho đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung Đánh giá chung * Kết luận: Để có sức khoẻ tốt chúng Thự ực hi hiện n ăn n uống ợp vệ u ng hợ ệ sinh, Sử ử ta cần ăn uống như thế nào? dụụng thựực phẩẩm sạ ạch và an toàn. * Tích hợp BVMT: Mối quan hệ giữ con người và môi trường: Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường. IV/ Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả(Nghe viết) Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A/ mục tiêu I/ KT. Nghe viết đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời của nhân vật. Đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút. II/ KN. Hiểu và làm đúng các bài tập(2) a\b, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng. III/ TĐ. Có thái đé tiếp thu bài nghiêm túc * Tích hợp Giới và quyền: Quyền có sự riêng tư và xét xử công bằng. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ đồ dùng dạy học: 1. GV. Viết sẵn nội dung bài 2a. 2. HS. Vở viết, bảng phấn C/ Hoạt động dạy học . 11
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. III/ Bài mới: Nghe đọc thầm. Đọc mẫu. Phát cho người dân 1 thúng thóc giống Nhà vua đã làm cách nào để tìm đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được người trung thực Tiếng đọc, được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai tiếng khó cho Hs luyện viết. không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức Hướng dẫn và đọc cho học sinh Viết chính tả. viết bài: Thu 1 số bài chấm, nx, đánh Soát bài giá. B Luyện tập: Bài 2 (a):Cả lớp thực hiện Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Chữa bài lớp nhận xét Cho HS làm bài + Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: ( Hs HTT ) Cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én IV/ Củng cố dặn dò: * Tích hợp Giới và quyền: Quyền có sự riêng tư và xét xử công bằng. NX qua bài chấ ấm, giờ ờ họ ọc. c. VN học TL 2 câu để đố lại người thân. Ti ế ế t 4 4 : Luy ệ ệ n t ừ ừ và câu Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết một số tục ngữ về chủ điểm nhân Biết những từ ng ngữ thu c chủ điiểm thuộc ch m hậu, đoàn kết. trung thực t trung th c tự tr trọng ng A/ mục tiêu I/ KT. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ từ hán việt thông dụng về chủ điểm trên) 12
- II/ KN. Hiểu và nắm được nghĩa của từ tự trọng và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu. III/ TĐ. Áp dụng bài đã học để làm bài tập. *Tích hợp giới và quyền: Bản sắc trung thực và tự trọng * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV.Chép sẵn bài tập 3 , 4. 2. HS.Bài tập 4 vào vở II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, thảo luận nhóm 2... C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Trả lời. Thế nào là từ ghép PL? từ ghép cho nghĩa TH? III/ Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: * Bài số 1. 2 3 học sinh đọc cả mẫu. Gọi Hs đọc bài tập thảo luận nhóm Thật thà, ngay thẳng, thật tâm... 2 Dối trá, gian dối, gian lận... * Từ cùng nghĩa với trung thực? * Từ trái nghĩa với trung thực? * Bài số 2: Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với VD: Bạn Lan rất thật thà. trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa Cáo thường là con vật rất gian ngoan. với trung thực? Đặt câu tiếp nối. * Bài số 3: Cho HS đọc nội dung bài tập. Thảo luận nhóm 2. 2 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. Đánh giá Lớp nhận xét đánh giá bổ sung. * Bài số 4: Cho HS lên bảng gạch chân. Gạch bút đỏ nói về tính trung thực. Bút xanh nói về lòng tự trọng. Đánh giá: Lớp quan sát nhận xét bổ sung + Tính trung thực * a; c; d + Lòng tự trọng * b; e IV/ Củng cố dặn dò: *Tích hợp giới và quyền: Bản sắc 13
- trung thực và tự trọng là đức tính của con người VN. Nhận xét giờ học VN học thuộc các thành ngữ. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Tập biểu diễn trước lớp. II/ Kỹ năng: Biết được giá trị độ dài của nốt trắng. Biết thể hiện hình nốt đen và nốt trắng. Biết đọc các hình tiết tấu trong bài tập tiết tấu. III/ Thái độ: Giáo dục biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Sgk lớp 4 Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2.HS : Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng Lấy sgk và thanh gõ. học tập của . III/ Bài mới: 1 Hoạt động 1:Ôn tập lại bài :Bạn ơi Ôn tập lại các bài hát qua các hình lắng nghe. thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát đơn Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, hát ca. đơn ca....... 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tập hát biểu diễn trước lớp. Tập biểu diễn trước lớp. Yêu cầu lên bảng thực hiện phong 14
- cách biểu diến trước lớp. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu với hình nốt trắng. Lắng nghe. Hình nốt trắng giống như hình bầu dục nằm nghiêng sang bên phải. Giá trị của nốt trắng bằng 2 nốt móc đen. Yêu cầu tập viết hình nốt trắng vào Tập viết nốt trắng vào vở. vở. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc bài tập tiết tấu trên Lắng nghe. bảng phụ. Yêu cầu thực hiện đọc bài tập tiết Tập đọc bài tập tiết tấu trên bảng tấu. phụ. IV/ Củng cố dặn dò: Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. Thuộc lời ca các bài hát. Về nhà ôn tập lại bài hát và xem Yêu cầu về nhà xem trước bài. trước bài tiếp theo. Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019 Tiết 1 1 : Toán Tiết 23: LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết tính đượ được trung bình cộ ộng Biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. củủa nhiềều sốố. A/ Mục tiêu: I/ KT. Biết tính được trung bình cộng của nhiều số. II/ KN Hiểu và giải bài toán về tìm số trung bình cộng. III/TĐ Có ý thức học tốt môn toán * HSKT: Nhìn m * HSKT: ẫu viết chép được số 7 vào vở. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng 1. GV.Phiếu bài tập 1. 2. HS. Bảng, phấn... II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: 15
- II/ Kiểm tra bài cũ: * Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng Muốn tìm trung bình cộng của nhiều đó chia cho số các số hạng số ta làm thế nào? III/ Bài mới: Làm nháp lên bảng chữa * Bài số 1:Cả lớp thực hiện (96 + 121 + 143) : 3 = 120 Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là: Cách tính trung bình cộng của nhiều Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng số. đó chia cho số các số hạng. * Bài sốố 2: Cả lớp thực hiện Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người Bài tập hỏi gì? Trung bình mỗi năm tăng ? người Muốn biết trung bình mỗi năm số Giải dân tăng bao nhiêu người cần biết gì? T/S người tăng thêm trong 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. Bài số 3: Cả lớp thực hiện * Bài s Hướng dẫn tương tự. Chữa bài. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm * Bài số 4: ( Dành cho Hs HTT) Giải Chi học sinh đọc BT. BT cho biết gì? Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở Yêu cầu gì? được 36 x 5 = 180 (tạ) Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được: nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào? 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi xe ôtô chở được là: 360 : 9 = 40 (tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 16
- * Bài số 5: ( Dành cho Hs HTT) IV/ Củng cố dặn dò: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 3 3 : Tập đọc Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO A/ Mục tiêu I/ KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút. II/KN Hiểu các từ ngữ trong bài: Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. III/ TĐ. Có ý thức tự học thuộc lòng cả bài. HTL khoảng 10 dòng thơ. *.Tích hợp ANQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở. B/ Chuẩn bị I/ đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh hoạ bài thơ. 2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi. II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. III/ Bài mới: 1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 1 Hs đọc. bài: *Luyện đọc. Yêu cầu đọc toàn bài: Chia đo ạn: 3 Đo 3 Đoạn. Đoạn 1 từ Đọc nối tiếp lần 1 đầu đến tỏ bày tình thân. Đo Đoạn 2 3 hs đọc. tiếp đến chắc loan tin này. Đo Đoạn 3 đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. 17
- còn lại + Cho HS đọc đoạn lần 1 Đọc nối tiếp lần 2 *Luyện phát âm. 1 2 học sinh đọc toàn bài. Hd đọc các khổ thơ Đọc đoạn lần 2 + giảng từ. Giải nghĩa từ: Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm. Đọc thầm trả lời câu hỏi Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây đâu? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. Tin tức cáo thông báo là sự thật Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống hay bịa đặt. đất để ăn thịt. ý 1 * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. Vì sao gà không nghe lời cáo? Gà biết đó là ý định xấu của cáo. Gà tung tin có cặp chó săn đang Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải chạy đến để làm gì? bỏ chạy làm lộ mưu gian. Thái độ của cáo ntn khi nghe lời Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp của gà nói? đuôi, co cẳng bỏ chạy. Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. ra sao? Theo em gà thông minh ở điểm Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà nào? giả bộ tin lời cáo. Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ý 2 ngọt ngào. ý nghĩa: * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + Gọi HS đọc bài 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. Cho học sinh nhận xét cách đọc 3 em thể đọc. từng đoạn. Hướng dẫn học sinh đọc diễn Nghe đọc mẫu. cảm đoạn 1, 2 Thi đọc diễn cảm. Hướng dẫn học thuộc lòng. + Lớp đồng thanh. Cho HS thi đọc thuộc lòng.( Cả lớp thuộc 10 dòng thơ) IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ. *.Tích hợp ANQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng 18
- và tránh được nguy hiểm. Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. Tiết 5 5 : Luy ện từ và câu Tiết 10: DANH TỪ Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho liên quan đến bài học hs Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng). A/Mục tiêu I/.KT Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng ). II/KN Hiểu được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. III/TĐ Có thái độ tự giác tiếp thu bài B/. Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Viết sẵn phần nhận xét. II// Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực đặt câu. Tìm những từ trái nghĩa với trung thực đặt câu. III/ Bài mới: 1/ Phần nhận xét: Đọc yêu cầu của bài tập 1 * Bài số 1: Tìm các từ chỉ sự vật Dán đoạn thơ lên bảng. + Thảo luận nhóm 2 (2') Bài tập yêu cầu gì? Trình bày theo từng dòng + Cho Hs thảo luận. Lớp nhận xét bổ sung Gọi Hs trình bày. * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, theo thứ tự từng dòng. truyện cổ, công cha. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. 19
- Bài số2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài + Đọc cả mẫu tập. Thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô Cho Hs thảo luận ki to (5') Cho các nhóm lên bảng dán bài của Thực hiện đại diện nhóm trình mình. bày. Đánh giá, kết luận những nhóm điền Lớp nhận xét bổ sung đúng. + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. Danh từ là gì? * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 2/ Ghi nhớ: (SGK) 3 4 học sinh nhắc lại HĐ3/ Luyện tập: * Bài số 1: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài 1 2 học sinh đọc Hs thảo luận tập. nhóm 2 Cho học sinh làm bài trong SGK Cho Hs nêu miệng bài giải Nêu miệng Kết luận Lớp nhận xét bổ sung Cho Hs nhắc lại T gạch chân * điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng. Đánh giá nhận xét Nêu *Bài số 2: Cho Hs trình bày miệng Nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. Nhận xét những Hs đặt câu đúng và VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất hay. trung thực, thật thà. Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? IV/ Củng cố dặn dò: Qua bài học em biết thêm điều gì mới. Nhận xét giờ học. VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015
40 p | 209 | 18
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015
44 p | 174 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 5
56 p | 178 | 10
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p | 115 | 9
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 135 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 29 | 4
-
Giáo án lớp 4 tuần 17 năm học 2020-2021
32 p | 92 | 4
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 17 năm 2012
20 p | 79 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 30 | 3
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2013
22 p | 52 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 13 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Cánh diều)
26 p | 8 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Kết nối tri thức)
10 p | 11 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Kết nối tri thức)
11 p | 12 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Cánh diều)
32 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn