Giáo án Vật lí 10 – Tiết 45: Bài tập động năng – thế năng
lượt xem 3
download
"Giáo án Vật lí 10 – Tiết 45: Bài tập động năng – thế năng" giúp học sinh cũng cố lại kiến thức về động năng, thế năng; khắc sâu kiến thức về động năng, thế năng. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí 10 – Tiết 45: Bài tập động năng – thế năng
- SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH GIÁO ÁN – TIẾT 45 BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ THANH NGUYỆT Giáo sinh thực tập: NGUYỄN TRƯƠNG TRÀ Đà Nẵng, tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 15/2/2021 Ngày thực hiện:18/2/2021 Lớp: 10 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Cũng cố lại kiến thức về động năng, thế năng Khắc sâu kiến thức về động năng, thế năng 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức bài học để giải bài tập liên quan động năng, thế năng Rèn luyện kĩ năng giải bài tập 3. Thái độ 3.1. Trong khi học Tích cực tham gia xây dựng ý kiến. Tự giác, tích cực và nghiêm túc trong quá trình hoạt động nhóm. 1
- 3.2. Sau khi học Có ý thức mong muốn vận dụng kiến thức về động năng, thế năng vào trong thực tiễn Tự giác và trung thực trong việc hoàn thành các bài tập nhà được giao. 4. Năng lực chung Năng lực hợp tác và giao tiếp (thông qua việc hoạt động nhóm các hoạt động 3,5) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Thông qua tất cả các hoạt động) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên 1.1. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện Máy chiếu, bài giảng Power point, phiếu học tập ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ực tê vê xac đinh vi tri cua môt điêm đê cho h Chuân bi môt sô vi du th ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ọc sinh thao luân. ̉ ̣ 1.2. Phương pháp dạy học chính Tổng hợp , vấn đáp và hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại kiến thức đã học ở bài động năng, thế năng và nắm vững các công thức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ 1. Hướng dẫn chung Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Hoạt động Cũng cố kiến thức 10 phút 1 Hoạt động Vận dụng 35 phút 2 2. Hướng dẫn từng họat động 2.1. Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức a. Mục tiêu: Cũng cố kiến thức đã học cho học sinh để khắc sâu nhằm vận dụng giải bài tập b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng Power point c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số và học sinh lớp trưởng báo cáo sĩ số. học chuẩn bị kiểm tra bài cũ sinh chuẩn bị vở đầy đủ và GV: hôm nay thầy sẽ kiểm tra kiến thức cũ thông lắng nghe qua hình thức vấn đáp Lắng nghe GV: Động năng là gì? Công thức tính động năng Hs: trả lời Phát biểu định lý động năng Có bao nhiêu loại thế năng đã học 2
- Định nghĩa từng loại Công thức tính thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi Nêu mối liên hệ giữ biến thiên thế năng và công của trọng lực d.Dự kiến sản phẩm: NỘI DUNG CHÍNH Động Năng Dạng năng lượng vật đang chuyển động có được gọi là động năng, vật có động năng thì vật có thể tác dụng lên vật khác và sinh công Công thưc tinh đông năng ́ ́ ̣ : Wd = Định lí động năng Độ biến thiên động năng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng. A=Wđ2 – Wđ1= Wđ Có 2 loại thế năng đã học là thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (khi bị biến dạng đàn hồi) Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ M đến N thì công của trọng lực vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N 2.2. Hoạt động 2: Vận dụng a. Mục tiêu: Áp dụng được kiến thức bài học vào trong giải bài tập Giải quyết được 1 số vấn đề về thực tiễn liên quan đến động năng, thế năng b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng powerpoint , bảng phụ c. Cách thức tổ chức: 3
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi HÁI LỘC ĐẦU NĂM khắc sâu kiến thức (thông hiểu và nhận biết) GV: trong tay thầy là 7 bao lì xì, tương ứng với 10 câu hỏi hái lộc nhiệm vụ của các bạn là trả lời đúng và hoàn thành các câu hỏi của thầy để tùy ý lựa chọn phong bao. HS tham gia Câu1: Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào trả lời A. Khối lượng của vật B. Vị trí đặt vật C. Gia tốc trọng trường D. Vận tốc của vật Câu 2: Câu nào sai trong các câu sau? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều B. chuyển động với gia tốc không đổi C. chuyển động tròn đều D. đứng im trên một vật khác đang chuyển động thẳng đều Câu 3: Thê năng đan hôi cua môt lo xo ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ không phu thuôc vao ̣ ̣ ̀ A. đô c ̣ ưng cua lo xo ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ B. đô biên dang cua lo xo ̉ ̀ ̀ ́ ̣ C. chiêu biên dang cua lo xo ̉ ̀ D. môc thê năng ́ ́ Câu 4: Động năng của một vật tăng khi A. gia tốc của vật a > 0. B. vận tốc của vật v > 0. C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. gia tốc của vật tăng. Câu 5: Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ A. tăng lên 2 lần. B. tăng lên 8 l ần . C. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 8 lần Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là đúng ? Nếu một vật chịu tác dụng của trọng lực thì A. công của trọng lực bằng độ giảm động năng của vật B. công của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật C. công của trọng lực bằng độ tăng động năng của vật D. công của trọng lực bằng hiệu thế năng và động năng của 4
- vật tại 1 điểm bất kì Câu 7: Tim phat biêu ̀ ́ ̉ sai. A. Thê năng cua môt vât tai môt vi tri phu thuôc vao vân tôc ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ cua vât tai vi tri đo ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́. ́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ B. Thê năng hâp dân va thê năng đan hôi la hai dang trong sô cac ́ ́ ̣ dang thê năng. ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ C. Thê năng co gia tri phu thuôc vao viêc chon gôc thê năng. ́ ̀ ́ ́ ́ ̃ ̉ ̣ ̣ ỉ lệ khối lượng của vật D. Thê năng hâp dân cua môt vât t ́ Bài tập vận dụng và vận dụng cao a. Vận dụng Câu 1: Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị là? Câu 2: Môt lo xo co đô c ̣ ̀ ́ ̣ ưng k = 200 N/m, bi nen ngăn lai so v ́ ̣ ́ ́ ̣ ơí ̀ ̀ ự nhiên ban đâu. Chon môc thê năng tai vi tri ban đâu. chiêu dai t ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ Thê năng đan hôi cua lo xo la? ̀ b. Vận dụng cao Chia lớp thành 4 nhóm để giải quyết các bài toán sau: BT1: Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 36km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 1,2. 104N. Hỏi xe có đâm phải vật cản không? BT2 : Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 500 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = 900 J. a. Hỏi vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất. b. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn. c. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này d. Dự kiến sản phẩm: Bài tập vận dụng Câu 1: Tóm tắt: m = 1600kg v1 = 36km/ h = 10 m/s Động năng của ô tô: J từ lúc thả thả ga và hãm phanh cho đến khi xe dừng lại , bỏ qua ma sát thì theo phương chuyển động chỉ có lự hãm sinh công, áp dụng định lý động năng ta được: Wd2Wd1 = Ah 080000 = Fh.S.cos(180) S=6m 10m nên không va chạm 5
- Câu 2: Bài toán 2: Theo đề bài có thế năng tại mặt đất là 900J => Mặt đất không được chọn làm mốc thế năng Giả sử mốc thế năng được chọn tại vị trí O cách mặt đất độ cao là h2 (m) Chọn chiều dương hướng lên trên. a. Ta có: Wt2 = m.g.h2 => h2 = = = 30(m) => Mặt đất thấp hơn mốc thế năng 30m theo chiều âm. Tại vị trí có Wt1 = 500J ở độ cao so với mốc thế năng là Wt1 = m.g.h1 => h1 = = = ≈ 17(m) => Tổng độ cao của vật so với mặt đất là h = h1 + h2 = 30 + 17 = 47(m) b. Vị trí ứng với mốc thế năng chọn là 17(m) c. Vận tốc tại vị trí chọn mốc thế năng Ta có: công của trọng lực từ vị trí ban đầu đến vị trí chọn làm mốc là A = Wt1 Wt0 =5000= 500J theo định lý động năng ta lại có : A = Wđ0 – Wđ1 = 0 = = ≈18,25m/s IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… GVHD GSTT Trần Thị Thanh Nguyệt Nguyễn Trương Trà 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí - Vật lý 10
9 p | 1409 | 111
-
Giáo án Vật lý 10 ( Cả năm, theo phương pháp mới)
272 p | 531 | 51
-
Giáo án Vật lí lớp 10 Bài tập chương 5 - Chất khí
9 p | 518 | 46
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập học kì 1
11 p | 195 | 25
-
Giáo án Vật lí 10 (Học kỳ 1)
267 p | 15 | 5
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 10
35 p | 37 | 5
-
Giáo án Vật lí 10 (Học kỳ 2)
123 p | 11 | 4
-
Giáo án Vật lí 10 - Tiết 42: Bài tập công và công suất
11 p | 54 | 4
-
Giáo án Vật lí 10 – Tiết 48: Cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí
14 p | 55 | 4
-
Giáo án Vật lí 10 – Tiết 43: Động năng
14 p | 31 | 3
-
Giáo án Vật lí 10
309 p | 22 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
17 p | 48 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
19 p | 38 | 3
-
Giáo án Vật lí 10 – Tiết 47: Bài tập cơ năng, kiểm tra thường xuyên
7 p | 37 | 3
-
Giáo án Vật lí 10 – Tiết 44: Thế Năng
14 p | 21 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
5 p | 71 | 3
-
Giáo án Vật lí lớp 10 (Học kỳ 1)
158 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn