intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dự toán xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Dự toán xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các nội dung cơ bản về đo bóc khối lượng và dự toán xây dựng công trình; liệt kê được trình tự triển khai công tác đo bóc khối lượng xây dựng công trình; giải thích được phương pháp tính các công tác xây dựng công trình trong công trình xây dựng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dự toán xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 ------ 000 ------ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DỰ TOÁN XÂY DỰNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ- CĐXD1 ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1) Hà Nội, năm 2021
  2. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DỰ TOÁN XÂY DỰNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XD TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: …./QĐ- CĐXD1 ngày …..tháng…..năm 2020 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà Nội, năm 2020
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình DỰ TOÁN XÂY DỰNG được biên soạn nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập cho trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng ở trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Dự toán xây dựng là môn học, mô đun chuyên mông chung nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng lập dự toán xây dựng công trình cho người học. Giáo trình Dự toán xây dựng do bộ môn Định giá dự toán gồm: Th.S Nguyễn Thanh Vĩnh làm chủ biên và các thầy cô trong bộ môn Định giá dự toán đã và đang giảng dạy trực tiếp trong bộ môn cùng tham gia biên soạn. Giáo trình này được viết theo đề cương môn học Dự toán xây dựng, tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành về phương pháp lập dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng quy định. Nội dung gồm 10 bài sau: Bài 1: Tổng quan về đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT Bài 2: Công tác đào, đắp Bài 3: Công tác cọc Bài 4: Công tác bê tông Bài 5: Công tác thép Bài 6: Công tác ván khuôn Bài 7: Công tác xây Bài 8: Công tác hoàn thiện Bài 9: Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình Bài 10: Bài tập tổng hợp Bài 11: Dự toán nhu cầu vật liệu - nhân công - máy thi công Bài 12: Dự toán xây dựng công trình Trong quá trình biên soạn, nhóm giảng viên Bộ môn Định giá dự toán của Trường Cao đẳng Xây dựng Số 1 - Bộ Xây dựng, đã được sự động viên quan tâm và góp ý của các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng trong quá trình biên soạn, biên tập và in ấn khótránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi xin được lượng thứ và tiếp thu những ý kiến đóng góp. Trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths. Nguyễn Thanh Vĩnh 2. Thành viên: ThS. Tô Thị Lan Phương 1
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU 1 Bài 1. TỔNG QUAN VỀ ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG VÀ LẬP DTXD 3 1.1. Khái niệm về trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT 3 1.2. Trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT 6 Bài 2. CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP 10 2.1. Đơn vị và quy cách 10 2.2. Phương pháp tính 11 Bài 3. CÔNG TÁC CỌC 20 3.1. Đơn vị và quy cách 20 3.2. Phương pháp tính 21 Bài 4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 24 4.1. Đơn vị và quy cách 24 4.2. Phương pháp tính 25 Bài 5. CÔNG TÁC CỐT THÉP 34 5.1. Đơn vị và quy cách 34 5.2. Phương pháp tính 35 Bài 6. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 38 6.1. Đơn vị và quy cách 38 6.2. Phương pháp tính 39 Bài 7. CÔNG TÁC XÂY 44 7.1. Đơn vị và quy cách 44 7.2. Phương pháp tính 45 Bài 8. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN 51 8.1. Đơn vị và quy cách 51 8.2. Phương pháp tính 54 Bài 9. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH 62 9.1. Công tác lắp đặt thiết bị điện 62 9.2. Công tác lắp đặt thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước trong nhà 63 Bài 10. BÀI TẬP TỔNG HỢP 64 10.1. Giao nhiệm vụ và hướng dẫn tính toán 64 10.2. Tính toán và trình bày 66 Bài 11. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG 68 11.1. Tác dụng, cơ sở của việc xác định dự toán nhu cầu VL-NC-M 68 11.2. Nội dung và phương pháp xác định dự toán nhu cầu VL – NC- MTC 68 Bài 12. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 80 12.1. Nội dung dự toán xây dựng công trình 80 12.2. Một số phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng 84 2
  5. GIÁO TRÌNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG Tên môn học: DỰ TOÁN XÂY DỰNG Mã môn học: MH18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 3 + Môn học tiên quyết: đọc bản vẽ xây dựng và Định mức – Đơn giá xây dựng - Tính chất: các môn học chuyên môn chung. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học đóng vai trò quan trọng cung cấp cho người học các kiến thức, kỹ năng lập dự toán xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Bộ Xây dựng. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các nội dung cơ bản về đo bóc khối lượng và dự toán xây dựng công trình: Khái niệm, trình tự đo bóc khối lượng, phương pháp lập dự toán CPXD… + Liệt kê được trình tự triển khai công tác đo bóc khối lượng XDCT; + Giải thích được phương pháp tính các công tác XDCB trong công trình xây dựng; + Trình bày được phương pháp lập dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công; + Trình bày được các bước lập hồ sơ dự toán xây dựng công trình; - Về kỹ năng: + Đo bóc được khối lượng xây dựng công trình; + Tính toán được dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công; + Lập và kiểm tra được hồ sơ dự toán xây dựng công trình.. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, trung thực và chấp hành đúng quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện công tác chuyên môn. Nội dung của môn học: Bài 1. TỔNG QUAN VỀ ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG VÀ LẬP DTXD Mã Bài: B1 Giới thiệu: Bài “ Tổng quan về đo bóc khối lượng và lập dự toán xây dựng” là bài học đầu tiên nằm trong môn học Dự toán xây dựng. Bài học này sẽ trình bày những vấn đề chung nhất về đo bóc khối lượng và lập dự toán xây dựng. Mục tiêu: - Trình bày được những khái niệm cơ bản về trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán xây dựng công trình - Liệt kê được trình tự triển khai công tác đo bóc khối lượng XDCT - Trình bày được phương pháp lập dự toán xây dựng công trình Nội dung chính: 1.1. Khái niệm về trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT 1.1.1. Khái niệm đo bóc khối lượng Đo bóc khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình là việc xác định khối lượng công tác xây dựng cụ thể được thực hiện theo phương thức đo, đếm, tính 3
  6. toán, kiểm tra trên cơ sở kích thước, số lượng quy định trong bản vẽ thiết kế (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công), hoặc từ yêu cầu triển khai dự án và thi công xây dựng, các chỉ dẫn có liên quan và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam”. Khối lượng công tác đo bóc được trình bày vào: - Bảng tiên lượng, bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình (Phần mền dự toán) - Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng (Phụ lục 03- Thông tư 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng) Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình Mã Khối Khối S Ký Bộ hiệu Danh lượn lượn hiệu Đơn phận Diễn giải Ghi T côn mục g1 g bản vị giống tính toán chú T g công tác bộ toàn vẽ nhau tác phận bộ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) * Ghi chú: - Danh mục ở cột (4), đơn vị ở cột (5) được lập phù hợp với định mức - Tại cột diễn giải tính toán (Cột 7): cần ghi rõ chi tiết cơ sở đưa ra các khối lượng,c ông thức xác định - Cột (10) dành cho các ghi chú cần thuyết minh làm rõ về đặc điểm, mô tả khoản mục công việc cần lưu ý khi thực hiện đo bóc, xác định chi phí, áp đơn giá cho công tác,… * Ý nghĩa - Khối lượng đo bóc là căn cứ quan trọng có tính chất quyết định đến việc xác định giá trị dự toán và làm căn cứ quyết định đầu tư, chọn phương án đối với chủ đầu tư và là căn cứ quyết định phương án dự thầu của nhà thầu; - Khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình là cơ sở cho việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình và lập bảng khối lượng mời thầu khi tổ chức đấu thầu; - Khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình là cơ sở cho việc kiểm soát chi phí, thanh quyết toán giá trị hợp đồng thi công xây dựng công trình; 4
  7. Việc tính đúng, đủ khối lượng ban đầu công tác xây dựng là mối quan tâm của người tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng. Đo bóc khối lượng xây dựng công trình là công tác trung tâm của dự toán, nó là khâu khó khăn, phức tạp tốn nhiều công sức, thời gian và dễ sai sót nhất trong công tác dự toán. Nếu khối lượng công tác xây lắp xác định không chính xác sẽ dẫn đến sai lệch giá trị dự toán xây lắp của công trình. *Yêu cầu Khối lượng xây dựng công trình phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự phù hợp với quy trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng công trình. Khối lượng đo bóc cần thể hiện tính chất kết cấu công trình, vật liệu chủ yếu sử dụng và phương pháp thi công thích hợp đảm bảo đủ điều kiện để xác định được chi phí xây dựng. Theo đặc điểm và tính chất từng loại công trình xây dựng, khối lượng đo bóc có thể phân định theo bộ phận công trình như phần ngầm (cốt ±0.00 trở xuống), phần nổi (cốt ±0.00 trở lên), phần hoàn thiện và phần xây dựng khác,... Các thuyết minh, ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan đến quá trình đo bóc cần nêu rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và đúng quy phạm, phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình xây dựng. Khi tính toán những công việc cần diễn giải thì phải có diễn giải cụ thể như độ cong vòm, tính chất vật liệu, điều kiện thi công (trên cao, độ sâu,...) Các kích thước đo bóc phải được ghi theo thứ tự chiều dài, chiều rộng, chiều cao (chiều sâu); khi không theo thứ tự này phải có diễn giải cụ thể. Các ký hiệu dùng trong tính toán phải phù hợp với ký hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế Tên gọi các danh mục công tác đo bóc phải phù hợp với tên gọi công tác xây lắp tương ứng trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình. 1.1.2. Khái niệm về lập dự toán xây dựng công trình Khái niệm lập dự toán là hình thức dự trù và liệt kê tất cả chi phí dự kiến để đầu tư xây dựng công trình. Bảng dự toán công trình xây dựng là toàn bộ chi phí xây dựng công trình trước khi thi công được xác định trên cơ sở các số liệu dự kiến trước của công trình và các hướng dẫn phương pháp xác định. Đồng thời, nó trở thành cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lí vốn khi đầu tư xây dựng công trình *Vai trò việc lập dự toán: ˗ Là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán khi chỉ định thầu. 5
  8. ˗ Là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng khi đấu thầu. ˗ Là cơ sở để tính toán chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật trong việc lựa chọn các phương án thiết kế xây dựng. ˗ Là tài liệu cho biết phí tổn xây dựng công trình, là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư, cấp phát vốn *Ý nghĩa việc lập dự toán: ˗ Giúp chủ đầu tư biết được số tiền sẽ phải chi trả ra để có được công trình. ˗ Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu. ˗ Tìm ra một căn cứ để phê duyệt vốn đầu tư. ˗ Sử dụng để làm căn cứ để thẩm tra, phê duyệt quyết toán. *Nguyên tắc xác định dự toán ˗ Tính đúng, tính đủ không trùng lặp chi phí, các nội dung chi phí phù hợp và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước. ˗ Lập theo mặt bằng giá tại thời điểm lập dự toán 1.2. Trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT 1.2.1.Trình tự đo bóc khối lương XDCT a. Các bước thực hiện đo bóc khối lượng Bước 1. Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế - Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu chỉ dẫn kèm theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu người thiết kế giải thích rõ các vấn đề có liên quan đến đo bóc khối lượng xây dựng công trình; - Nghiên cứu từ tổng thể đến bộ phận rồi chi tiết để hiểu rõ bộ phận cần tính và mối liên hệ giữa các bộ phận với nhau hoặc phân tích các mâu thuẫn trong hồ sơ thiết kế (nếu có). Bước 2. Phân tích khối lượng - Phân tích các loại công tác thành từng khối lượng để tính toán dựa theo quy cách đã được phân biệt trong định mức và đơn giá. Cùng loại công việc nhưng quy cách khác nhau thì phải tính toán riêng; - Phân tích khối lượng sao cho việc tính toán, đơn giản, dễ dàng sử dụng các kiến thức toán học như công thức tính chu vi, diên tích hình phẳng, thể tích của các hình khối. Với các hình, khối phức tạp có thể chia thành các hình, khối đơn giản để tính. Bước 3. Tìm kích thước tính toán 6
  9. - Sau khi đã phân tích khối lượng ta cần xác định kích thước của các chi tiết. Các kích thước này được ghi trong bản vẽ, do đó người tính cần phải hiểu rõ cấu tạo của từng bộ phận cần tính; - Người tính có thể căn cứ vào đơn vị tính của công việc cần tính để biết phải tìm những số liệu, kích thước nào. Ví dụ: đơn vị là m3 thì phải tìm 3 kích thước, đơn vị là m2 thì cần tìm 2 kích thước,… Bước 4. Tính toán và trình bày kết quả - Sau khi phân tích và tìm kích thước ta được các số liệu đầu vào để tính ra kết quả và trình bày vào “Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng ” hoặc “Bảng dự toán”; Đối với công việc này yêu cầu người tính phải tuân theo nguyên tắc sau: - Tính toán phải đơn giản, trình bày sao cho dễ hiểu, dễ kiểm tra; - Tận dụng cách đặt thừa số chung cho các bộ phận giống nhau để giảm bớt khối lượng tính toán; - Phải chú ý đến số liệu có liên quan để tận dụng cho các phần tính tiếp theo. b. Một số lưu ý khi đo bóc khối lượng - Đơn vị tính: Đơn vị tính khối lượng công tác xây dựng phải phù hợp với đơn vị tính của định mức dự toán và đơn giá xây dựng công trình. - Quy cách: Quy cách của mỗi loại công tác là bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng tới sự hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác đó. Vì vậy quy cách cần ghi đầy đủ, chính xác các thông tin của công việc để không nhầm lẫn với công việc khác. Các yếu tố ảnh hưởng có thể kể đến như sau: + Bộ phận công trình: móng, cột, dầm sàn...; + Cao trình (phụ thuộc vào chiều cao công trình tính từ cốt ±0.00 đến cốt đỉnh công trình) và được phân theo các mức h ≤ 4m, ≤ 16m, ≤ 50m, > 50m; + Hình dạng, kích thước; + Loại vật liệu sử dụng; + Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật ... Phần diễn giải tính toán khối lượng phải ghi rõ công việc tính toán được thể hiện ở bản vẽ nào, trục nào. 1.2.1. Trình tự lập dự toán xây dựng công trình 7
  10. Rà soát lại toàn bộ kích thước, số lượng bản vẽ các bộ môn 1. Hình thành các công tác cần triển khi khi lâp dự toán Tạo mới công trình 2. Chọn định đinhmức, đơn giá, điều Nhập Nhập 3. kiện làm việc khối khối 4. lượng tại lượng cột khối tại cột Nhập công tác, khối lượng công tác 5. lượng dan mục 6. công tác 7. Nhập giá vật liệu 8. 9. Tính giá nhân công 10. Tính11. máy thi công giá Nhập hệ số điều chỉnh vào bảng tổng hợp chi phí hạng mục Rà soát lại toàn bộ các công tác Xuất sang excel và in ấn 8
  11. Câu hỏi ôn tập Câu 1. Nêu khái niệm về trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT? Câu 2. Nêu trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán xây dựng công trình? Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: tự luận; - Hệ số: 1; - Nội dung: kiểm tra trong phạm vi ”Câu hỏi ôn tập”. Ghi nhớ Người học cần ghi nhớ các nội dung sau đây: - Khái niệm về trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán XDCT. - Trình tự đo bóc khối lượng và lập dự toán xây dựng công trình. 9
  12. Bài 2. CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP Mã Bài: B2 Giới thiệu: Bài “ Công tác đào, đắp” là bài học thứ hai nằm trong môn học Dự toán xây dựng. Bài học này sẽ giới thiệu và trình bày những vấn đề liên quan đến phương pháp đo bóc khối lượng đào, đắp. Mục tiêu: - Trình bày được đơn vị công tác đào, đắp; - Trình bày được quy cách công tác đào, đắp; - Tính toán được khối lượng công tác đào, đắp. Nội dung chính: 2.1. Đơn vị và quy cách 2.1.1. Đơn vị tính - Đào và đắp bằng thủ công: m3 - Đào và đắp bằng máy: 100m3 2.1.2. Quy cách - Biện pháp thi công: + Thi công thủ công + Thi công máy * Thi công thủ công - Loại móng: móng băng, móng cột trụ, hố kiểm tra, kênh mương, rãnh thoát nước; - Loại đất: đất bùn, đất cấp I, II, III và IV - Kích thước hố đào: Móng băng, kênh mương, rãnh thoát nước: Chiều rộng hố đào (R): R ≤ 3m, R > 3m. Chiều sâu hố đào (S): S ≤ 1m, ≤ 2m, ≤ 3m, >3m. Móng cột, trụ, hố kiểm tra: Chiều rộng hố đào (R): R ≤ 1m, R> 1m. Chiều sâu hố đào (S): S ≤ 1m, S> 1m. * Thi công bằng máy - Loại móng: Đào móng, đào kênh mương, đào san lấp,..; - Loại đất: đất cấp I, II, III và IV - Kích thước hố đào: Chiều rộng hố đào (R): R ≤ 6m, ≤ 10m, ≤ 20m, > 20m - Hệ số đầm nén, dung trọng đất; 10
  13. - Loại máy (dung tích gầu, công suất máy, phạm vi đào, phương tiện và quãng đường vận chuyển…); Ví dụ: 1. Đào đất móng băng bằng thủ công, đất cấp II, chiều rộng
  14. Khối lượng dắp phải được đo bóc theo nhóm, loại công tác, theo loại vật liệu đắp (đất, cát,...) độ dày vật liệu đắp, độ chặt yêu cầu, điều kiện thi công, biện pháp thi công Khối lượng đào đắp được tính theo kích thước trong bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, không tính thêm độ rời, co ngót hoặc hao hụt 2.1.3. Tính toán và trình bày kết quả a. Đào (đắp) đất thành thẳng đứng Từ hình vẽ bên ta có công thức: I V = n x D ´ R ´ H (m3) Trong đó: n: số bộ phận giống nhau D: chiều dài hố đào (m) I mÆt b»ng hè ®µo R: chiều rộng hố đào (m) H: Chiều sâu hố đào, đắp (m) mÆt c¾t I - I Hình 2.1 b. Đào (đắp) đất thành vát taluy * Cách 1: Công thức 3 mức cao: S1 H b1 V= x (S1 + S2 + 4S3) (m3) (I) 6 a1 Trong đó: S3 + S1, S2: diện tích đáy trên và đáy dưới (điều kiện: 2 đáy phải song song với nhau) a2 b2 S1 = a1 × b1 (m2) S2 S2 = a2 × b2 (m2) Hình 2.2 + S3: diện tích tiết diện cách đều hai đáy S1 và S2 12
  15. ( a 1 + a 2 ) ( b1 + b 2 ) 2 S3 = ´ (m ) 2 2 + H: khoảng cách giữa 2 đáy S1 và S2 (m) Thay S1, S2, S3 vào công thức (I) ta có: H V= [a1b1 + a2 b2 + (a1 + a2)(b1+b2)] (m3) 6 * Cách 2: Tính hố đào thành vát bằng cách tính như hố đào thành thẳng rồi nhân thêm hệ số mở rộng hố đào (1,3) V = n x D x R x H x 1,3 (m3) Trong đó: n: số hố đào giống nhau D: chiều dài hố đào (m) R: chiều rộng hố đào (m) H: Chiều sâu hố đào, đắp (m) * Chú ý: - Kích thước hố đào được xác định dựa vào kích thước trên mặt bằng, mặt cắt chi tiết móng; - Nếu đáy móng hẹp do yêu cầu thi công cần mở rộng thì tính theo kích thước đáy móng mở rộng. c. Tính khối lượng đất lấp móng. Tính chính xác: Vlấp = Vđào - VCông trình (m3) - Tính theo kinh nghiệm: Vlấp ≈ 1/3 Vđào (m3) Trong đó: Vđào: Khối lượng đất đào (m3) Vlấp: Khối lượng đất lấp móng (m3) VCông trình: Thể tích công trình nằm dưới cốt tự nhiên (cốt san nền) (m3) 13
  16. * Chú ý: Công thức tính theo kinh nghiệm nêu trên áp dụng phù hợp với công trình quy mô vừa và nhỏ, với các công trình còn lại cần phải áp dụng công thức tính chính xác. d. Tính khối lượng vận chuyển đất thừa đổ đi. Vvận chuyển = Vđào x k - Vlấp (m3) Trong đó: k - Hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp 2.1.4. Bài tập thực hành Bài 1. Cho mặt bằng và mặt cắt hố đào như hình vẽ (Hình 2.3). Tính khối lượng đào đất móng. Biết đất cấp I, đào bằng thủ công, thành thẳng đứng. 1 2 3 4 2 B B 2 1 1 1 1 1 1 1 1 2 A A 2 1 2 3 4 mÆt b»ng hè ®µo Hình 2.3 Bài làm Bước 1. Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế 14
  17. Từ bản vẽ ta thấy đây là hệ thống 2 loại hố đào cùng chiều sâu và chiều rộng Bước 2. Phân tích khối lượng Loại hố đào: hố đào móng băng; - Kích thước móng (vì hố đào móng băng nên kích thước hố móng phải phân biệt theo chiều rộng hố đào R ≤ 3m hay > 3m; chiều sâu hố đào S ≤ 1m, ≤ 2m, ≤ 3m hay > 3m): + Chiều rộng mặt cắt 1-1 là 1m và mặt cắt 2-2 là 0,8m nên chiều rộng hai hố đào thuộc loại R £ 3m + Chiều sâu hố đào 1,1m nên S £ 2m - Loại đất: đất cấp I; - Biện pháp thi công: đào bằng thủ công. Từ phân tích trên ta xác định được quy cách công việc cần tính là “Đào đất móng băng, chiều rộng R £ 3m, chiều sâu S £ 2m, đất cấp I, đào bằng thủ công” Phương pháp tính: Vì hố đào theo mặt cắt 1-1 và mặt cắt 2-2 có cùng chiều sâu nên khi tính toán có thể tính theo mặt cắt nào trước cũng được. Công thức tính: V = n ´ D ´ R ´ H (m3) Trong đó: n: số hố đào giống nhau D: Chiều dài hố đào (m) R: Chiều rộng hố đào (m) H: Chiều sâu hố đào (m) Bước 3. Tìm kích thước tính toán Trục 1, 2, 3, 4 (mặt cắt 1-1): - Chiều dài hố đào: D1 = 6,0 + 0,4 x 2 = 6,8 (m) - Chiều rộng hố đào: R1 = 1,0 (m) - Chiều sâu hố đào: H1 = 1,0 (m) Trục A, B (mặt cắt 2-2): - D2 = 10,8 - 3 x 1,0 = 7,8 (m) - R2 = 0,8 (m) 15
  18. - H2 = 1,0 (m) Bước 4. Tính toán và trình bày kết quả V1,2,3,4 = 4 ´ 6,8 ´ 1 ´ 1,0 = 27,2 (m3) VA,B = 2 ´ 7,8 ´ 0,8 ´ 1,0 = 12,48 (m3) Vậy tổng khối lượng đất đào móng là: V = V1,2,3,4 + VA,B = 27,2 + 12,48 = 39,7 (m3) Từ kết quả tính toán ở trên, ta đưa số liệu vào bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình như sau : Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình Khối Khối Ký Mã Số bộ S Diễn giải tính lượn lượn hiệu hiệu Danh mục công Đơn phận Ghi T toán (m) g1 g bản công tác đo bóc vị giống chú T bộ toàn vẽ tác nhau phận bộ Đào đất móng băng, rộng R ≤ 3m, Hìn m3 39,7 sâu S ≤ 2m, đất cấp 1 h I, đào thủ công 2.3 Trục 1,2,3,4 4 6,8x1x1 6,8 27,2 Trục A,B 2 7,8 x 0,8 x 1 6,4 12,48 Bài 2. Cho mặt bằng và mặt cắt hố đào như hình vẽ (Hình 2.4). Tính khối lượng đào đất móng. Biết đất cấp cấp II, đào bằng thủ công, thành thẳng đứng. 16
  19. Hình 2.4 Bài làm Đào đất móng băng, chiều rộng R ≤ 3m, chiều sâu S ≤ 1m, đất cấp II, đào bằng thủ công Móng MB-1 (trục 1) V1 = (4,58 + 0,6 x 2) x 1 x (1,35 - 0,45) = 4,682 (m3) Móng MB-2 (Trục 2) V2 = (2,7 – 1,2) x 1 x (1,35 - 0,45) = 1,35 (m3) Móng MB-3 (Trục 4) V3 = (7,28 + 2 x 0,6) x 1 x (1,35 - 0,45) = 7,639 (m3) 17
  20. Móng MB-4 (Trục B, C) V4 = 2 x (6,28 + 2 x 0,11 - 2 x 1,0) x 1,2 x (1,35 - 0,45) = 9,288 (m3) Móng MB-5 (Trục A) V5 = (3,78 - 0,5 -0,89) x 1,2 x (1,35 - 0,45) = 2,581 (m3) Vậy tổng khối lượng đất đào móng là: Vđào = V1 + V2 + V3 + V4 + V5 = 25,54 (m3) Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng Số Mã Khối Ký bộ Khối S hiệu Danh mục lượng hiệu Đơn phận Diễn giải tính lượng Ghi T côn công tác đo một bản vị giốn toán toàn chú T g bóc bộ vẽ g bộ tác phận nhau Đào đất móng băng, chiều rộng R ≤ 3m, chiều m3 25,54 sâu S ≤ 1m, đất cấp II, đào bằng thủ công (4,58 + 0,6 x 2) x 1 MB-1 (Trục 1) 1 4,682 4,682 Hìn x (1,35 - 0,45) 1 h (2,7 – 1,2) x 1 x MB-2 (Trục 2) 1 1,35 1,35 2.4 (1,35 - 0,45) (7,28 + 2 x 0,6) x 1 MB-3 (Trục 4) 1 7,639 7,639 x (1,35 - 0,45) (6,28 + 2 x 0,11 - 2 MB-4 (Trục B,C) 2 x 1,0) x 1,2 x 4,644 9,288 (1,35 - 0,45) (3,78 - 0,5 -0,89) x MB-5 (Trục A) 1 2,581 2,581 1,2 x (1,35 - 0,45) Câu hỏi ôn tập và bài tập thực hành Câu 1. Trình bày đơn vị công tác đào, đắp? Câu 2. Trình bày quy cách công tác đào, đắp? Câu 3. Trình bày phương pháp tính công tác đào, đắp? Câu 4: Làm lại các bài tập đã học. Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: tự luận; - Hệ số: 1; 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2