intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý lớp 7 : Tên bài dạy : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.

Chia sẻ: Abcdef _29 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

273
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 7 : Tên bài dạy : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.

  1. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2.Kỹ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ. Một đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng.
  2. Một thước đo độ. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Ổn định.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP: 1 KIỂM TRA: -Hãy giải thích hiện tượng -HS:… Nhật Thực và Nguyệt Thực ? -Để kiểm tra đường thẳng, chúng ta có thể làm như thế -3.3: Vì đêm rằm Âm lịch , nào? Giải thích? Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng -Chữa bài tập 3.3. mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không chiếu sáng Mặt Trăng. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. a.PHƯƠNG ÁN 1:
  3. 1 nhóm HS làm TN như phần mở bài trong SGK, nêu vấn đề phải giải quyết. b.PHƯƠNG ÁN 2: Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh.Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU SƠ BỘ TÁC DỤNG CỦA GƯƠNG PHẲNG. I.GƯƠNG PHẲNG. -HS thay nhau cầm gương -Gương phẳng tạo ra ảnh của vật soi-Thấy hiện tượng gì trong trước gương. gương? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim C1 loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt GV(kể): Các cô gái thời xưa nước phẳng,... chưa có gương đều soi mình
  4. xuống nước để nhìn thấy ảnh của mình. -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? *HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. TÌM QUY LUẬT VỀ SỰ ĐỔI HƯỚNG CỦ TIA SÁNG KHI GẶP GƯƠNG PHẲNG (20 phút). II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. THÍ NGHIỆM. -Yêu cầu làm TN như hình 4.2 -HS: Làm theo. SI: Tia tới (SGK) -GV bố trí TN. IR: Tia phản xạ. -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. -HS:… -Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng như thế nào? 1.TIA PHẢN XẠ NẰM TRONG MẶT PHẲNG NÀO?
  5. -Yêu cầu HS tiến hành TN để -Làm TN hình 4.2 trả lời câu C2. C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2.PHƯƠNG CỦA TIA PHẢN XẠ QUAN HỆ THẾ NÀO VỚI PHƯƠNG CỦA TIA TỚI. ( Góc tới và góc phản xạ quan hệ với nhau như thế nào?) -Yêu cầu HS đọc thông tin về a. Dự đoán về mối quan hệ góc tới và góc phản xạ. giữa góc phản xạ và góc tới. -Yêu cầu HS quan sát TN, dự b.TN kiểm tra đo góc tới, góc đoán độ lớn của góc phản xạ và phản xạ. Kết quả ghi vào góc tới. bảng. -GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. -Thay đổi tia tới-Thay đổi góc
  6. tới-đo góc phản xạ. *Kết luận: Góc phản xạ luôn -Yêu cầu HS từ kết quả rút ra luôn bằng góc tới. kết luận. -Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? -GV( thông báo):Các kết luận trêncũng đúng với các môi trường trong suốt khác. 3.ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. -Hai kết luận trên là nội dung -Tia phản xạ nằm trong cùng của định luật phản xạ ánh mặt phẳng với tia tới và đường sáng.-Yêu cầu HS phát biểu. pháp tuyếncủa gương ở điểm tới. -Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 4.BIỂU DIỄN GƯƠNG PHẲNG VÀ CÁC TIA SÁNG TRÊN HÌNH VẼ. -Quy ước cách vẽ gương và N các tia sáng trên giấy. S R
  7. +Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. +Điểm tới I I +Tia tới SI +Đường pháp tuyến IN *Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. *.HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 10 phút) 1.VẬN DỤNG:Yêu cầu HS trả lời C4 -Nếu còn thời gian cho thêm bài +Tổng góc tới và góc phản xạ tập: : +Bài tập 1 (Bài 4.1 SBT): Xác i+i’=1800-2.300=1200 định góc tới và góc phản xạ i=I’ =600 bằng bao nhiêu S 300
  8. +Góc SIR=i+i’= 900suy ra I góc i=i’=450 +Bài tập 2: Tìm vị trí của  gương tai điểm A để tia phản xạ giữa tia tới Góc và gương là 450. đi thẳng đứng vào giếng: A,I S R 2.CỦNG CỐ: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Thuộc định luật phản xạ ánh sáng. -Bài tập 1,2,3 SBT. -Bài tập thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 00.Tìm tia phản xạ. E.RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................... ....................................................................................................... .......................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2