intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lí 10 – Tiết 44: Thế Năng

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lí 10 – Tiết 44: Thế Năng" được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh nắm được định nghĩa trọng trường đều, viết được biểu thức tính trọng lực của một vật; ý nghĩa của thế năng trọng trường; biểu thức tính thế năng trọng trường và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng có trong biểu thức; tác hại của thế năng trọng trường trong thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lí 10 – Tiết 44: Thế Năng

  1. SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH GIÁO ÁN – TIẾT 44  THẾ NĂNG Giáo viên hướng dẫn:  TRẦN THỊ THANH NGUYỆT  Giáo sinh thực tập:  NGUYỄN TRƯƠNG TRÀ 1
  2. Đà Nẵng, tháng 2 năm 2021 Ngày soạn: 02/02/2021 Ngày thực hiện: 05/02/2021 Lớp: 10 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Phát biểu được định nghĩa trọng trường đều. Viết được biểu thức tính trọng lực của một  vật ­ Phát biểu được định nghĩa và nêu ý nghĩa của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) ­ Viết được biểu thức tính thế năng trọng trường và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại  lượng có trong biểu thức  ­ Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.  ­ Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. ­ Phát biểu được định nghĩa và nêu được ý nghĩa của thế năng đàn hồi.  ­ Thiết lập được biểu thức tính thế năng đàn hồi và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại  lượng có trong biểu thức ­ Nêu được một số ứng dụng, tác hại của thế năng trọng trường trong thực tế. ­ Nêu được một số ứng dụng của thế năng đàn hồi trong thực tế 2. Kỹ năng ­ Nêu được một số ứng dụng, tác hại của thế năng trong thực tế. ­ Vận dụng được kiến thức bài học để giải được các bài tập liên quan. ­ Vậng dụng được kiến thức bài học, tìm tòi thêm các kiến thức liên quan để chế tạo  một số sản phẩm về thế năng có ứng dụng cao trong thực tế. 3. Thái độ 3.1. Trong khi học ­ Tích cực tham gia xây dựng ý kiến. ­ Tự giác, tích cực và nghiêm túc trong quá trình hoạt động nhóm.  2
  3. 3.2. Sau khi học ­ Có ý thức mong muốn vận dụng kiến thức về thế năng vào trong thực tiễn. ­ Tự giác và trung thực trong việc hoàn thành các bài tập nhà được giao. 4. Năng lực chung ­ Năng lực hợp tác và giao tiếp  ­ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo  II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên 1.1. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện Máy chiếu, kế hoạch bài giảng, bài giảng Power  point, phiếu học tập, video mở đầu bài học về xe xuống dốc, video về ăn uống ngoài   không gian: https://www.youtube.com/watch?v=HqedZspOWYw  1.2. Phương pháp dạy học chính Đặt và giải quyết vấn đề 2. Chuẩn bị của học sinh  ­ Ôn lại phần thế năng đã được học ở chương trình Vật Lý THCS ­ Ôn lại định luật Húc, Công thức tính công trong trường hợp tổng quát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ 1. Hướng dẫn chung Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng  dự kiến Hoạt động  Ổn định  1 phút 1 Khởi động Hoạt động  Đặt vấn đề giới thiệu bài mới. 3 phút 2 Hình thành  Hoạt động  Tìm hiểu khái niệm trọng trường, thế  20 phút kiến thức 3 năng trọng trường.  Hoạt động  Tìm hiểu khái niệm của thế năng đàn hồi.  8 phút 4 Ứng dụng của thế năng đàn hồi Luyện tập,  Hoạt động  Bài tập trắc nghiệm vận dụng và củng cố  8 phút củng cố 5 thông qua trò chơi “Con số may mắn” Tìm tòi,  Hoạt động  Chế tạo bình tưới nước siêu tiết kiệm  5 phút mở rộng 6 3
  4. 2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động 2.1. Hoạt động 1: Ổn Định a. Mục tiêu: ­ Ổn định lớp học và nắm sĩ số lớp học trước khi dạy b. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­GV: lớp trưởng báo cáo sĩ số  lớp học, tất cả  các  HS: lớp trưởng báo cáo và lớp  học sinh chuẩn bị  dụng cụ  học tập bộ  môn đầy đủ  lắng nghe  để cũng học tiết hôm nay 2.2. Hoạt Động 2: Đặt vấn đề giới thiệu bài mới. a. Mục tiêu: Đặt ra vấn đề và dẫn dắt vào nội dung kiến thức mới b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng Power point  c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ­GV: tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về  động năng,  ­HS: lắng nghe quan sát video dạng   năng   lượng   nhờ   chuyển   động   mà   có   được.  Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng năng   lượng khác. Để  biết đó là dạng năng lượng gì, thầy  và trò chúng ta cùng tim hiểu thí nghiệm sau:        + một cây đinh ghim sẵn vào miếng gỗ  và đặt   một quả  nặng 200g lên cây đinh, bây giờ  qua nặng  có khả năng sinh công không?       + nâng quả nặng lên độ cao Z1 cùng quan sát xem  quả nặng có sinh khả năng sinh công không? ­ Ta thấy khi nâng quả nặng lên độ cao Z1 thì quả  năng có khả năng sinh công bằng việc thực hiện  ­ HS: dạ không công lên cây đinh găm vào gỗ 1 đoạn. điều này  chứng tỏ quả nặng có năng lượng khi được đưa lên  độ cao Z1. Năng lượng mà quả nặng có được do đưa  lên độ một độ cao nhất định được gọi là thế năng.   Bây giờ chúng  sẽ tìm hiểu kĩ hơn  về thế em vào   ­ HS: dạ có 4
  5. phần đầu tiên bài học ­ HS:lắng nghe d. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng trường, thế năng trọng trường.  a. Mục tiêu: ­ Phát biểu được định nghĩa trọng trường đều. Viết được biểu thức tính trọng lực của một  vật  ­ Phát biểu được định nghĩa và nêu ý nghĩa của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) ­ Viết được biểu thức tính thế năng trọng trường và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại  lượng có trong biểu thức  ­ Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.  ­ Nêu được một số ứng dụng, tác hại của thế năng trọng trường trong thực tế. ­ Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. b. Thiết bị, đồ dùng: Máy chiếu, bài giảng powerpoint c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm hiểu hiểu khái niệm trọng trường ­GV: Như đã học ở cấp 2, một bạn cho thầy biết tại   ­HS: vì có lực hút của trái đất sao chúng ta và mọi vật trên trái đất đều không bị rơi  ra khỏi trái đất? ­ Vậy khi quả  nặng rơi thì lực nào làm quả  nặng  ­ lực hút của trái đất rơi? ­ HS: gọi là trọng lực ạ. ­ Lực hút của trái đất gọi là gì? ­HS: Vì các tàu không gian ở  ­ Công thức tính trọng lực : ngoài   vũ   trụ   thì   không   có    trọng lực của trái đất nên các  với  là gia tốc rơi tự do ( gia tốc trọng trường) , m là   vật không bị rơi. khối lượng của vật. ­ Bây giờ  quan sát video về  một du hành đang  ở  tàu  5
  6. không gian, tại sao các đồ  vật sau khi bị  buông tay  ­ HS: lắng nghe vẫn không rơi  nhưng bình thường? ­ HS lắng nghe và ghi chép ­ GV: vậy rõ ràng trọng lực của trái đất hút mọi vật  ­ HS lắng nghe về phía nó chỉ tồn tại trong một giới hạn không gian  nào đó thôi đúng không các em.? Không gian xung  quanh trái đất mà tại đó mọi vật có khối lượng m  ­HS Phân tích lựa ta chỉ  thấy  đều bị trọng lực tác dụng gọi là trọng trường. có trọng lực tác dụng , khi đó  ­ Ở một không gian không quá rộng thì tại mọi điểm  áp dụng định luật II Newton   gia tốc   đều song song và cùng chiều nên ta nói trong  thì ta có  = m = m do vậy mà  không gian đó trọng tường đều . vật luôn chuyển động rơi tự  ­ GV: yêu cầu học sinh thực hiện C1 và nhận xét do với gia tốc là  ­ HS: lắng nghe Định nghĩa thế năng trọng trường  ­ GV: Như ví dụ ở đầu tiết học quả nặng đưa lên  cao có thế năng , nhờ trọng lực mà rơi xuống và  thực hiện công nên lúc này ta nói thế năng của quả  nặng là thế năng trọng trường  ­ Vậy tổng quát một vật ở độ cao z thì có khả năng  sinh công, nghĩa là mang năng lượng, năng lượng này  gọi là thế năng trọng trường ­ HS: z càng lớn thì đinh găm  đoạn s càng lớn, từ  đó công  cũng càng lớn.  ­HS: A=mgz             ­GV: ví dụ khác, ta xét một quả nặng được thả tự do  ở độ cao z va vào đinh và thực hiện công khiến đinh  găm vào gỗ  một đoạn s, chúng ta cùng quan sát xem   6
  7. ở độ cao z khác nhau thì s sẽ như thế nào từ đó rút ra  công  ở  trường hợp nào lớn hơn. Ví dụ  này cũng là  ­ HS: Lắng nghe câu C2 sgk các em suy nghĩ hoàn thành. ­ GV: Các em hãy tính công của trọng lực làm một  vật khối lượng m rơi tự do từ độ cao z tới mặt đất. ­ GV: công các em đã tính ở trên cũng chính bằng thế  năng trọng trường của một vật  ở  độ  cao z so với  ­ HS: Lắng nghe mặt đất.                       Wt = A = mgz  (26.2)   + Trong đó: Wt là thế năng trọng trường (J) A là công của trọng lực (J) m là khối lượng của vật (kg) ­ HS: Lắng nghe g là gia tốc trọng trượng (m/S ) 2 z   là   dộ   cao   của   vật   so   với   mốc   thế  năng  (m)  ­ GV: các em lưu ý ta quy ước tính chiều cao của vật  là từ mốc thế năng  tính lên.  vật ở cao hơn mốc thì z > 0; thấp hơn mốc thì z 
  8. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện của trọng lực tác dụng lên một vật khối  lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường Trong đó:  là trọng lực (N)  là khối lượng của vật (kg)  là gia tốc trọng trường (gia tốc rơi tự do) () 2. Thế năng trọng trường a. Định nghĩa Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và  vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. b. Biểu thức tính thế năng trọng trường Trong đó: : Thế năng trọng trường của vât tại độ cao z so với mặt đất (J)  Khối lượng của vật (J) : Gia tốc trọng trường đều  z: độ cao của một vật so với mốc thế năg (m)  c. Mốc thế năng ­ Thế năng có tính tương đối ­ Mốc thế năng là vị trí vật có thế năng bằng không 3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ M đến N thì công của trọng lực vật  có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N 2.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm của thế năng đàn hồi. Ứng dụng của thế  năng đàn hồi ­ Phát biểu được định nghĩa và nêu được ý nghĩa của thế năng đàn hồi.  ­ Thiết lập được biểu thức tính thế năng đàn hồi và nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại  lượng có trong biểu thức ­ Nêu được một số ứng dụng của thế năng đàn hồi trong thực tế b. Thiết bị, đồ dùng: Phiếu học tập số 1, máy chiếu, bài giảng Powerpoint c. Cách thức tổ chức: 8
  9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tìm   hiểu   khái   niệm   thế   năng  đàn hồi ­GV: các em cùng quan sát hình ảnh cung  thủ bắn cung tên sau:   ­ Khi cung thủ giương cung, dây cung bị  biết dạng đàn hồi và có khả  năng sinh  công,   tương   tự   như   thế   năng   trọng  trường,   lúc   này   công   của   lực   đàn   hồi  bằng với thế  năng đàn hồi.( có thể  giải  ­HS: F  = K.  dh thích  tương   tự   ví   dụ   minh  họa   về   thế  năng trọng trường ở tình huống đầu bài)  ­GV: dựa vào kiến thức về định luật Huc  đã học các tính cho thầy lực đàn hồi của  một lò xo có độ cứng là K bị giãn 1 đoạn  tác dụng vào vật có khối lượng m gắn  vào đầy tự do của lò xo   + Theo định luật Húc thì lực đàn hồi có  công thức tính là:  + Lực đàn hồi trung bình có dạng: + Công của lực đàn hồi lúc này là: ­HS: lắng nghe, ghi chép Ađh = . =  k 2 = Wt +Trong đó: Ađh  là công của lực đàn hồi  (J)  là lực đàn hồi trung bình (N)  độ biết dạng của lò xo (m)  là độ cứng của lò xo (N/m) Wt là thế năng đàn hồi (J) 9
  10. d. Dự kiến sản phẩm: II. Thế năng đàn hồi 1. Khái niệm Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (khi  bị biến dạng đàn hồi) 2. Biểu thức tính thế năng đàn hồi Trong đó: : thế năng đàn hồi (J) : Độ cứng của lò xo (N/m) : Độ biến dạng của lò xo (m) 3. Ứng dụng của thế năng đàn hồi + Bàn đạp nhún đàn hồi + Gậy nhún lò xo + Cây sào nhảy cao 2.5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm vận dụng và củng cố thông qua trò chơi  “CON SỐ MAY MẮN” a. Mục tiêu:  ­ Vận dụng được kiến thức bài học để giải được các bài tập liên quan. b. Thiết bị, đồ dùng: Phiếu học tập số 2, máy chiếu, bài giảng Powerpoint c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh ­ GV cho HS làm một số bài tập định tính  ­ Tiếp nhận yêu cầu của giáo viên, thảo  và định lượng. Ở các bài định lượng giáo  luận theo nhóm để hoàn thành. viên   cho   học   sinh   thảo   luận   nhóm   và  ­ HS trình bày kết quả  của nhóm mình  hướng dẫn cho học sinh và yêu cầu HS  theo yêu cầu của giáo viên lên bảng thực hiện ­ GV cho các HS khác nhận xét ­ Nhận xét bài của các bạn  ­ Giáo viên nhận xét và đưa ra kết quả ­ Lắng nghe và tiếp thu bài học CÂU HỎI TRÒ CHƠI “CON SỐ MAY MẮN” Câu 1:  Một vật nằm yên trên trái đất có thể có A. Động năng B. Vận tốc. C. Động lượng 10
  11. D.  Thế năng trọng trường  Câu 2: Thê năng đan hôi cua môt lo xo không phu thuôc vao ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ưng cua lo xo     A. đô c ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀     B. đô biên dang cua lo xo ̀ ́ ̣ ̉     C. chiêu biên dang cua lo xo ̀     D. môc thê năng ́ ́ .  Câu 4: Khẳng định nào dưới đây là đúng ? Nếu một vật chịu tác dụng của  trọng lực thì  A. công của trọng lực bằng độ giảm động năng của vật B.  công của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật  C. công của trọng lực bằng độ tăng thế năng của vật D. công của trọng lực bằng hiệu thế năng và động năng của vật tại 1 điểm bất  kì Câu 5: Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào A. Khối lượng của vật B. Vị trí đặt vật C. Gia tốc trọng trường D.  Vận tốc của vật  Vận dụng giải bài tập 1.Môt lo xo co đô c ̣ ̀ ́ ̣ ứng k = 200 N/m, bi nen ngăn lai  so v ̣ ́ ́ ̣ ơi chiêu dai t ́ ̀ ̀ ự  nhiên ban   ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ đâu. Chon môc thê năng tai vi tri ban đâu. Thê năng đan hôi cua lo xo la? ̀ ̀ d. Dự kiến sản phẩm:  Kết quả trò chơi 1. 2.6. Hoạt động 6: Chế tạo “BÌNH TƯỚI SIÊU TIẾT KIỆM”  a. Mục tiêu: ­ Nêu được một số ứng dụng, tác hại của thế năng trong thực tế. ­ Vậng dụng được kiến thức bài học, tìm tòi thêm các kiến thức liên quan để chế tạo  một số sản phẩm về thế năng có ứng dụng cao trong thực tế. b. Thiết bị, đồ dùng:  Bảng chỉ têu chế tạo “bình tưới siêu tiết kiệm”,  11
  12. máy chiếu,  bài giảng Powerpoint c. Cách thức tổ chức: c. Cách thức tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh ­ GV chia lớp thành 4 nhóm ­ HS lắng nghe và tiếp thu nhiệm vụ ­ GV: Các em hãy sử dụng kiến thức của  các bài, động năng, thế  năng để  chế  tạo  một bình nước tưới cây đơn giản và tiết   kiệm. ­ Gợi ý cho các em bám theo kiến thức  về   thế   năng  mà  chế  tạo bình tưới  cho  cây thông minh linh hoạt trong việc điều  chỉnh lượng nước vào các thời điểm khác  nhau  ­ 4 nhóm sẽ chăm sóc 1 cây hoa bất kìa ở  ngay tại lớp mình.  ­  GV  phổ   biến cho  HS các   tiêu  chí  để  dánh giá sản phẩm ­ GV: Thông báo cho HS thời gian nộp   sản phẩm và đua xe thế năng vào tiết 46  12
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 DANH SÁCH NHÂN SỰ ­ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÌNH TƯỚI SIÊU TIẾT  KIỆM – BẢNG ĐÁNH GIÁ TỪNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 1. Nhóm: ……………………………………………… Lớp: ……………... Họ và tên Vị trí Mô tả nhiệm vụ Nhóm trưởng Thư kí Thủ quỹ Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên 2. Tiêu chí đánh giá báo cáo sản phẩm Tiêu chí Điểm tối đa Sản  Tiêu chí 1: Hoạt Động tốt nhất 20 phẩm  thật  (100  điểm) Tiêu chí 2: Sử dụng vật liệu (đơn  10 giản, dễ kiếm, tái chế) 13
  14. d. Dự kiến sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… GVHD GSTT Trần Thị Thanh Nguyệt NGUYỄN TRƯƠNG TRÀ 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2