intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 12 phân ban

Chia sẻ: Tran Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:239

92
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và giảng dạy môn Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án "Vật lý 12 phân ban" dưới đây. Hy vọng nội dung giáo án là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 phân ban

  1. Tiết 1 + 2 : Bài 1 – 2 :  CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT  TRỤC CỐ ĐỊNH I /  MỤC TIÊU : • Hiểu các khái niệm toạ  độ  góc, vận tốc góc, phương trình động học của chuyển  động quay của vật rắn quanh một trục cố định. • Biết cách xây dựng và vẽ đồ thị  các phương trình chuyển động quay đều và quay  biến đổi đều trong hệ tọa độ ( , t) • Nắm vững các công thức liên hệ  giữa vận tốc góc và vận tốc dài, gia tốc góc và  gia tốc dài của một điểm trên vật rắn. • Áp dụng giải các bài tập đơn giản. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Hai tiết này là mở đầu cho môn học. Vì thế, GV nên chuẩn bị sao cho ngay từ buổi đầu   gây được hứng thú học tập cho HS.  Bắt buộc HS phải có SGK trong giờ học.  Sử dụng tối đa các hình, chú thích ở các hình.  Chuẩn bị thêm các hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2 / Học sinh :   Đầy đủ SGK và sách bài tập, vở ghi.  Ôn lại phần Động học chất điểm  ở  SGK lớp 10 về  phương trình chuyển động  thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. III /  GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Xét một vật rắn quay quanh một trục, giáo  viên vẽ hình và đặt câu hỏi : HS : Nêu hai đặc điểm của chuyển động GV : Chuyển động này có đặc điểm gì ? Hoạt động 2 : GV : Trong chuyển động thẳng đều tọa độ  HS :  của điểm M được xác định như thế nào ? +  OM  > 0  Khi nào thì tọa độ dương ?  Khi nào thì tọa độ âm ? +  OM  
  2. trung bình. câu hỏi : GV : Vật nào có sự thay đổi toạ độ góc  nhanh hơn ? GV : Giáo viên nhắc lại định nghĩa đạo  HS : Khi  t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì  hàm để hướng dẫn học sinh định nghĩa vận  vận tốc trung bình trở thành vận tốc tức  tốc góc tức thời bằng đạo hàm theo thời  thời. gian của tọa độ góc. HS : Phát biểu định nghĩa vận tốc góc tức  thời bằng đạo hàm theo thời gian của tọa  độ góc. GV : Khi nào vận tốc góc có giá trị dương  HS : Tự nhìn sách ghi  và có giá trị âm ? Xét hai vật rắn quay quanh một trục : ở  Hoạt động 4 : thời điểm t1 có vận tốc góc  1 , ở thời  HS : Tự hình thành định nghĩa gia tốc trung  điểm t2 có toạ độ góc  2 giáo viên vẽ hình  bình. và đặt câu hỏi : GV : Vật nào có sự thay đổi vận tốc góc  nhanh hơn ? GV : Giáo viên nhắc lại định nghĩa đạo  HS : Khi  t nhỏ dần và tiến tới đến 0 thì  hàm để hướng dẫn học sinh định nghĩa gia  gia tốc trung bình trở thành gia tốc tức thời. tốc góc tức thời bằng đạo hàm theo thời  HS : Phát biểu định nghĩa gia tốc góc tức  gian của vận tốc góc. thời bằng đạo hàm theo thời gian của vận  tốc góc. HS : Tự nhìn sách ghi  GV : Nêu các công thưc cơ bản trong  HS : Tự nhìn sách ghi  chuyển thẳng biến đổi đều : •  = const. GV : Tự suy ra các công thưc cơ bản trong  •  =  o +  t chuyển quay biến đổi đều. 1 2 •  =  o +  ot +  .t 2  ­  ωo  = 2 (  ­  o) 2 • 2 Hoạt động 5 : GV : Trong chuyển động tròn đều  v  có đặc  HS : Thay đổi về hướng , không thay đổi  điểm gì ? về độ lớn. GV : Trong chuyển động tròn không đều  v   HS : Thay đổi về hướng và cả độ lớn. có đặc điểm gì ? HS :  GV : Hướng dẫn học sinh phân tích thành  + Gia tốc pháp tuyến  hai thành phần : vuông góc và trùng với quỹ  + Gia tốc tiếp tuyến đạo ! IV /  NỘI DUNG :  1. Đặc điểm của vật rắn quay quanh một trục cố định : + Mọi điểm của vật đều có cùng một góc quay trong cùng một khoảng thời gian. + Vị trí của một vật rắn quay quanh một trục cố định được xác định bằng tọa độ  góc   của vật.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     2
  3. 2. Vận tốc góc : + Vận tốc góc là một đại lượng đặc trưng cho sự  biến đổi nhanh hay chậm của   tọa độ góc và chiều quay của vật quanh trục quay. + Vận tốc góc tức thời (gọi tắt là vận tốc góc) của vật rắn quay quanh một trục   bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của tọa độ góc của vật rắn. dϕ ω= =ϕ '(t) dt + Đơn vị của vận tốc góc là rad/s. + Vận tốc góc là một đại lượng đại số :   có giá trị dương khi vật rắn quay theo   chiều dương quy ước và ngược lại. 3. Gia tốc góc + Gia tốc góc là đại lượng đặc trưng cho độ  biến đổi nhanh, chậm của vận tốc   góc. + Gia tốc góc tức thời (gọi tắt là gia tốc góc) của vật rắn quay quanh một trục  bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vận tốc góc của vật rắn. dω β= = ω '(t ) dt + Đơn vị của gia tốc góc là rad/s2. 4. Các công thức của chuyển động quay biến đổi đều. •  = const. •  =  o +  t 1 2 •  =  o +  ot +  .t 2  ­  ωo  = 2 (  ­  o) 2 • 2 • Khi   = 0, ta có phương trình của chuyển động quay đều. 5. Vận tốc và gia tốc của một điểm của vật rắn chuyển động quay : r • Gia tốc của một điểm chuyển động tròn đều bao gồm gia tốc hướng tâm ( a n ) và  gia tốc tiếp tuyến. • Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho biến đổi vận tốc về phương. • Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho biến đổi vận tốc về độ lớn. r r r a = at + a n Với : dω at = r. = r.β dt v2 an = r. 2 =  r V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm hai câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập : 1,2,3,4,5,6,7.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     3
  4. Tiết 3 : Bài 3 : MOMEN LỰC MOMEN QUÁN TÍNH CỦA VẬT RẮN I /  MỤC TIÊU :  • Hiểu được khái niệm momen lực là một đại lượng vật lí, đặc trưng cho tác dụng  của lực làm quay vật rắn quanh một trục, momen lực là một đại lượng đại số. • Nắm vững được công thức tính momen lực đối với một trục, cách xác định dấu  của momen lực. • Hiểu được cách xây dựng biểu thức định luật II Niu­tơn dưới dạng khác làm xuất   hiện biểu thức momen lực và momen quán tính. • Hiểu khái niệm momen quán tính đối với một trục của một chất điểm và của vật   rắn. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Giáo viên chuẩn bị trước dụng cụ thí nghiệm :  Đĩa moment.  Hộp quả cân.  Thước thẳng.  Thanh có tiết diện nhỏ, vành tròn, đĩa tròn, hình cầu đặc. 2 / Học sinh :   Đòn bẩy : cánh tay đòn và tác dụng lực trong đòn bẩy.  Ôn lại phần các định luật Newton ở SGK lớp 10. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : GV : Làm thí nghiệm như hình vẽ 1 : HS : Đĩa quay  GV : Em có nhận xét gì về sự quay của đĩa  khi chịu tác dụng của một lực ? GV : Làm thí nghiệm như hình vẽ 2: HS : Đĩa không GV : Em có nhận xét gì về sự quay của đĩa  khi chịu tác dụng của một lực ? HS : Tự ghi nhận xét : Đối với vật rắn  GV : Đối với vật rắn quay được quanh  quay được quanh một trục cố định, lực chỉ  một trục cố định, lực chỉ có tác dụng làm  có tác dụng làm vật quay khi giá của lực  vật quay khi nào ? không đi qua trục quay. Hoạt động 2 : GV : Làm thí nghiệm như hình vẽ 3 : HS : Đĩa quay theo chiều kim đồng hồ. GV : Lực F1 làm đĩa quay theo chiều nào ? HS : Đĩa quay ngược chiều kim đồng hồ. GV : Lực F2 làm đĩa quay theo chiều nào ? HS : F1.d1  =  F2.d2 GV : Em có nhận xét gì về tích số của lực  HS : Tự ghi khái niệm moment lực. và cánh tay đòn ? Hoạt động 3 : GV : Hướng dẫn học sinh hình thành  • Momen quán tính của chất điểm đối  phương chuyển động quay ? với   một   trục   đặc   trưng   cho   mức  GV : Thành phần nào của lực gây ra                                              GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     4
  5. quán tính (sức i) của chất  điểm đó  chuyển quay ? đối   với   chuyển   động   quay   quanh  GV : Theo định luật II Newton nó được  trục đó. viết như thế nào ?  I = m.r2 GV : Gia tốc góc và gia tốc tiếp tuyến có  • Đơn vị : m : (kg); r2 : (m2); I : (kg.m2) mối quan hệ như thế nào ? GV : Nhân 2 vế cho R, ta có gì ? • Momen   quán   tính   của   vật   rắn   đối  GV : Ftt có mối quan hệ với lực F như thế  với   một   trục   đặc   trưng   cho   mức  nào ? quán tính (sức i) của vật rắn đối với   GV : R và d có mối quan hệ với nhau như  trục quay đó. thế nào ? • Momen quán tính của vật rắn là đại  GV : Đặt I = m . R2 từ đó giáo viên hình  lượng vô hướng, có tính cộng được,  thành khái niệm moment quán tính. phụ   thuộc   vào   hình   dạng,   kích  thước, phân bố  khối lượng của vật  và tùy thuộc trục quay. I =  mi .ri 2 i Hoạt động 4 : GV : Hướng dẫn học sinh xem hình 3.5 HS : Tự ghi các công thức moment quán  tính của 1 số vật có dạng hình học đặc biệt  trong sách giáo khoa trang 13. III /  NỘI DUNG : 1. Momen lực đối với trục quay • Đối với vật rắn quay quanh trục cố định : lực chỉ có tác dụng làm vật quay khi giá  của lực không đi qua trục quay hoặc không song song với trục quay. • Tác dụng của 1 lực lên vật rắn có trục quay cố định không chỉ phụ  thuộc vào độ  lớn của lực mà còn phụ thuộc vào vị trí của điểm đặt và phương tác dụng của lực   đối với trục quay. • Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. ur • Momen của lực  F  đối với trục quay   có độ lớn bằng : M  = F.d Với  + F : độ lớn lực tác dụng lên vật (N) ur ur + d : cánh tay đòn của lực  F , là khoảng cách giữa đường tác dụng của lực  F  và  trục quay   (m) ur + M : momen của lực  F (N.m) • Momen lực là một đại lượng đại số  (momen còn đặc trưng cho chiều tác động  của lực) : momen lực có giá trị  dương khi lực có xu hướng làm vật quay theo   chiều (+) và ngược lại. 2. Chuyển động tròn của chất điểm. Dạng khác của định luật II Niutơn • Đối với vật rắn quay quanh một trục cố định, chỉ có thành phần lực tiếp tuyến với  quỹ đạo của điểm đặt mới làm cho vật quay. • Dạng khác của định luật II Niutơn hay phương trình động lực học của chất điểm   quay quanh 1 trục. M = I.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     5
  6. Với : + I = m.r2 : momen quán tính của chất điểm đối với trục quay (kg.m2) +   : gia tốc góc (rad/s2) + M : momen lực (N.m) 3. Momen quán tính của chất điểm đối với một trục : • Momen quán tính của chất điểm đối với một trục đặc trưng cho mức quán tính   (sức i) của chất điểm đó đối với chuyển động quay quanh trục đó. I = m.r2 • Đơn vị : m : (kg); r2 : (m2); I : (kg.m2) 4. Momen quán tính của vật rắn đối với một trục : • Momen quán tính của vật rắn đối với một trục đặc trưng cho mức quán tính (sức   i) của vật rắn đối với trục quay đó. • Momen quán tính của vật rắn là đại lượng vô hướng, có tính cộng được, phụ  thuộc vào hình dạng, kích thước, phân bố  khối lượng của vật và tùy thuộc trục  quay. I =  mi .ri 2 i III /  CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm câu hỏi trắc nghiệm 1 và các bài tập 1,2. Xem bài 4                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     6
  7. Tiết 4 : Bài 4 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH. I / MỤC TIÊU :  • Biết cách xây dựng phương trình động lực học vật rắn. • Hiểu được khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho  chuyển động quay của một vật quanh một trục. • Thuộc và hiểu được công thức về  momen động lượng của vật rắn và các đại  lượng chứa trong công thức đó. • Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng và áp dụng để giải thích một số hiện   tượng trong đời sống. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên :   Nếu có thể, GV chuẩn bị một số tranh  ảnh có liên quan đến momen động lượng  như các ảnh trong bài học.  Có thể chuẩn bị hình ảnh động về nhào lộn, trượt băng nghệ thuật trên máy tính 2 / Học sinh : Xem lại phương trình động lực học của chất điểm trên vòng tròn. M = I. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : GV : Cho học sinh nhắc lại phương trình  HS : Học sinh lên bảng viết phương trình  động lực học của chất điểm trong chuyển  động lực học của chất điểm trong chuyển  động quay quanh một trục. động quay quanh một trục :  M  =  I .  GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập  HS : Học sinh lên bảng viết phương trình  phương trình động lực học của vật rắn  động lực học của vật rắn trong chuyển  quay quanh một trục. động quay quanh một trục :  M  =  I .  GV : Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa vật  HS : Tự nêu ý nghĩa vật lý và đơn vị của  lý và đơn vị của từng đại lượng trong công  từng đại lượng trong công thức :  M  =  I .  thức trên ?  Hoạt động 2 : + Ta có : GV : Hãy viết phương trình động lực học  M  =  I .  của vật rắn quay quanh một trục : M  = I. + Mà :  GV : Hãy viết công thức xác định gia tốc  d d  =   d t góc :   =    ? dt + Ta có : GV : Hướng dẫn học sinh hình khái niệm  d d I moment động lượng ?  M  =  I .   =  GV : Hướng dẫn học sinh viết dạng khác  dt dt + Đặt : L  =  I .   : moment động lượng. của phương trình động lực học của vật rắn  chuyển động quay quanh một trục. Hoạt động 3 : Học sinh tự ghi định luạt                                              GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     7
  8. bảo toàn moment đọng lượng ! dL GV : Em hãy cho biết khi M  = 0 thì    dt bằng bao nhiêu ? dL GV : Em hãy cho biết khi   = 0 thì  dt moment động lượng có đặc điểm gì ? GV : L = const  IV / NỘI DUNG : 1. Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định : M = I. Với : • M : momen của các ngoại lực (N.m) • I : momen quán tính của vật rắn (kg.m2) •  : gia tốc góc của vật rắn (rad/s2) 2. Momen động lượng của vật rắn : • Momen động lượng của vật rắn đối với một trục quay bằng tích số  của momen  quán tính của vật đối với trục đó và vận tốc góc của vật quay quanh trục đó. L = I.  2 + I : momen quán tính (kg.m ) +   : vận tốc góc (rad/s) + L : momen động lượng (kg.m2/s) • Momen động lượng luôn cùng dấu với vận tốc góc 3. Định lý biến thiên momen động lượng : Độ  biến thiên momen động lượng của một vật rắn trong một khoảng thời gian   bằng tổng các xung của momen lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. L = M.  t. Với  • L : độ biến thiên momen động lượng (kg.m2/s) • M. t : xung của momen lực. 4. Định luật bảo toàn momen động lượng  Khi tổng đại số các momen ngoại lực vật lên một vật rắn đối với một trục bằng   không (hay các momen ngoại lực triệt tiêu nhau), thì momen động lượng của vật rắn đối   với trục đó là không đổi. I1. 1 = I2. 2 • Trường hợp đặc biệt : Trong trường hợp vật rắn có momen quán tính đối với trục quay không đổi thì vật   rắn không quay hoặc quay đều quanh trục đó. IV /  CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm câu hỏi trắc nghiệm 1, trả lời câu hỏi 2,3 và các bài tập 1,2,3. Xem bài 5                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     8
  9. Tiết 5 : Bài 5 : BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC. I / MỤC TIÊU : • Thuộc và sử  dụng được các công thức động học và động lực học vật rắn quay  quanh một trục cố định. • Nắm bắt được phương pháp giải một bài toán động học và động lực học vật rắn   quay quanh một trục. • Qua hai bài mẫu, sử dụng được những điều đã học để giải những bài tập khác. II / CHUẨN BỊ : Sau đây là một vài gợi ý khi giải một bài toán cơ học : 1. Việc học kỹ đầu bài là rất quan trọng. Khi đọc đầu bài cần xác định đối tượng   xét là vật (hệ  vật) nào. Chú ý đến các lực (do đó momen lực) đặt lên vật. Đối với bài   toán thứ nhất vật là bánh xe, nhưng các lực tác dụng lại không cố định. Trong giai đoạn  đầu có hai lực (hai momen lực) tác dụng lên bánh xe (trong 5s). Sau đó ngoại lực ngừng  tác động, bánh xe vẫn còn quay. Do đó vẫn có lực ma sát tác dụng. Vậy ta có hai chuyển   động với các điều kiện khác nhau tuy rằng cùng một vật là bánh xe. Bài toán thứ hai đơn   giản hơn, chỉ  có hai trọng lực tác dụng lên hệ. Tuy nhiên lại là hai hệ  khác nhau : khi  không kể đến khối lượng của ròng rọc thì hệ vật chỉ gồm hai trọng vật, còn khi kể đến   khối lượng của ròng rọc thì hệ vật gồm ba vật, thêm ròng rọc có trục quay cố định. 2. Sau khi đã xác định rõ đối tượng và các lực tác dụng (momen lực tương ứng) thì   viết phương trình động lực học cho từng vật (nếu là hệ  vật) hoặc vật. Tùy theo vật có  trục quay cố định hay không mà ta áp dụng công thức định luật II Niu­tơn hay công thức   về  momen lực. Nhớ  rằng cần quy định chiều dương của chuyển động (tịnh tiến hay  quay) để xác định dấu của lực hay của momen lực tác dụng. 3. Từ  phương trình động lực học có thể  tính được một (vài) đại lượng liên quan   (gia tốc, gia tốc góc, khối lượng, momen quán tính, lực, momen lực). 4. Trường hợp đã biết được (tính được) gia tốc thì có thể  sử dụng được các công   thức động học để tìm các đại lượng chưa biết (phương trình chuyển động đều, chuyển   động biến đổi đều, các công thức liên quan giữa vận tốc, gia tốc, thời gian...). 5. Chú ý rằng các phản lực là các lực thụ động, chỉ xuất hiện khi có lực tác dụng  (lực căng của dây, phản lực của mặt đỡ, giá đỡ, lực ma sát tĩnh...) hoặc khi vật chuyển  động (lực đàn hồi của lò xo, lực ma sát động...) 6. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững các công thức của chuyễn động quay : •  = const. •  =  o +  t 1 2 •  =  o +  ot +  .t 2  ­  ωo  = 2 (  ­  o) 2 • 2 • Khi   = 0, ta có phương trình của chuyển động quay đều. III / G   ỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY     H   ỌC  :                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     9
  10.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     10
  11.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     11
  12. Tiết 6 : BÀI 6 : CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHỐI TÂM VẬT RẮN ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN I / MỤC TIÊU : • Hiểu khái niệm khối tâm của một vật rắn và định luật chuyển động của khối tâm  của vật rắn. • Hiểu rằng trong thực tế, chuyển động của một vật được xét như  chuyển động   của khối tâm của nó. • Nắm vững khái niệm tổng hình học các vectơ  biểu diễn các lực đặt lên một vật  rắn và phân biệt được khái niệm này với tổng hợp lực đặt lên một chất điểm. • Hiểu và thuộc công thức động năng của vật rắn trong chuyển động tịnh tiến. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên :  Vẽ hình 6.1 trên giấy để dễ giải thích. Nếu có điều kiện nên chuẩn bị hình động.  Có thể mở bài bằng ảnh pháo hoa. 2 / Học sinh : Ôn lại công thức động năng của một chất điểm. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : GV : Mô tả thí nghiệm HS : Quan sát kỹ chuyển động của các  GV : Quỹ đạo chuyển động của điểm đánh  điểm khác nhau của hình tam giác. Đặc  dấu x có dạng gì ? biệt chuyển động của điểm đánh dấu x ? GV : Giới thiệu điểm x chuyển động với  HS : Điểm x là khối tâm của vật ! vận tốc không đổi ! HS : Tự ghi định nghĩa khối tâm. GV : Nêu định nghĩa khối tâm. HS : Tự ghi các công thức ở trang 24. GV : Giới thiệu công thức tọa độ khối tâm  của một hệ N chất điểm Hoạt động 2 :  GV : Vật rắn được coi như một hệ chất  HS : Tự ghi định lý điểm  liên kết chặt chẽ với nhau. Như trên  HS  :  Dựa vào H2 để  giải thích thế  nào là  đã nói, nếu không quan tâm đến chuyển  tổng hình học các vectơ biểu diễn các lực. động của từng điểm của vật mà chỉ xét  HS : Học sinh trả lời câu hỏi ở hình 3. chuyển động của toàn bộ vật rắn, thì có  thể xem chuyển động đó là chuyển động  Hoạt động 3 :  của khối tâm của vật tuân theo định lý sau  HS  :  Học sinh tự  thiết lập công thức xác  GV : Giáo viên giới thiệu định lý. định  động năng của vật rắn chuyển động  GV : Hướng dẫn học sinh  tịnh tiến IV / NỘI DUNG : 1. Khối tâm của vật rắn                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     12
  13. • Ở mỗi vật đều tồn tại một điểm mà nếu lực tác dụng lên vật có giá đi qua điểm  đó thì chỉ  làm vật chuyển động tịnh tiến mà không quay. Điểm đó được gọi là   khối tâm của vật. • Khối tâm là một điểm có khối lượng của vật. Khi không có lực tác dụng thì khối  tâm chuyển động thẳng  đều như  chuyển  động thẳng đều của một chất  điểm  chuyển động tự do. • Công thức xác định vị trí (tọa độ) khối tâm của một hệ N chất điểm. mi .xi mi . yi mi .zi xc = ; yc =  ; zc =  mi mi mi 2. Chuyển động của khối tâm Chuyển động của khối tâm của vật rắn là chuyển động của một chất điểm mang   khối lượng của toàn bộ  vật rắn và chịu tác dụng của một lực có giá trị  bằng tổng hình   học các vectơ ngoại lực. ur r F = m.a c ur • F  : tổng hình học các vectơ biểu diễn các ngoại lực. • m : khối lượng của vật r • a c : gia tốc khối tâm. 3. Động năng của vật rắn chuyển động tịnh tiến • Động năng của vật rắn bằng tổng động năng của các phần tử của nó. 1 1 Wđ =  � mi vi2 = 2 2 ( �mi .vi2 ) • Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của vật chuyển động trên những quỹ  đạo giống hệt nhau, với cùng vận tốc và gia tốc. Khi đó khối tâm của vật có cùng  vận tốc và cùng gia tốc như các phần tử. • Động năng tịnh tiến của vật rắn bằng : 1 Wđ =  mvc2 2 IV /  CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm câu hỏi trắc nghiệm 1, trả lời câu hỏi 2,3 và các bài tập 1,2,3,4,5. Xem bài 7                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     13
  14. Tiết 7 : BÀI TẬP                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     14
  15. Tiết 8 :                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     15
  16. BÀI 7 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC I / MỤC TIÊU : • Hiểu và thuộc công thức tính động năng của vật rắn là tổng động năng của các  phần tử của nó. • Hiểu rằng chuyển động của vật rắn có thể phân tích thành chuyển động tịnh tiến   của khối tâm và chuyển động quay của vật quanh khối tâm. Do đó động năng của   vật rắn bằng tổng động năng của chuyển động tịnh tiến và động năng quay quanh  khối tâm. • Biết cách tính động năng toàn phần của một khối trụ  lăn trên một mặt phẳng  nghiêng. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên :  Nếu có thể, GV chuẩn bị một con quay đồ chơi để làm mẫu chuyển động  quay quanh một trục. Khi quay, con quay có một động năng.  Tìm một vài ảnh tuabin thủy lực (trong nhà máy Thủy điện), tuabin khí... 2 / Học sinh : Ôn kĩ bài học trước. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Học sinh xem hình 7.1 GV : Giáo viên cho học sinh xem hình 7.1  để giới thiệu cho học sinh thấy rằng mỗi  HS : Động năng của vật rắn quay quanh  phần tử quay có một động năng ? một trục bằng tổng động năng của tất cả  GV : Động năng của vật rắn quay quanh  các phần tử tạo nên vật. một trục được xác định như thế nào ? 1 HS : Wđ =  I .ω 2 ­ Đơn vị của Wđ (J) 2 GV : Viết biểu thức xác định động năng  Với : của vật rắn quay quanh một trục ? I   =   �I i = �mi .ri   là   momen   quán  2 i tính của vật rắn đối với trục quay. HS : Động năng của vật rắn quay quanh  GV : Nêu kết luận ? một trục bằng tổng động năng của tất cả  các phần tử tạo nên vật; được đo bằng nửa  tích số của momen quán tính của vật và  bình phương vận tốc góc của vật đối với  GV : Trong hệ thống đo lường quốc tế đơn  trục quay đó vị của động năng là gì ? HS : Trong hệ thống đo lường quốc tế đơn  vị của động năng là SI ? Hoạt động 2 :  GV : Quyển sách xe dịch trên bàn, pittông  HS : Thiết lập định nghĩa chuyển động  chuyển động trong xylanh của động cơ, con  song phẳng ? suốt chạy trên máy dệt …                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     16
  17. HS : Trả lời câu hỏi được đặt ra trong hình  GV : Giáo viên cho học sinh xem hình 4.2 7.2 . HS  :  Chuyển động tịnh tiến của vật thể  GV : Phân tích chuyển động song phẳng  hiện   bằng   chuyển   động   của   khối   tâm   C  thành các chuyển động đơn giản ! của vật dưới tác dụng của tổng vectơ  các  ngoại lực đặt lên vật. HS : Chuyển động quay của vật rắn quanh  GV : Chuyển động tịnh tiến của vật rắn và  trục đi qua khối tâm và vuông góc với mặt  chuyển động quay của vật rắn ! phẳng quỹ đạo của khối tâm. Hoạt động 3 :  1 GV : Động năng của khối tâm được xác  HS : W1 =  mv2C 2 định như thế nào ? 1 GV : Động năng của vật quay quanh trục đi  HS : W2 =  I .  2 2 qua khối tâm ? GV : Động năng toàn phần của vật rắn  1 1 HS : W  =   mv2C   +   I .  2 được xác định như thế nào ? 2 2 IV / NỘI DUNG : 1. Động năng của vật rắn quay quanh một trục : • Động năng của vật rắn quay quanh một trục bằng tổng động năng của tất cả các   phần tử  tạo nên vật; được đo bằng nửa tích số  của momen quán tính của vật và  bình phương vận tốc góc của vật đối với trục quay đó. 1 Wđ =  I .ω 2 ­ Đơn vị của Wđ (J) 2 Với : I =  �I i = �mi .ri  là momen quán tính của vật rắn đối với trục quay 2 i 2. Định lý biến thiên động năng : Độ  biến thiên động năng của một vật bằng tổng công của các lực tác dụng lên   vật. Wđ = A. 1 Đối với vật quay quanh một trục :  Wđ =  I ( ω2 − ω1 ) 2 2 2 V /  CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm câu hỏi trắc nghiệm 1, trả lời câu hỏi 2,3 và các bài tập 1,2,3. Xem bài 8 Tiết 9 : BÀI 8 : CÂN BẰNG TĨNH CỦA VẬT RẮN I /  MỤC TIÊU : • Hiểu được các điều kiện cân bằng tĩnh của một vật rắn về lực và về momen lực.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     17
  18. • Hiểu được thế nào là tổng hình học các vectơ biểu diễn các ngoại lực đặt lên vật  rắn. • Nắm vững điều kiện cân bằng của hệ  hai lực và của hệ  ba lực đồng phẳng và   đồng quy. • Biết áp dụng hai trường hợp trên cho một số bài tập. II /  CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Chuẩn bị một, hai TN về cân bằng của một hình phẳng dưới tác dụng của  ba lực đồng phẳng. 2 / Học sinh : Ôn lại về momen lực. III /  GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Mọi phần tử của vật đều đứng yên so  GV : Vật rắn nằm ở trạng thái cân bằng  với mặt đất. tĩnh khi dưới tác dụng của các ngoại lực,  mọi phần tử của vật ở trang thái như thế  nào ? HS : Trọng lực của phiến đá và phản lực  GV : Phiến đá trong ảnh nằm trên hai trụ  của hai trụ. đá ở trạng thái cân bằng tĩnh dưới tác dụng  của những lực nào ? HS  :  Tổng hình học  các vectơ  biểu diễn  GV : Ta biết rằng chuyển động của vật  các  ngoại  lực  tác  dụng lên vật rắn bằng  rắn được xét như chuyển động tịnh tiến  không. của khối tâm chuyển động quay quanh trục  ur r F =0 đi qua khối tâm. Như vậy để vật hoàn toàn  đứng yên thì khối tâm của vật phải đứng  yên và vật không quay quanh bất cứ trục  HS  :  Tổng các momen các ngoại lực đặt  nào đi qua khối tâm. Muốn vậy, hệ các  lên vật đối với khối tâm bằng không. ngoại lực đặt lên vật phải thỏa mãn hai  M = 0 điều kiện sau : Hoạt động 2 :  HS : Vẽ các vectơ lực đặt lên quả dọi và  GV : Hãy vẽ các vectơ lực đặt lên quả dọi  lên quyển sách. và lên quyển sách ? HS  :  Cân bằng của quả  dọi và cân bằng  GV : Điều kiện cân bằng của hai vật đo có  của quyển sách đều dưới tác dụng của hai  gì khác nhau ? lực. Khác nhau là hai lực hướng ra xa nhau  ( trọng lực của quả dọi và sức căng của sợi  dây  )  và   hướng   về   nhau   (   trọng   lực   của  quyển sách và phản lực của bàn ). HS :  GV : Phát biểu điều kiện thứ nhất cân  Điều   kiện   thứ   nhất   :   hai   lực   phải   song   bằng tĩnh của một vật dưới tác dụng của  song, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. hai lực ? ur' ur' r ur' ur' GV : Phát biểu điều kiện thứ hai cân bằng  F 1 + F 2 = 0  hay  F 1 = − F 2 tĩnh của một vật dưới tác dụng của hai  Điều kiện thứ  hai : hai lực có cùng đường  lực?                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     18
  19. tác dụng. Hoạt động 3 :  GV : Hướng dẫn học sinh vẽ một vật rắn  HS : Vẽ hình 4.3 chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng không  song song ? HS : Các đường tác dụng đồng quy. GV : Phát biểu điều kiện thứ nhất cân  bằng tĩnh của một vật dưới tác dụng của  HS : Hợp lực bằng không. ba lực ? GV : Phát biểu điều kiện thứ hai cân bằng  tĩnh của một vật dưới tác dụng của ba lực?   IV /  NỘI DUNG : 1. Điều kiện cân bằng tĩnh của vật rắn Vật rắn ở trạng thái cân bằng tĩnh khi dưới tác dụng của các ngoại lực, mọi phần   tử của vật đều đứng yên so với mặt đất. Điều kiện cân bằng tĩnh của vật rắn : • Tổng hình học các vectơ biểu diễn các ngoại lực tác dụng lên vật rắn bằng không. ur r F =0 • Tổng các momen các ngoại lực đặt lên vật đối với khối tâm bằng không. M = 0 2. Cân bằng tĩnh của một vật dưới tác dụng của hai lực Điều kiện cân bằng tĩnh của một vật dưới tác dụng của hai lực. • Điều kiện thứ nhất : hai lực phải song song, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. ur' ur' r ur' ur' F 1 + F 2 = 0  hay  F 1 = − F 2 • Điều kiện thứ hai : hai lực có cùng đường tác dụng. 3. Cân bằng của một vật dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng. Điều kiện cân bằng của một vật dưới tác dụng của ba lực đồng phẳng là ba lực  đó phải có các đường tác dụng đồng quy và có hợp lực bằng không. V /  CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Làm câu hỏi trắc nghiệm 1, trả lời câu hỏi 2 và các bài tập 1,2. Xem bài 9. Tiết 10 : BÀI TẬP.                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     19
  20. Tiết 11 : BÀI 9 : HỢP LỰC CỦA CÁC LỰC SONG SONG – NGẪU LỰC CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC SONG SONG I / MỤC TIÊU : • Hiểu và vận dụng  được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều và ngược  chiều. • Hiểu định nghĩa ngẫu lực, mặt phẳng ngẫu lực và momen của ngẫu lực. • Biết cách áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát cho trường hợp vật rắn chịu tác  dụng của ba lực song song. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên :  Chuẩn bị TN về hợp hai lực song song gồm một giá đỡ, một thanh, nhiều  quả nặng (xem hình 9.1 SGK)  Chuẩn bị các dụng cụ sau (nếu có thể) : cái mở nút chai, các cân cầm tay  (hình 9.5 SGK) 2 / Học sinh :                                             GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 PHÂN BAN                                              TRANG     20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2