Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 52-53-54: BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
lượt xem 13
download
Mục tiêu bài học: I. Kiến thức - Biết vận dụng các công thức và dùng giản đồ vectơ để giải các bài tập về mạch điện xoay chiều nối tiếp. II. Kỹ năng - Giải được các bài tập đơn giản đến phức tạp về máy điện và sự truyền tải điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 52-53-54: BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 52-53-54: BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. A. Mục tiêu bài học: I. Kiến thức - Biết vận dụng các công thức và dùng giản đồ vectơ để giải các bài tập về mạch điện xoay chiều nối tiếp. II. Kỹ năng - Giải được các bài tập đơn giản đến phức tạp về máy điện và sự truyền tải điện. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1. Tóm tắt kiến thức: + Mạch điện xoay chiều không phân nhánh: i = I0cos(t + 0) thì u = U0cos(t + 0 + ). Với u = uR + uL + uC; U0 = I0.Z, U = I.Z; Z là tổng trở của mạch Z = ; R 2 (Z L Z C ) 2 U= ; UR = IR ; UL = IZL ; U 2 (U L U C ) 2 R UC = IZC là hiệu điện thế hai đầu R , L , C
- Z L Z C U L U C U L0 U C0 tg = R UR U R0 + Công suất: P = UIcos = I2R = U2R/Z = UR I R Uñ U ñ0 P Với cos Z U U0 U.I 2. Một số bài tập: Từng bài: GV gọi học sinh đọc kỹ đầy bài. Yêu cầu học sinh tóm tắt, xác định đại lượng đã cho và cấn tìm. Căn cứ vào đầu bài và kiến thức đã biết, tìm phương pháp giải. Trước hết giải bằng chữ, sau đó thay số ra kết quả cuối cùng. a) Kiến thức và dụng cụ: - Một số bài tập trong SGK và SBT. - Những điều cần lưu ý trong SGV. b) Phiếu học tập: P1. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200vòng và 120vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
- A. 24V. B. 17V. C. 12V. D. 8,5V. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là P2. 2200vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng. P3. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3000vòng, cuộn thứ cấp 500vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là A. 1,41A. B. 2,00A. C. 2,83A. D. 72,0A. P4. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là
- A. P = 20kW. B. P = 40kW. C. P = D. P = 100kW. 83kW. P5. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là A. H = 95%. B. H = 90%. C. H = 85%. D. H = 80%. P6. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV. C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV. c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(B); 3(B); 4(A); 5(B); 6(A).
- 5.115. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện 1 trở thuần R = 100Ù, hệ số tự cảm mắc nối tiếp với L ( H) 10 4 tụ điện (F ) . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện C 2 thế xoay chiều có dạng u = 200sin(100ðt)V. Biểu thức hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu cuộn dây là A. ud = 200sin(100ðt + )V. B. ud = 2 200sin(100ðt + )V. 4 C. ud = 200sin(100ðt - )V. D. ud = 4 200sin(100ðt)V. 5.116. Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung 10 4 mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị thay đổi. C (F ) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 200sin(100ðt)V. Khi công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại thì điện trở phải có giá trị là A. R = 50Ù. B. R = 100Ù. C. R = 150 Ù. D. R = 200Ù. 5.106. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp
- với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 24V. B. 17V. C. 12V. D. 8,5V. 5.107. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là A. 85 vòng. B. 60 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng. 5.108. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là A. 1,41 a. B. 2,00 a . C. 2,83 a. D. 72,0 a. 5.109. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày
- đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là A. P = 20kW. B. P = 40kW. C. P = D. P = 100kW. 83kW. 5.110. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là A. H = 95%. B. H = 90%. C. H = 85%. D. H = 80%. 5.111. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV. C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
7 p | 610 | 52
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 644 | 48
-
Giáo án Vật lý 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
6 p | 623 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 9: Sóng dừng
7 p | 655 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
6 p | 1816 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
9 p | 711 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L,C mắc nối tiếp
7 p | 662 | 43
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 507 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 427 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 360 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
8 p | 471 | 29
-
Giáo án Vật lý 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
6 p | 516 | 28
-
Giáo án Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
8 p | 506 | 25
-
Giáo án Vật lý 12 bài 19: Thực hành: Khảo sát mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
6 p | 581 | 22
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Đoàn Văn Doanh
187 p | 171 | 16
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 3: Sóng cơ
22 p | 100 | 5
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Năm học 2009-2010
16 p | 89 | 2
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 6: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
26 p | 105 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn