Giáo án Vật lý lớp 9 - ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
lượt xem 10
download
Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 2.Phát biểu được định luật Jun – len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tạp về tác dụng nhiệt của dòng điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 9 - ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
- ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 2.Phát biểu được định luật Jun – len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tạp về tác dụng nhiệt của dòng điện. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3 - Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNH CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến ĐỊNH LUẬT JUN – LEN đổi điện năng thành nhiệt năng(5 XƠ phút) . I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN
- Cho HS quan sát trực tiếp NĂNG BIẾN ĐỔI hoặc giới thiệu hình vẽ các dụng THÀNH NHIỆT NĂNG cụ hay thiết bị điện: Bóng đèn dây tóc, nồi cơm điện, bơm nước … HS cho VD 1.Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 2.Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len II.ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ xơ(25phút) 1.Hệ thức của định luật Q = RI2t Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt Trong đó:I là cường độ dịng năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây điện(A) dẫn điện trở R khi có dòng điện Đọc phần mô R là điện trở của dây cường độ I chạy qua trong thời tả TN hình 16.1 dẫn () gian t được tính bằng công thức SGK và các dử kiện t l thời gian dịng điện
- nào? đã thu được từ TN chạy qua(s) Viết công thức tính điện kiểm tra. Q là nhiệt lượng toả ra ở dây năng tiêu thụ theo I, R, t và áp Làm C1, C2, dẫn(J) dụng định luật bảo toàn và chuyển C3. Nếu nhiệt lượng tính bằng calo hoá năng lượng. thì: C1: A= I2Rt Q=0,24.I2.R.t = (2,4)2.5.300 Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ = 8640(J) thức biểu thị định luật Jun – Len C2 : Q= Q1+Q2 xơ. = Đề nghị HS nghiên cứu (m1c1+m2c2)(t2-t1) 2.Xử lí kết quả của thí SGK = nghiệm kiểm tra Tính điện năng A theo công (0,2.4200+0,078.88 thức đã viết trên đây. 0).9,5 Viết công thức và tính nhiệt = 8632(J) lượng Q1 nước nhận được, nhiệt C3 : A Q lượng Q2 bình nhôm nhận được để Nhận xét :nếu tính đun sôi nước. cả phần nhỏ nhiệt Từ đó tính nhiệt lượng Q = lượng truyền ra môi
- Q1 + Q2 nước và bình nhôm nhận trường xung quanh được khi đó và so sánh Q với A. thì : Q= A Phát biểu định luật Jun – Len xơ Thông báo mối quan hệ mà 3.Phát biểu định luật định luật Jun – Len xơ đề cập tới Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn và đề nghị HS phát biểu định luật khi có dòng điện chạy qua này. tỉ lệ thuận với bình Đề nghị HS nêu tên đơn vị phương cường độ dòng điện, của mỗi đại lượng có mặt trong với điện trở của dây dẫn và định luật trên. thời gian dòng điẹn chạy qua. Hoạt động 3: Vận dụng(13 phút) Từ hệ thức của định luật Jun Làm việc cá III VẬN DỤNG – Len xơ, hãy suy luận xem nhiệt nhân và trả lời lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và trước lớp C4, C5. ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. C5 Tĩm tắt: Giải:
- Từ đó tìm câu trả lời C4. UĐM = U5d = 220V Viết công thức và tính nhiệt P ĐM = 1000 W lượng cần cung cấp để đun sôi Vì U5d = UĐM C = 4200J/kg.K lượng nước đã cho theo khối P 5d = PĐM lượng nước, nhiệt dung riêng và V = 2 lít m = 2kg độ tăng nhiệt độ. Bỏ qua Qhp t= ? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để Bỏ qua nhiệt lượng hao phí, toả ra nhiệt lượng cần cung cấp áp dụng.ĐLBT& CHNL: trên đây. A= Q P.t= mc. t Từ đó tính thời gian t cần mc. t= t P dùng để đun sôi nước. 2.4200 = .80 = 672 (s) 1000 Vậy thời gian để đun sôi 2lít nước là 672 s .
- 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế. Đọc kĩ các bài tập vận dung. Làm bài tập 16-17.1 – 16-17.6 trong sách bài tập. Đọc mục “có thể em chưa biết”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 646 | 48
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p | 420 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 508 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 361 | 32
-
Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất
8 p | 521 | 28
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p | 403 | 26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p | 304 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p | 545 | 24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p | 239 | 22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p | 434 | 22
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định
7 p | 258 | 18
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p | 235 | 13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p | 167 | 10
-
Giáo án Vật lý lớp 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
4 p | 208 | 9
-
Giáo án Vật lý lớp 10: Tiết 7 - Luyện tập về lực, tổng hợp và phân tích lực
2 p | 106 | 8
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 12 - Chương 8: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
13 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn