intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán lớp 5 - GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

660
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình trụ, hình cầu - Nhận dạng hình trụ, hình cầu - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu B. Đồ dùng dạy học: + Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu + Hình vẽ hình trụ, hình cầu + Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài tập 1/126 SGK

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán lớp 5 - GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

  1. GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU A. Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về hình trụ, hình cầu - Nhận dạng hình trụ, hình cầu - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu B. Đồ dùng dạy học: + Một số đồ dùng có dạng hình trụ, hình cầu + Hình vẽ hình trụ, hình cầu + Hình vẽ các hình dễ nhầm với hình trụ như bài tập 1/126 SGK C. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu. 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng a) Hình trụ: * GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè.. - HS quan sát + Các hình này là hình lập phương ? hình hộp chữ nhật ? - Không + Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là gì? - Quen thuộc nhưng không biết * GV: Các hộp này có dạng hình trụ. tên
  2. * GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và hỏi: + Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ? - 2 hình tròn bằng nhau * GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh. - HS quan sát * GV: đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ để HS - HS xác định nhận dạng. * GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ - HS nghe b) Hình cầu: * GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng, - HS theo dõi và ghi nhớ quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu. * GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng - HS xác đình hình bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là hình cầu: quả lê, quả trứng… + Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật - HS chỉ và thao tác không phải là hình cầu. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc + HS thảo luận nhóm đôi tìm hình trụ - HS thảo luận nhóm + HS trình bày - Lớp nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc + HS thảo luận nhóm đôi tìm đồ vật có dạng hình cầu - HS thảo luận
  3. + HS trình bày - Lớp nhận xét *** Trò chơi : 2 đội thi viết tên các đồ vật có dạng hình - Nhiều đôi tham gia chơi, lớp trụ, hình cầu. làm cổ động viên và giám khảo. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài .
  4. LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn vận dụng vào các tình huống đơn giản. B. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài cũ: - 4 HS trả lời + Nêu cách tính diện tích tam giác. + Nêu cách tính diện tích hình thang + Nêu cách tính diện tích hình bình hành + Nêu cách tính diện tích hình tròn II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng. 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: +Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các số liệu đã - 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở cho vào hình vẽ + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - 1 HS làm bảng
  5. + HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của - HS nhận xét hai số? - Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. * GV đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. - HS đọc + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS làm bài + HS nhận xét - HS nhận xét * GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác. Bài 3: + HS đọc đề bài . - 1 HS đọc + Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? - Diện tích phần tô màu bằng diện tichd hình tròn trừ đi diện tích tam giác. + 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở. + HS nhận xét * GV: nhận xét, đánh giá III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài .
  6. LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. B. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng. 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS a) + Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu? - Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, b) chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? - Không cùng đơn vị đo + Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện - Diện tích xung quanh và diện tích tích nào của hình hộp chữ nhật? 1 mặt đáy. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS làm bài b) + HS nhận xét và chữa bài - Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3
  7. c) Bài yêu cầu gì? - Tính thể tích nước trong bể + Bài cho biết gì? - Thể tích bể là 300dm3 + HS làm vào vở - HS làm bài + HS nhận xét và chữa bài * GV đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt - 1 HS + Nêu cách tính Sxq hình lập phương. - 3 HS nêu + Nêu cách tính Stp hình lập phương. + Nêu cách tính thể tích hình lập phương. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS làm bài + HS nhận xét * GV đánh giá. Bài 3: + HS đọc đề bài . Tóm tắt - 1 HS + Gọi a là độ dài của cạnh M. Hãy viết công thức tính - StpM = a x a x 6 diện tích toàn phần của M. + Khi đó độ dài của M bằng bao nhiêu? -3xa + Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của M - StpM = (3 x a) x (3 x a) x 6 theo độ dài của cạnh đã nêu. = 9 x (a x a x 6) + Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu a - Từ 2 kết quả ta thấy + 1 HS làm vở và trình bày bài giải StpM = 9 x StpM
  8. b) HS tự giải vào vở theo hướng dẫn của câu a) * GV: nhận xét, đánh giá II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2