Giáo án Vật lý lớp 9 - ĐOẠN MẠCH SONG SONG
lượt xem 17
download
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điên trở mắc song song và hệ thức I1/I2 = R2/R1 từ những kiến thức đã học. 2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. 3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 9 - ĐOẠN MẠCH SONG SONG
- ĐOẠN MẠCH SONG SONG I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điên trở mắc song song và hệ thức I1/I2 = R2/R1 từ những kiến thức đã học. 2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song. 3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Đối với mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi chúng mắc song song. 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V. 1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 - Ổn định lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1.Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp 2.Vận dụng giải bi tập
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn lại HS chuẩn bị, trả lời những kiến thức có liên quan câu hỏi của GV. I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG đến bài học .5ph ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRÔNG ĐOẠN Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: MẠCH SONG SONG Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu 1.Nhớ lại kiến thức ở lớp điện thế và ccường độ dòng điện 7 các mạch rẽ? U =U1 = U2 (1) I = I1 + I2 (2) Hoạt động 2: Nhận biết được Từng HS trả lời C1. đoạn mạch gồm hai điện trở Mỗi HS tự vận 2.đoạn mạch gồm hai mắc song song.5ph dụng hệ thức (1) và (2) và điện trở mắc song song
- hệ thức của định luật Ôm, chứng minh hệ thức (3) Yêu cầu HS trả lời C1 (có thể thảo luận nhóm). I1/I2 = R1/R2 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc C2: C/m: I1/I2 = R1/R2 điểm gì? Giải Hướng dẫn HS vận dụng Tacĩ: I1= U/R1 ; I2 = các kiến thức vừa ôn tập và hệ U/R2 thức của định luật Ôm đẻ trả lời I 1 U / R1 R2 Lập tỉ số : I 2 U / R2 R1 C2. Vậy I1/I2 =R2/R1 (đpcm) Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây Hoạt động 3: Xây dựng II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG dựng công thức (4) (trả lời công thức tính điện trở tương ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN C3). đương của đoạn mạch gồm hai MẠCH SONG SONG điện trở mắc song song.(15ph) 1 1 1 C3: c/m: Rtd R1 R2 1.Công thức tính điện trở
- Hướng dẫn HS xây dựng Giải: tương đương của đoạn công thức (4). Ta cĩ :I= U/Rtđ mạch gồm hai điện trở Viết liên hệ giữa I, I1, I2 I1=U/R1 , mắc song song theo U, Rtđ, R1, R2. I2=U/R2 Vận dụng hệ thức (1) để M I = I1 + I2 2.Thí nghiệm kiểm tra suy ra hệ thức (4). U U U Rtñ R1 R2 3.Kết luận U 1 1 U( ) Rtñ R1 R2 1 1 1 Đối với đoạn mạch gồm (4) Rtd R1 R2 hai điện trở mắc song song R1. .R 2 Rtđ = thì nghịch đảo của điện trở R1 R 2 Hoạt động 4: Tiến hành thí tương đương bằng tổng các Các nhóm mắc nghiệm kiểm tra.7ph nghịch đảo của từng điện mạch điện và tiến hành Hướng dẫn, theo dõi, kiểm trở thành phần. TN theo hướng dẫn SGK. tra các nhóm HS mắc mạch điện Thảo luận nhóm để và tiến hành TN hteo hướng dẫn R1 .R2 R+d = rút ra kết luận. R1 .R2 trong SGK. Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận. Từng HS trả lời C4.
- III.VẬN DỤNG Hoạt động 5: Cũng cố bài học và vận dụng.6ph C5: Tĩm tắt: Yêu cầu HS trả lời C4, C5. R1=R2= 30 C4: a) Rtđ = ? Đèn điện và quạt điện được mắc song song b) R3//R12 Vẽ sơ đồ. R3 = 30 Nếu đèn không hoạt động Rtđ = ? thì quạt vẫn hoạt Giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch song song R1v R2: 1 1 1 R12 R1 R2 Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở R1. .R2 có trị số bằng bao nhiêu song R12 = R1 R2 song với nhau (thay cho việc mắc 30.30 = = 15() 3 điện trở)? Nêu cách tính điện 30 30
- trở tương đương của đoạn mạch b)Điện trở tương đương đó của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: 1 1 1 Rtñ R12 R3 Rtđ R12 .R3 15.30 R12 R3 15 30 Rtđ = 10() 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế. Đọc kĩ các bài tập vận dung. Làm bài tập 5.1 – 5.6 trong sách bài tập. Đọc mục “có thể em chưa biết”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p | 768 | 322
-
Giáo án vật lý lớp 8 - Trọn bộ
90 p | 1375 | 310
-
Giáo án vật lý lớp 11 nâng cao
123 p | 640 | 171
-
Giáo án vật lý lớp 6
58 p | 562 | 103
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 644 | 48
-
Giáo án Vật lý lớp 7
92 p | 264 | 45
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 507 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 360 | 32
-
Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất
8 p | 520 | 28
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định
7 p | 258 | 18
-
Giáo án Vật lý lớp 12 cơ bản
72 p | 141 | 17
-
Giáo án Vật lý lớp 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão
4 p | 208 | 9
-
Giáo án Vật lý lớp 10: Tiết 7 - Luyện tập về lực, tổng hợp và phân tích lực
2 p | 105 | 8
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý 9 (Tiết 1 - 8)
214 p | 88 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 6 bài 5: Khối lượng - đo khối lượng
5 p | 19 | 5
-
Giáo án Vật lý lớp 12 - Chương 8: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
13 p | 17 | 3
-
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn