intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lí 10 – Tiết 43: Động năng

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lí 10 – Tiết 43: Động năng" tìm hiểu định nghĩa dộng năng và công thức tính động năng; mối liên hệ giữa độ biên thiên động năng và công của lực tác dụng lên vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lí 10 – Tiết 43: Động năng

  1. SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH GIÁO ÁN  TIẾT 43­ĐỘNG NĂNG    Giáo viên hướng dẫn:  TRẦN THỊ THANH NGUYỆT  Giáo sinh thực tập:  NGUYỄN TRƯƠNG TRÀ 1
  2. Đà Nẵng, tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 1/2/2021 Ngày thực hiện: 4/2/2021 Lớp: 10 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Phát biểu được định nghĩa dộng năng và công thức tính động năng ­ Nắm được mối liên hệ giữa độ biên thiên động năng và công của lực tác dụng lên vật 2. Kỹ năng ­ Vận dụng kiến thức bài học để giải bài tập liên quan động năng ­ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập ­ Vận dụng kiến thức động năng đã học giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống 3. Thái độ 3.1. Trong khi học ­ Hứng thú học môn Vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học. ­ Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập. ­ Có tinh thần học tập tích cực, nghiêm túc. ­ Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm. ­ Tích cực tham gia xây dựng ý kiến. 3.2. Sau khi học ­ Có ý thức mong muốn vận dụng kiến thức về động năng vào trong thực tiễn ­ Tự giác và trung thực trong việc hoàn thành các bài tập nhà được giao. 4. Năng lực chung ­ Năng lực hợp tác và giao tiếp  ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo  II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên 2
  3. 1.1. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện  ­ Máy chiếu, bài giảng Power point, phiếu học tập ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ực tê vê xac đinh vi tri cua môt điêm đê cho hs thao luân. ­ Chuân bi môt sô vi du th ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ­ Video mở đầu bài học: https://www.youtube.com/watch?v=uTynuFn8wfk  ­   Video   khái   niệm   động   năng:  https://trang.edu.vn/videos/vt­l­10­12­khai­niem­dong­ nang 1.2. Phương pháp dạy học chính  ­ Tổng hợp , vấn đáp và hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh ­ Ôn lại phần động năng đã học ở chương trình THCS trong SGK Vật lý lớp 8. ­ Ôn lại kiến thức đã học ở bài công­ công suất, các định luật Newton, các công thức đã  học về chuyển động thẳng biến đổi đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ 1. Hướng dẫn chung Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng  dự kiến Hoạt động  Ổn định  1 phút 1 Hoạt động  Khởi động 6 phút 2 Hoạt động  Hình thành kiến thức 20 phút 3 Hoạt động  ̣ ̣ , củng cố, tìm tòi mở rộng Luyên tâp 15 phút 4 Hoạt động  Nhận xét, giao nhiệm vụ về nhà 3 phút 5 2. Hướng dẫn từng họat động 2.1. Hoạt động 1: Ổn định a. Mục tiêu: ­ Ổn định lớp học và nắm sĩ số lớp học trước khi dạy b. Cách thức tổ chức: 3
  4. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­GV: lớp trưởng báo cáo sĩ số  lớp học, tất cả  các  HS: lớp trưởng báo cáo và lớp  học sinh chuẩn bị  dugnj cụ học tập bộ môn đầy đủ  lắng nghe  để cũng học tiết hôm nay 2.2. Hoạt động 2: Khởi động a. Mục tiêu:  ­ Tạo tình huống bài học ­ Đặt vấn đề liên quan đến động năng trong đời sống và dẫn dắt học sinh tìm hiểu về  động năng. b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng Power point  c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đặc vấn đề bài học từ khái niệm năng lượng ­HS: lớp trưởng báo  ­GV: chắc hẳn các em đã nghe về  “ Năng lượng”. Vậy các em  cáo sĩ số. học sinh  thử cho thầy biết theo các em năng lượng là gì ? chuẩn bị vở đầy đủ  ­ Nói theo một cách đơn giản thì năng lượng là khả năng để làm   và lắng nghe một việc gì đó, trong vật lý năng lượng là đại lượng có khả năng   thực hiện công. Mọi hoạt động trong đời sống này đều cần năng   lượng cả. Mọi vật xung quanh ta đều có năng lượng, khi vật này  tác dụng lên vật khác tức là chung trao đổi năng lượng. Quá trình  trao đổi năng lượng có nhiều dạng khác nhau như:   thực hiện  +   Hình   1:   Thực  công, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng. hiện công ­ Các em hãy hoàn thành câu C1 sgk +   Hình   2:   Thực  hiện công +   Hình   3:   Truyền  nhiệt +   Hình   4:   Thực  hiện công +   Hình   5:   Phát   ra  các   tia   mang   năng  lượng 4
  5. ­ Trình chiếu các dạng năng lượng phổ  biến trong đời sống cho  học sinh nhận biết ­ Vậy như hình ảnh về chiếc xe dạp điện ở  trên muốn xe chạy   ­HS: Sạc pin cho xe  được phải làm thế nào?  chạy, đẩy xe chạy,  (lúc không pin xe chạy được không?) cho xe xuống dốc… ­Với cách đẩy xe thì xe ta tiêu hao năng lượng (thực hiện một   công) để  xe chạy đúng không các em.? Còn nếu có pin xe chạy  trên đường một thời gian thì pin bị  tiêu hao dần và cho đến khi  ­Vâng ạ  hết pin, vậy rõ ràng điện năng của pin đã chuyển hóa thành 1  dạng   năng   lượng   khác   vì  năng   lượng   không   tự   sinh   ra   cũng  không tự  mất đi mà chuyển hóa từ  dạng này sang dạng khác,  hoặc chuyển từ vật này sang vật khác,thế lúc xe di chuyển chắc  chắn sẽ  tồn tại một dạng năng lượng nào đó được chuyển hóa  từ điện năng của pin đúng không nào? ­ Để biết năng lượng đó là gì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học   hôm nay. ­ Các em lưu ý   + 1. Năng lượng: xem sách giáo khoa d. Dự kiến sản phẩm: ­ Câu trả lời của học sinh NỘI DUNG CHÍNH I. KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG 1. Năng lượng ­ Năng lượng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả  năng thực hiện công của   một vật hay một hệ. ­ Một vật xung quanh ta đều mang năng lượng. ­ Tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau và có thể  chuyển hóa từ  dạng này sang dạng   khác: thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng. 2.3. Hoạt động 3: Hình thành kiến thức 5
  6. a. Mục tiêu: ­ Phát biểu được định nghĩa động năng và công thức tính động năng ­ Nắm được đơn vị của động năng ­ Nắm được mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của lực tác dụng lên  vật ­ Nêu ví dụ về động năng trong đời sống b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng powerpoint , phiếu học tập c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu khái niệm động năng  m ­ Cho học sinh xem  ảnh về  những chiếc cầu trong hồ  ­ HS: ở trong hồ thì nước  nước tĩnh lặng và cầu bắt ngang một con sông và yêu  xem như không chảy và  cầu học sinh dự đoán dòng nước trong hai trường hợp   cây cầu thì khó hỏng hơn  cái nào làm hại tới cây cầu hơn hay nói cách khác nước  còn đối với cầu qua sông  ở hồ hay ở sông thì sinh công khi tác dụng vào cầu thì nước sông đủ lớn và    chảy mạnh thì có thể làm  cầu sập (sinh công khi tác  dụng vào cầu)   ­HS: lúc mùa mưa , nước    chảy siết hơn, dòng sông  ­GV: chiếu video về  lũ quét và yêu cầu học sinh dựa  mang năng lượng lớn hơn,  vào việc tàn phá các vật trên đường đi của dòng nước   từ đó nên có thể phá hoại  các  em  cho  thầy  biết  năng  lượng  của  dòng  sông lúc  được mọi thứ nó chảy qua chảy siết hay là chảy yếu thì lớn hơn ­ HS: lắng nghe ­   GV:   qua   ví   dụ   trên,  năng   lượng   mà   một   vật   đang   ­ HS:   chuyển động có được gọi là “ đ   ộng năng ”, v   ật có động     + Viên đạn bay tới va  năng thì sẽ  có khả  năng tác dụng lực lên vật khác và   vào một bao các thì làm  sinh công. bao các di chuyển 1 đoạn + Đóng đinh làm cây đinh  găm sau vào gỗ 1 đoạn + Như video được chiếu  thì đẩy ngôi nhà đi xa ­GV: yếu cầu học sinh hoàn thành câu C2: 6
  7. ­HS: Thiết Lập công thức tính động năng +  ­GV: Bây giờ thầy xét một lực  không đổi tác dụng vào   + a=  một vật có khối lượng m làm vật đó chuyển thừ trạng  +       thái   đến trạng   di chuyển được quảng đường S, xét               =  (mV’2­mV2) trường hợp lực kéo cùng phương chuyển động.              =  (mV’2­mV2) + Hệ thức độc lập với thời gian là gì? + Định luật II Newton là như thế nào? + Công của lực F tác dụng lên vật là? ­ Lắng nghe + A =  (mV’2­mV2) nếu giả sử ban đầu vật đứng yên thì tha được: A=  mV’2 ­Lực tác dụng vào vật đang đứng yên sinh công chuyển vật  từ trạng thái nghỉ sang trạng thái chuyển động, biểu thức  trên có về trái là công của lực tác dụng và vế phải là năng  lượng vật thu vào và chuyển động do lực F sinh công, năng  lượng này gợi là động năng.  ­ Người ta chứng minh trường hợp tổng quá thì kết quả  vẫn đúng nên từ đó chúng ta có định nghĩa và công thức tính  động năng như sau: ­ Lắng nghe và ghi chép      Động   năng   của  một   vật  khối   lượng   m   đang   chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có   được do nó đang chuyển động và được xác định theo   công thức: Wd =  (J) ­ HS: mùa mưa thì nước  lớn nên khối lượng dòng  ­ GV: Yêu cầu hoàn thành câu C3 nước lớn kèm nước chảy  ­ GV: dựa vào công thức tính động năng hãy cho thầy biết  siết nên vận tốc lớn vì vậy  cây cầu bắt qua song mùa mưa hay mùa khô dễ hỏng hơn?  mà động năng của dòng  Đồng thời trả lời vì sao mùa mưa tình các cong suốt mang  sông lớn khả năng sinh  năng lượng lớn gây lũ quét ở video đầu bài học công của dòng sông lớn  khiến cho cây cầu dễ bị  dòng nước đánh sập hơn  mùa khô ­HS: là đại lượng vô  hướng vì trong công thức  thây m vô hướng, v có  7
  8. hướng nhưng v2 thì vô  hướng ­ HS: vì v tương đối nên  Wđ cũng vậy   ­ Động năng có hướng hay vô hướng? ­ Động năng có tính tương đối không? Tìm hiểu mối liên hệ giữa của công lực tác dụng  và độ biến thiên động năng. ­GV: Như thầy đã xét ở trên  +                    =  (mV’2­mV2)              =  mV’2­  mV2 = Wđs – Wđt =  Wđ  độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực  ­Lắng nghe và ghi chép tác dụng vào vật ­ Công của ngoại lực có thể âm hoặc có thể dương vì vậy  độ biết thiên ngoại lực cũng vậy  +Khi công của lực dương thì động năng của vật tăng  (vật sinh công âm)      +Khi công của lực âm thì động năng của vật giảm (vật  sinh công dương)  Tổng quát động năng của một vật biến thiên khi lực  tác dụng vào vật đó sinh công d. Dự kiến sản phẩm: NỘI DUNG CHÍNH I. KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG 1. Năng lượng 2. Động Năng ­ Dạng năng lượng vật đang chuyển động có được gọi là động năng, vật có động   năng thì vật có thể tác dụng lên vật khác và sinh công II. Công thưc tinh đông năng: ́ ́ ̣ Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà  8
  9. vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:                        Đơn vị của động năng là Jun (J)    Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị không âm. Động năng có tính tương đối, phụ thuộc vào mốc tính vận tốc. III. Công cua l ̉ ực tac dung va đô biên thiên đông năng. ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣    Độ biến thiên động năng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng.          Hệ quả: ­ Khi A > 0 thì động năng của vật tăng (vật sinh công âm).  ­ Khi A 
  10. Câu nào sai trong các câu sau? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều B. chuyển động với gia tốc không đổi C. chuyển động tròn đều D. chuyển động cong đều  (NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ­ [a.3.5]. Giải được các bài tập liên  quan đến kiến thức động năng). Hướng dẫn giải:  Đáp án: B. chuyển động với gia tốc không đổi. Bài 4: SGK Vật lý 10 trang 136  (MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU) Động năng của một vật tăng khi A. gia tốc của vật a > 0. B. vận tốc của vật v > 0. C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. gia tốc của vật tăng.  (NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học .Giải được các bài tập liên quan đến  kiến thức động năng). Hướng dẫn giải:  Đáp án: C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. Bài 6: SGK Vật lý 10 trang 136  (MỨC ĐỘ VẬN DỤNG) Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô  tô có giá trị nào sau đây? A. J J C. J D. J (NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học .Giải được các bài tập liên quan đến  công thức tính động năng). Hướng dẫn giải:  Tóm tắt: m = 1000kg v = 80km/ h =22,22 m/s Động năng của ô tô: J Đáp án: J   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 BÀI TẬP VẬN DỤNG 10
  11. Nhóm: … 1. Tư liệu, thiết bị hỗ trợ: Phiếu học tập 1 bảng phụ (hoặc giấy A2) Bút lông Máy tính Giấy nháp 2. Nhiệm vụ: Hoàn thành các câu hỏi sau và báo cáo thuyết trình trên bảng phụ/  giấy A2  (MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO)  Một xe nặng 1200 kg chuyển động tịnh tiến trên đường thẳng nằm ngang có vận tốc  thay đổi từ 10m/s đến 20 m/s trong quãng đường 300 m. Hợp lực của các lực làm xe  chuyển động có giá trị nào? Lực hãm tối đa mà xe có thể hãm là 800N hỏi xe chỉ nên  chạy tối đa với vận tốc bao nhiêu để luôn thắng xe kịp khi thấy chướng ngại vật  biết tầm nhìn xa trung bình của người ban đêm là 200m ?  (NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học .Giải được các bài tập liên quan đến  định lí động năng). Hướng dẫn giải:  Tóm tắt: m = 1200kg  m/s F = ? Giải: =  J Ta co:́ A = F.s. cos  Đáp án: C. 600N Ah= Fh.S’. cos  = 800.200.(­1) = ­160000 J mà Ah =­½ m. vmax2  vmax  Câu hỏi vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn: Tại sao khi xe tải  trọng càng lớn và đi càng nhanh thì khi gây ra tai nạn hậu quả nghiêm trọng? Qua đó  chúng ta cần phải điều khiển xe như thế nào để giảm tình trạng tai nạn giao thông  gây ra hậu quả nghiêm trọng. 11
  12. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học . Đánh giá, phan bỉ ẹn đu ̂ ̛ợc anh hu ̉ ̛ơng  ̉ cua m ̉ ọt vân đê th ̂ ́ ̀ ực tiên ̃) Hướng dẫn giải:  Trả lời: Khi vật chuyển động với tốc độ cao và tải trọng xe càng lớn thì xe sẽ mang  năng lượng lớn nên khi xảy ra tại nạn thì hậu quả sẽ rất nghiêm trọng hơn những xe  có tải trọng bé và đi với tốc độ thấp. Qua đó chúng ta cần điều kiển phương tiện giao thông đúng tốc độ cho phép, không  chở quá tải trọng cho phép để đảm bảm tính mạng cho mình và người khác. c. Cách thức tổ chức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cũng cố kiến thức  ­ GV: vẽ sơ đồ tư duy về động năng ­ HS: lắng nghe ­  GV:  Phát phiếu học tập số  1 và số  2  cho các nhóm, và yêu cầu các nhóm thực  ­HS:  thảo luận nhóm  và  thực  hiện  theo  hiện hoạt động nhóm sử dụng kiến thức  phiếu học tập. đã học vào giải các bài tập trong phiếu  học tâp. Rồi báo cáo kết quả làm được. ­  GV:  quan   sát   các   nhóm   thảo   luận   và  hướng dẫn nếu cần. ­ GV: chọn 2 nhóm lên báo cáo kết quả.  ­ GV: nhận xét. ­ HS: báo cáo kết quả và các nhóm còn lại  nhận xét bài làm của 2 nhóm báo cáo. 12
  13. ­ HS: lắng nghe GV nhận xét và cá nhân  ghi nhận kết quả  chính xác và trình bày  vào vở. d. Dự kiến sản phẩm ­ Bài làm của học sinh và của nhóm học sinh. 2.5. Hoạt động 5: Nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà a. Mục tiêu hoạt động ­  Giúp học sinh tự  vận dụng, tìm tòi mở  rộng các kiến thức trong bài học. Tùy theo   năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau. ­ Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học: ̣ ̣ ̣ ưa công cua ngoai l 1. Vân dung liên hê gi ̃ ̉ ̣ ực vơi biên thiên đông năng đê giai quyêt cac ́ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ́  bai toan liên quan ̀ ́ . ̀ ̣ ̀ ̣ 2. Lam bai tâp con lai trong  ̀ SKG va ̀SBT. 3. Đọc trước và chuẩn bị soạn nội dung Bài 26: Thế năng. b. Thiết bị, công cụ, phương tiện ­ Sách giáo khoa Vật lý 10 trang 137. ­ Sách bài tập Vật lý 10. ­ GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thực hiện ngoài lớp học. c. Cách thức tổ chức Hoạt động GV Hoạt động HS GV: yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin qua   HS: lắng nghe và ghi nhận  sách giáo khoa và mạng internet. nhiệm vụ học tập. Gợi ý một số link tham khảo:  GV: chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 –  5 học sinh, yêu cầu học sinh thực hiện chỉnh sửa  nội dung sơ đồ tư duy cho hoàn chỉnh nộp lại vào  tiết sau. GV: Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện theo  yêu cầu, học bài và làm bài tập ở SGK Vật lý 10  bài Động năng. GV: yêu cầu học sinh xem trước nội dung Bài  26: Thế năng GV: nhận xét giờ học. d. Sản phẩm hoạt động  ­ Bài tự làm của HS trên giấy A2. ­ Bài làm của học sinh và của nhóm học sinh. 13
  14. IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… GVHD GSTT Trần Thị Thanh Nguyệt Nguyễn Trương Trà 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2