intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 12 – Bài 33: Mẫu nguyên tử bo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Vật lý 12 – Bài 33: Mẫu nguyên tử bo" được biên soạn nhằm giúp học sinh giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 – Bài 33: Mẫu nguyên tử bo

  1. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MẪU NGUYỄN TỬ BO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được mẫu nguyên tử Bo. - Phát biểu được hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử. - Giải thích được tại sao quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô lại là quang phổ vạch. 2. Kĩ năng Rèn cho hs kĩ năng vận dụng kiến thức cơ bản vào giải quyết một số bài tập dạng trắc nghiệm cũng như tự luận trong sgk và sbt. 3. Thái độ - Rèn cho hs phong cách làm việc khoa học độc lập nghiên cứu, tác phong nhanh nhẹn, có tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình vẽ các quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô trên giấy khổ lớn nếu không dạy bằng GAĐT - Giáo án, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học cần thiết. 2. Học sinh - Ôn lại cấu tạo nguyên tử hóa học lớp 10 - Sách, vở và đồ dùng học tập theo quy định. III. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới GV: Yêu cầu hs lên bảng trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Hiện tượng quang phát quang là gì? Hãy phân biệt hiện tượng huỳnh quang và lân quang. Câu 2: Nêu đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.
  2. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí HS: Lên bảng trả lời. GV: Nhận xét, sửa sai nếu có và đánh giá cho điểm. HS: Lắng nghe và ghi nhận. GV: Đặt vấn đề vào bài giảng mới nhơ sgk. HS: Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần gnhiên cứu. 2. Bài giảng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG HỌC SINH Hoạt động 2: Nghiên cứu mô hình hành I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN tinh nguyên tử TỬ GV: Giới thiệu về mẫu hành tinh nguyên tử 1. Mô hình hành tinh nguyên tử của của Rơ-dơ-pho (1911). Rơ–dơ-pho. - Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho? Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân - Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang mang điện tích dương. điện tích dương. + Xung quanh hạt nhân có các êlectron + Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc chuyển động trên những quỹ đạo tròn elip. hoặc elip. + Khối lượng của nguyên tử hầu như tập + Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. trung ở hạt nhân. + Qhn = qe  nguyên tử trung hoà điện + Qhn = qe  nguyên tử trung hoà điện. Tuy vậy, mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ Pho không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử (Khối lượng các e rất nhỏ so với khối lượng hạt nhân nguyên tử. Lúc đó người ta không hiểu tại sao e lại có thể ổn định trong nguyên tử mà không rơi vào hạt nhân nguyên tử)và không giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của các 2. Mẫu nguyên tử Bo nguyên tử. Bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức. và hai tiên đề của Bo. GV: Sau 2 năm (1913) nhà bác học vật lí người Đan mạch đã vận dụng thuyết lượng
  3. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tử ánh sáng vào hệ thống nguyên tử và đề ra một mẫu nguyên tử mới gọi là mẫu nguyên tử Bo. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Đặt vấn đề chuyển tiếp. HS: Lắng nghe và nhận thức vấn đề nghiên cứu. Hoạt động 3: Nghiên cứu các tiên đề của II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU Bo về cấu tạo nguyên tử TẠO NGUYÊN TỬ GV: Y/c hs nghiên cứu Sgk và trình bày hai 1. Tiên đề về các trạng thái dừng tiên đề của Bo - Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng HS: Đọc Sgk ghi nhận các tiên đề của Bo thái có năng lượng xác định, gọi là các và để trình bày. trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ. - Trong các trạng thái dừng của nguyên GV: Thuyết trình như sgk để hs hiểu được tử, êlêctron chỉ chuyển động quanh hạt bán kính quỹ đạo; năng lượng của nguyên nhân trên những quỹ đạo có bán kính tử; trạng thái cơ bản; trạng thái kích thích. hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức. dừng” * Đối với nguyên tử hiđrô rn = n2r0 GV: Năng lượng nguyên tử ở đây gồm Eđ Bán kính: r0 ; 4r0; 9r0 ; 16r0; 25r0 ; 36r0 của êlectron và thế năng tương tác tĩnh điện Tên quỹ đạo: K; L; M; N; O; P giữa êlectron và hạt nhân. r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo. - Bình thường nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất: trạng thái cơ bản. - Năng lượng nguyên tử bao gồm động năng của (e) và thế năng tương tác tĩnh - Khi hấp thụ năng lượng  quỹ đạo có điện giữa (e) và hạt nhân năng lượng cao hơn: trạng thái kích thích. - Bình thường nguyên tử ở trạng thái - Trạng thái có năng lượng càng cao thì dừng có năng lượng thấp nhất: trạng thái càng kém bền vững. Thời gian sống trung cơ bản. bình của nguyên tử ở trạng thái kích thích (cỡ 10-8s). Sau đó nó chuyển về trạng thái - Khi hấp thụ năng lượng  quỹ đạo có có năng lượng thấp hơn, cuối cùng về trạng năng lượng cao hơn: trạng thái kích thích thái cơ bản. HS: Lắng nghe và gghi nhận kiến thức.
  4. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí * Trạng thái có năng lượng càng cao thì càng kém bên vững. GV: Đặt vấn đề chuyển tiếp sang nội dung * Thời gian sống trung bình của nguyên tiên đề 2 của Bo. tử ở trạng thái kích thích (cỡ 10-8s). “Khi nguyên tử chuyển từ trạng này sang 2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ trạng thái khác thì sẽ tuân theo quy luật năng lượng của nguyên tử nào?” - Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái HS: Lắng nghe và lĩnh hội vấn đề cần dừng có năng lượng (En) sang trạng thái nghiên cứu. dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng GV: trình bày nội dung tiên đề về sự bức xạ bằng hiệu En - Em: và hấp thụ năng lượng.  = hfnm = En - Em HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn mà GV: Mỗi lần nguyên tử phát xạ hay hấp thụ hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng thì phát xạ hay hấp thụ mấy phô tôn?úH: đúng bằng hiệu Suy nghĩ và trả lời. En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng GV: Nhận xét và chính xác vấn đề. có năng lượng cao hơn En. HS: HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Tiên đề này cho ta kết luận gì về ánh sáng mà nguyên tử lấy vào hay phát ra? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời của hs. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. * Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C2. bước sóng nào thì nó cúng phát ra ánh HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv. sáng có bước sóng ấy. GV: Nhận xét và chính xác hóa vấn đề. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ GV: Đặt vấn đề chuyển tiếp sang phần III QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức.
  5. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Năng lượng của (e) trong nguyên tử H2 ở GV: Cho HS quan sát lại quang phổ vạch các trạng thái dừng khác nhau thì khác của H2. nhau ( các mức năng lượng của nguyên tử H2: EK; EL; EM.......) - Khi (e) chuyển từ mức năng lượng cao(Ecao) xuống mức năng lượng thấp HS: Quan sát và vận dụng các kiến thức đã hơn (Ethấp), thì nó phát ra một phôtôn có học kết hợp nc SGK giải thích vì sao quang giá trị hoàn toàn xác định: phổ của hidro là quang phổ vạch? h. f  Ecao  Ethap . - Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng c  , tức là ứng với một vạch quang f GV: Yêu cầu hs tại chỗ và trình bày kết phổ có một màu nhất định. quả. - Ngược lại nếu một nguyên tử H2 đang ở HS: Tại chỗ và trả lời. một mức năng lượng Ethấp nào đó mà nằm GV: Nhận xét và chính xác vấn đề. trong một chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn HS: Lắng nghe và ghi nhớ. đến nhỏ khác nhau, thì lập tức sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng lượng phù hợp   Ecao  Ethap để chuyển lên mức năng lượng cao hơn. Như vậy một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ, làm cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó quang phổ hấp thụ của H2 cũng là quang phổ vạch. 3. Củng cố - GV: Hệ thống nội dung bài giảng theo câu hỏi trong sgk. - HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức. 4. Giao nhiệm vụ về nhà GV: - Làm bài tập 4 đến bài 7(sgk – 169); bài tập số 33 bst . Đọc trước bài mới. - Chuẩn bị bút chỉ bảng Laze. HS: Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2