intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Dự toán xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Dự toán xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Trình tự lập giá dự thầu; lập tiến độ thi công; + Trình bày được nội dung hồ sơ thanh toán; các văn bản pháp luật có liên quan đến lập giá dự thầu, hồ sơ thanh toán;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Dự toán xây dựng (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 ------ 000 ------ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: DỰ TOÁN XÂY DỰNG NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 597/QĐ- CĐXD1 ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1) Hà Nội, năm 2023
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Hoạt động đầu tư xây dựng là một trong những hoạt động quản lý kinh tế quan trọng của Nhà nước và là một hoạt động sản xuất - kinh doanh cơ bản của các doanh nghiệp. Để hoạt động đầu tư xây dựng có hiệu quả đòi hỏi phải có kiến thức tổng hợp và đồng bộ về đấu thầu xây dựng, trong đó kỹ năng về lập hồ sơ dự thầu xây lắp là rất quan trọng và cần thiết. Hiện nay, chưa có tài liệu riêng phục vụ đào tạo về lập hồ sơ dự thầu xây lắp cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế Xây dựng. Chính vì vậy, trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã giao cho khoa Quản lý Xây dựng & Đô thị nghiên cứu biên soạn nội dung Giáo trình mô đun Đồ án đấu thầu xây dựng dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kinh tế Xây dựng. Giáo trình được trình bày thành 3 nhiệm vụ: Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý TH,TN, Kiểm TT số thuyết TL,BT tra 1. Nhiệm vụ 1: Lâp giá dự thầu 25 15 9 1 2. Nhiệm vụ 2: Lập tiến độ thi công 25 15 9 1 3. Nhiệm vụ 3: Lập hồ sơ thanh toán 25 15 9 1 Hà Nội, ngày …..tháng….năm 202 Tham gia biên soạn Tô Thị Lan Phương 1
  3. MỤC LỤC Lời giới thiệu 1 Nhiệm vụ 1 : Lập giá dự thầu 5 1.1. Giao nhiệm vụ 5 1.2. Xác định trình tự lập giá dự thầu và các văn bản có liên quan 5 1.3. Tra mã công việc mời thầu và nhập khối lượng mời thầu 8 1.4. Xác định giá vật liệu, nhiên liệu 8 1.5. Xác định đơn giá nhân công và đơn giá ca máy thi công 9 1.6. Xác định chi phí khác: chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, 10 thuế giá trị gia tăng 1.7. Hoàn thiện bảng tổng hợp giá dự thầu 14 Bài tập thực hành 14 Yêu cầu đánh giá 14 Ghi nhớ 15 Nhiệm vụ 2: Lập tiến độ thi công 16 2.1. Trình tự lập tiến độ thi công 16 2.2. Lập danh mục công tác cần lập tiến độ theo trình tự thi công 17 2.3. Tính hao phí nhân công 17 2.4. Tính hao phí máy thi công 18 2.5. Tính thời gian triển khai các công việc 18 2.6. Sử dụng phần mền project để lập tiến độ 19 Bài tập thực hành 19 Yêu cầu đánh giá 19 Ghi nhớ 19 Nhiệm vụ 3: Lập hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành 20 3.1. Nội dung hồ sơ thanh toán 20 3.2. Lập danh mục biên bản nghiệm thu 21 3.3. Lập biên bản nghiệm thu đại diện cho 5 công việc 21 3.4. Bảng xác nhận khối lượng hoàn thành theo hợp đồng và khối lượng 21 2
  4. phát sinh (nếu có) 3.5. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng 22 3.6. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng 24 3.7. Bảng đề nghị thanh toán 26 Bài tập thực hành 26 Yêu cầu về đánh giá 26 Ghi nhớ Nhiệm vụ đồ án và các biểu mẫu Tài liệu tham khảo GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: ĐỒ ÁN ĐẤU THẦU VÀ THANH TOÁN Mã mô đun: MH 26 3
  5. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học - Vị trí: + Đồ án đấu thầu và thanh toán được bố trí ở kỳ học thứ 4; + Môn học tiên quyết: Nghiệp vụ đấu thầu xây dựng (MH17); Tin học ứng dụng Project (MH22) và Kiểm soát chi phí và thanh toán khối lượng (MH23). - Tính chất: mô đun môn học chuyên môn - Vai trò: là mô đun giúp người học rèn luyện kỹ năng cơ bản về lập giá dự thầu trong hồ sơ dự đấu thầu xây dựng. Mục tiêu mô đun Học xong mô đun này người học sẽ có khả năng lập được giá dự thầu các công trình 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ và 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ và hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành - Kiến thức: + Trình bày được trình tự lập giá dự thầu; lập tiến độ thi công; + Trình bày được nội dung hồ sơ thanh toán; + Trình bày các văn bản pháp luật có liên quan đến lập giá dự thầu, hồ sơ thanh toán; + Trình bày kiến thức khi lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ thanh toán. - Kỹ năng: + Sử dụng các phần mền để lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ thanh toán, phần mền lập tiến độ thi công; + Lập được giá dự thầu; + Lập được tiến độ thi công; + Lập được hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, trung thực, tinh thần trách nhiệm cao, hiểu biết pháp luật và chấp hành đúng quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện công tác chuyên môn; + Làm việc độc lập hoặc theo nhóm khi thực hiện các công tác tại doanh nghiệp thực tế; + Cập nhật kiến thức và sáng tạo trong công việc. Nội dung của mô đun: NHIỆM VỤ 1 LẬP GIÁ DỰ THẦU Giới thiệu: Nhiệm vụ 4
  6. Buổi 1 “ Giao số liệu và hướng dẫn lần 1” là buổi học đầu tiên nằm trong mô đun Đồ án đấu thầu xây dựng. Buổi học này sẽ tập trung giao số liệu và đề bài bằng mã số cho người học. Đồng thời, hướng dẫn người học về nội dung đồ án Mục tiêu: - Trình bày được trình tự lập giá dự thầu; - Xác định các căn cứ để lập giá dự thầu; - Tra đúng mã hiệu công việc mời thầu; - Nhập giá vật liệu, tính lương nhân công, giá ca máy; - Lập được bảng giá dự thầu; Nội dung chính: 1.1. Giao nhiệm vụ - Giao phiếu thông qua đồ án; - Giao số liệu và mã số; - Giới thiệu về công trình và yêu cầu của đồ án. 1.2. Xác định trình tự lập giá dự thầu và các văn bản có liên quan 1.2.1. Trình tự lập giá dự thầu Bước 1. Đọc hiểu hồ sơ mời thầu và bản vẽ kỹ thuật thi công - Phải đọc hiểu về hồ sơ mời thầu và nắm được những điều kiện tiên quyết của hồ sơ mời thầu. Ví dụ như điều kiện về doanh thu bình quân trong 3 năm phải lớn hơn 15 tỷ, nếu không đáp ứng được điều kiện này thì Hồ sơ dự thầu sẽ bị loại. - Ngoài ra việc đọc hiểu hồ sơ mời thầu sẽ giúp nắm được những nội dung quan trọng của HSMT từ đó lên được danh mục các công việc cần phải làm, cần phải xử lý để quản lý và kiểm soát quá trình lập hồ sơ dự thầu. - Một số nội quan trọng của HSMT: + Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm; + Các yêu cầu về tài chính; + Các yêu cầu về nhân lực và máy móc thiết bị; + Các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật; + Các biểu mẫu dự thầu; + Bảng khối lượng mời thầu; Bước 2: Lập hồ sơ pháp lý dự thầu Bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Đơn dự thầu: Lập theo mẫu của HSMT bao gồm Đơn dự thầu tài chính và Đơn dự 5
  7. thầu kỹ thuật (theo yêu cầu của HSMT). - Bảo lãnh dự thầu: Lập theo yêu cầu của HSMT bao gồm giá trị bảo lãnh, thời gian, mẫu biểu theo ngân hàng hay theo mẫu biểu của HSMT. - Các bản cam kết của nhà nhầu: Cam kết cung cấp vật tư, cam kết nguồn vốn, … và lập theo mẫu của HSMT. - Thỏa thuận liên doanh: Nếu hồ sơ dự thầu bao bồm 2 liên danh trở lên và lập theo mẫu của HSMT. - Giấy ủy quyền (nếu có); - Hồ sơ năng lực của công ty: Quyết định thành lập công ty, đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, … - Hồ sơ kinh nghiệm: Các hợp đồng tương tự đã thực hiện - Năng lực tài chính để thi công gói thầu: Bạn phải chứng minh được nguồn vốn của mình từ báo cáo tài chính và làm theo biểu mẫu của HSMT hoặc chứng minh bằng hợp đồng cung cấp tín dụng của công ty với ngân hàng. - Vật tư thiết bị thực hiện gói thầu: Chứng minh bằng các hợp đồng nguyên tắc mua vật tư, thiết bị kèm catalog (nếu yêu cầu). - Nhân lực thực hiện gói thầu: Bằng cấp, chứng chỉ, xác nhận của CĐT để chứng minh năng lực kinh nghiệm và hợp đồng lao động, xác nhận của bảo hiểm (nếu yêu cầu trong HSMT). - Máy móc thiết bị thực hiện gói thầu: Hóa đơn, đăng ký, đăng kiểm của máy móc thiết bị hoặc các hợp đồng nguyên tắc thuê máy móc thiết bị (nếu công ty không có). Toàn bộ các hồ sơ nêu trên các bạn phô tô hoặc phô tô công chứng hoặc sử dụng bản gốc (theo yêu cầu của HSMT) và tập hợp thành 1 bộ theo danh mục cụ thể. Bước 3: Lập giá dự thầu Đây là 1 trong những bước quan trọng nhất của Hồ sơ dự thầu bởi vì giá dự thầu là tiêu chí rất quan trọng để cạnh tranh với Nhà thầu khác và quyết định bạn có trúng thầu hay không. Các bước chính lập giá dự thầu như sau: - Sử dụng các phần mềm dự toán hiện hành để xây dựng gía dự thầu như G8, Acitt, GXD, Delta, F1, … - Kiểm tra, bóc tách khối lượng của hồ sơ thiết kế để so sánh với khối lượng mời thầu. Việc này rất quan trọng đối với hình thức hợp đồng trọn gói, bởi vì nếu khối lượng mời thầu nhỏ hơn theo thiết kế có thể dẫn đến thua lỗ khi thực hiện gói thầu. Trong trường hợp phát hiện khối lượng thiết kế sai khác với khối lượng mời thầu thì theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 6/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 6
  8. nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để bên mời thầu xem xét, không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu; - Xác định định mức sử dụng cho gói thầu: Đinh mức theo thông tư 12/2021/TT- BXD; - Tra mã công việc mời thầu. - Xác định đơn giá nhân công; - Xác định đơn giá ca máy - Giá vật liệu: + Theo thông báo giá vật liệu của từng địa phương ví dụ như Hà Nội là công bố giá vật liệu theo Quý do liên sở Xây dựng – Tài chính lập. + Đối với những vật liệu không có trong thông báo giá thì các bạn lấy theo báo giá của nhà sản xuất. - Chi phí thiết bị bao gồm: + Chi phí mua sắm thiết bị; + Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; + Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; + Chi phí khác có liên quan. - Một số chi phí khác: + Chi phí chung; + Thu nhập chịu thuế tính trước; + Chi phí hạng mục chung bao gồm: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế, các chi phí hạng mục chung khác. + Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình. Lưu ý: + Chi phí hạng mục chung và Chi phí dự phòng sẽ được tách riêng 1 hạng mục hoặc phân bổ chi tiết vào các công việc của gói thầu, điều này được quy định rõ trong hồ sơ mời thầu. + Đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu, một số chi phí khác các bạn có thể để cao hoặc thấp dựa theo năng lực của đơn vị mình, nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh và không thua lỗ khi thực hiện gói thầu. 7
  9. Bước 4. Lập biện pháp thi công Bước 5. Lập tiến độ thi công Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ 1.2.2. Danh mục các văn bản có liên quan đến lập giá dự thầu - Luật đấu thầu 2023; - Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; - Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu; - Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 1.3. Tra mã công việc mời thầu và nhập khối lượng mời thầu - Sử dụng các phần mềm dự toán hiện hành để xây dựng gía dự thầu như G8, Acitt, GXD, Delta, F1, … - Xác định định mức sử dụng cho gói thầu: định mức theo thông tư 12/2021/TT- BXD ban hành ngày 30/08/2021; - Tra mã công việc mời thầu: + Tìm kiếm theo mã công việc: gõ mã số công việc đã có và cần tra cứu vào ô “MSCV “trên bảng tiên lượng.( Chú ý,có thể gõ liền mà k cần gõ dấu ” . ” giữa phần chữ và số của các mã hiệu để việc tra mã nhanh chóng và hiệu quả hơn.) + Tra cứu theo tên công việc và các dữ kiện khác: Có thể tra cứu các mã hiệu dựa trên các dữ liệu mà bạn có về công việc đó như : tên công việc, đơn vị tính của công việc. + Trong trường hợp không có mã công việc phù hợp với tên công tác thì ta áp mã tương đương sau đó chỉnh sửa để vận dụng cho phù hợp 1.4. Xác định giá vật liệu, nhiên liệu - Áp đơn giá thông báo vật liệu + Click sang sheet ‘Giá tháng’ + Nháy phải chuột, chọn menu ‘Áp giá thông báo vật liệu’ (hoặc click vào mục ‘Áp giá thông báo’ trên thanh công cụ, phía dưới cùng màn hình) + Chọn bảng giá thông báo VL (theo thời gian thì mỗi Tỉnh sẽ có thêm nhiều bảng giá VL) + Chọn Vùng rồi click nút ‘Chấp nhận’ + Tíck chọn giá VL trong danh sách các VL được hiển thị rồi click nút ‘Chấp nhận’ 8
  10. để áp đơn giá VL vừa chọn vào công trình. - Trường hợp không áp được giá vật liệu + Có một số Tỉnh, TP đã thay đổi dữ liệu của Vật liệu. + Do đó nếu khi áp đơn giá thông báo mà có quá ít VL được áp giá thì cần phải thực hiện các bước sau: Bước 1: Tải lại đơn giá-> Vào menu ‘Đơn giá’ --> ‘Tải về đơn giá trên mạng Internet’, tíck chọn Tỉnh rồi nhấn nút ‘Chấp nhận’ để tải lại. Bước 2: Tra lại công tác: Trở về sheet Công trình. Tiếp theo, vào menu ‘Công trình’ -- > ‘Tra lại công tác’ để tra lại toàn bộ các công tác theo hệ thống đơn giá, định mức mới vừa được tải lại Bước 3: Áp lại giá thông báo VL: Sang sheet Giá tháng để Áp lại giá thông báo VL như hướng dẫn ở mục I.) bên trên. - Trường hợp 3. Nhập thủ công Giá vật liệu: + Theo thông báo giá vật liệu của từng địa phương ví dụ như Hà Nội là công bố giá vật liệu theo Quý do liên sở Xây dựng – Tài chính lập. + Đối với những vật liệu không có trong thông báo giá thì các bạn lấy theo báo giá của nhà sản xuất. Giá nhiên liệu: Giá xăng dầu do Petrolimex công bố tại TCBC này áp dụng tại hệ thống phân phối của Petrolimex trên lãnh thổ Việt Nam 1.5. Xác định đơn giá nhân công và đơn giá ca máy thi công - Đơn giá nhân công được ban hành thông tư 11/2021/TT-BXD ban hành ngày 31/8/2021; (Khi sử dụng phần mềm dự toán, các bạn chỉ cần nhập mức lương đầu vào và phần mềm sẽ tự tính toán đơn giá nhân công) - Đơn giá ca máy: Cách tính đơn giá ca máy được áp dụng theo: Thông tư số 13/2021/TT-BXD; về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Phục lục 5 của Thông tư này hướng dẫn việc xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng + Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. + Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức sau: 9
  11. CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK (1) Trong đó: CCM: giá ca máy (đồng/ca); CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca); CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca); CNL: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca); CNC: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca); CCPK: chi phí khác (đồng/ca). 1.6. Xác định chi phí khác: chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng 1.6.1. Chi phí gián tiếp a. Chi phí chung: - Cách xác định: Được xác định bằng tỉ lệ phần trăm nhân với chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng ( tùy loại công trình ) - Định mức tỉ lệ - b. Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 10
  12. - Các xác định : Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phân trăm ( %) nhân với chi phí trực tiếp - Định mức tỉ lệ c. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế - Cách xác định : được xác định bằng tỉ lyệ phần trăm ( % ) nhân với chi phí trực tiếp trong chi phí xây dựng - Định mức tỉ lệ: 1.6.2. Định mức thu nhập chịu thuế tính trước - Cách xác định : được xác định bằng tỉ lệ phần trăm ( % ) nhân với chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp trong dự toán chi phí xây dựng. - Định mức tỷ lệ 11
  13. 1.6.3. Thuế giá trịn gia tăng - Tổng hợp các văn bản pháp luật chính hướng dẫn liên quan tới thuế GTGT Văn Văn bản Ngày hiệu bản Ngày hiệu Số hiệu Số hiệu pháp luật lực pháp lực luật Luật 13/2008/QH12 1/1/2009 Thông 141/2013/TT-BTC 30/11/2013 tư 31/2013/QH13 1/1/2014 156/2013/TT-BTC 20/12/2013 71/2014/QH13 1/1/2015 219/2013/TT-BTC 1/1/2014 106/2016/QH13 1/7/2016 39/2014/TT-BTC 1/6/2014 209/2013/NĐ- Nghị định 1/1/2014 72/2014/TT-BTC 1/7/2014 CP 91/2014/NĐ- 15/11/2014 119/2014/TT-BTC 1/9/2014 CP 12
  14. 12/2015/NĐ- 1/1/2015 151/2014/TT-BTC 15/11/2014 CP 100/2016/NĐ- 1/7/2016 92/2015/TT-BTC 30/7/2015 CP 146/2017/NĐ- 1/2/2018 26/2015/TT-BTC 1/1/2015 CP 119/2018/NĐ- 1/11/2018 193/2015/TT-BTC 10/1/2016 CP 126/2020/NĐ- 5/12/2020 21/2016/TT-BTC 1/4/2016 CP 52/2021/NĐ- 19/04/2021 130/2016/TT-BTC 1/7/2016 CP 92/2021/NĐ- 19/10/2021 173/2016/TT-BTC 15/12/2016 CP Văn bản 16/VBHN-BTC 1/1/2015 93/2017/TT-BTC 5/11/2017 hợp nhất 10/VBHN-BTC 1/7/2016 25/2018/TT-BTC 1/5/2018 06/VBHN-BTC 1/7/2016 82/2018/TT-BTC 15/10/2018 17/VBHN-BTC 1/7/2016 18/2019/TT-BTC 20/05/2019 15/VBHN-BTC 12/8/2016 92/2019/TT-BTC 1/7/2020 13/VBHN-BTC 13/8/2016 43/2021/TT-BTC 1/8/2021 01/VBHN-BTC 7/5/2018 40/2021/TT-BTC 1/8/2021 15/VBHN-BTC 9/5/2018 100/2021/TT-BTC 1/1/2022 67/VBHN-BTC 19/12/2019 13
  15. 1.7. Hoàn thiện bảng tổng hợp giá dự thầu Tùy thuộc vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu xem yêu cầu của giá dự thầu xem giá dự thầu có thuế hay không có thuế để lập Bài tập thực hành Câu 1. Nêu trình tự lập giá dự thầu? Câu 2. Tra mã công việc mời thầu và nhập khối lượng mời thầu Câu 3. Xác định giá vật liệu, giá nhiên liệu Câu 4. Xác định đơn giá nhân công và giá ca máy thi công Câu 5. Xác định các chi phí khác Câu 6. Hoàn thiện bảng tổng hợp giá dự thầu Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi và làm các bài tập thực hành được giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: vấn đáp; - Hệ số: 1; - Nội dung: kiểm tra trong phạm vị ”Bài tập thực hành”. Ghi nhớ Người học cần ghi nhớ các nội dung sau đây: - Nội dung chi phí trong giá dự thầu; - Công thức xác định giá dự thầu. 14
  16. NHIỆM VỤ 2: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG Mục tiêu: - Trình bày được trình tự lập tiến độ thi công - Sắp xếp thứ tự công việc theo trình tự thi công; - Xác định hao phí công nhân, máy thi công; - Tính thời gian thi công cho từng công tác, nhóm công tác; - Lập tiến độ thi công trên phần mền project; Nhiệm vụ giảng viên: - Giảng giải, hướng dẫn sinh viên về trình tự lập tiến độ - Hướng dẫn sinh viên sắp xếp công việc theo trình tự thi công, cách tính hao phí nhân công, máy thi công, tính thời gian cho từng nhóm công tác - Kiểm tra và giải đáp thắc mắc bài làm của sinh viên - Nhận xét sau mỗi buổi học Sinh viên: - Nhận nhiệm vụ từ giảng viên - Nghiên cứu phụ lục hợp đồng để xác nhận khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng - Sắp xếp công việc theo trình tự thi công - Tính toán hao phí nhân công, máy thi công cho từng nhóm công việc - Lựa chọn số lượng công nhân và máy thi công cho từng tổ đội thi công => Tính thời gian cho từng nhóm, tổ đội thi công - Lập bảng tiến độ bằng cách sử dụng phần mềm project - Hỏi các vướng mắc trong quá trình làm - Thực hiện đầy đủ yêu cầu của giảng viên trong buổi học - Hoàn thiện và xuất bảng tiến độ thi công. Nội dung chính: 1.1. Trình tự lập tiến độ thi công - Bước 1: Xác định công việc + Xác định công việc là bước đầu tiên trong việc lập bảng tiến độ thi công công trình. + Sau khi đã xác định được các công việc thì tiến hành phân chia công việc, nhiệm vụ theo từng mốc thời gian một cách rõ ràng, cụ thể. + Nội dung bảng theo dõi được xây dựng dựa trên các yêu cầu của dự án với một khung tiến độ hợp lý. - Bước 2: Sắp xếp thứ tự công việc + Ở bước này, cần sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên và phân chia thời gian cho từng đầu việc. 15
  17. + Nắm rõ được cần thực hiện công việc nào trước, các công việc nào có thể thực hiện song song. + Việc sắp xếp thứ tự công việc cũng giúp nhận biết được giai đoạn nào là quan trọng và tập trung vào giai đoạn đó. - Bước 3: Tính toán hao phí về nhân công và máy thi công - Bước 4: Tính toán khoảng thời gian thực hiện dự án - Bước 5: Xây dựng bảng tiến độ - Bước 6: Thực hiện công việc theo tiến độ, theo dõi và xử lí tình huống phát sinh 1.2. Lập danh mục công tác cần lập tiến độ theo trình tự thi công Danh mục công việc cần lập tiến độ phải theo trình độ thi công và biện pháp tổ chức thi công một cách hiệu quả nhất - Ở bước này, cần sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên và phân chia thời gian cho từng đầu việc. - Nắm rõ được cần thực hiện công việc nào trước, các công việc nào có thể thực hiện song song. - Việc sắp xếp thứ tự công việc cũng giúp nhận biết được giai đoạn nào là quan trọng và tập trung vào giai đoạn đó. 1.3. Tính hao phí nhân công Xác định hao phí nhân công theo định mức dự toán mới của công trình quy định tại Phụ lục III Thông tư 13/2021/TT-BXD, cụ thể như sau: - Hao phí nhân công (NC) được xác định trên số lượng, cấp bậc công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng theo một chu kỳ hoặc theo nhiều chu kỳ. Hao phí nhân công được tính toán, xác định theo công thức sau: (3.5) - Trong đó: tiNC: mức hao phí nhân công trực tiếp của bước công việc thứ i (i=1÷n) để hoàn thành công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc tính cho một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng cụ thể (được quy đổi ra ngày công, 1 ngày công = 8 giờ công); Kcđ: hệ số chuyển đổi định mức - Trường hợp xác định theo hồ sơ thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công: Hao phí nhân công được xác định theo 16
  18. tổ chức lao động trong dây chuyền công nghệ phù hợp với điều kiện thi công, biện pháp thi công dự kiến của công trình. - Trường hợp xác định theo số liệu của công trình có điều kiện, biện pháp thi công tương tự: Hao phí nhân công được vận dụng từ định mức dự toán mới của công trình có biện pháp thi công, điều kiện thi công tương tự đã thực hiện hoặc tính toán, điều chỉnh trên cơ sở phân tích các số liệu tổng hợp, thống kê của công trình có biện pháp thi công, điều kiện thi công tương tự đã thực hiện. - Trường hợp xác định theo phương pháp tổ chức khảo sát, thu thập số liệu từ thi công thực tế: Mức hao phí nhân công được tính toán trên cơ sở số lượng công nhân từng khâu trong dây chuyền sản xuất và tổng số lượng công nhân trong cả dây chuyền theo số liệu khảo sát thực tế của công trình (theo thời gian, địa điểm, khối lượng thực hiện trong một hoặc nhiều chu kỳ…) và các quy định khác có liên quan về sử dụng công nhân. 1.4. Tính hao phí máy thi công Hao phí máy thi công (M) được xác định theo dây chuyền công nghệ tổ chức thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng. Hao phí máy thi công bao gồm hao phí máy thi công chính và hao phí máy khác: - Hao phí máy thi công chính là hao phí những loại máy thi công chủ yếu, chiếm tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí máy thi công, được xác định theo hướng dẫn tại điểm a, b, c dưới đây; - Hao phí máy khác là những loại máy thi công chiếm tỷ trọng chi phí nhỏ trong chi phí máy thi công, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) và được tính toán, xác định phù hợp với từng loại công tác theo điều kiện cụ thể hoặc tham khảo định mức dự toán của công trình có điều kiện, biện pháp thi công tương tự đã thực hiện. - Hao phí máy thi công được tính toán, xác định theo công thức sau: (3.6) Trong đó: Mi là mức hao phí cho công đoạn, bước công việc thứ i (i=1÷n) để hoàn thành công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc tính cho một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng cụ thể (được quy đổi ra ca máy, 1 ca máy = 8 giờ máy); được xác định như sau: 1.5. Tính thời gian triển khai các công việc - Lập nhóm tổ đội cho từng nhóm công việc - Tính thời gian cho từng nhóm công việc 17
  19. Chú ý: Khi lập tổ đội cần phải chú ý việc phân người cho từng tổ đội phải hợp lý 1.6. Sử dụng phần mền để lập tiến độ 1.6.1. Vạch lịch công tác và vẽ biểu đồ nhân lực - Vạch lịch công tác được hiểu là xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của từng hạng mục và bổ nhỏ dự án thành các mốc hoàn thành nhỏ hơn. - Về biểu đồ nhân lực phải được sử dụng và phân bổ hợp lý trên toàn dự án căn cứ theo định mức nhân công đã dự toán cho từng công việc. 1.6.2. Lưu ý khi lập bảng tiến độ thi công - Khi lập bảng tiến độ thi công, điều quan trọng nhất là việc thiết lập thời gian bắt đầu, kết thúc của từng công tác xây lắp phải hợp lý và phù hợp với các giai đoạn của dự án. - Lịch trình thi công càng chi tiết, rõ ràng, bám sát vào dự toán thì việc kiểm soát tiến độ thi công càng diễn ra hiệu quả. - Hiệu chỉnh bảng tiến độ cho hiệu quả nhất Bài tập thực hành Câu 1. Nêu trình tự lập tiến độ thi công? Câu 2. Tính hao phí nhân công, máy thi công Câu 3. Tính thời gian triển khai các công việc Câu 4. Lập tiến độ bằng phần mền Yêu cầu về đánh giá Người học cần trả lời trước các câu hỏi và làm các bài tập thực hành được giao: - Kiếm tra thường xuyên dưới 30 phút; - Hình thức: vấn đáp; - Hệ số: 1; - Nội dung: kiểm tra trong phạm vị ”Bài tập thực hành”. Ghi nhớ Người học cần ghi nhớ các nội dung sau đây: - Bước lập tiến độ; - Cách thức lâp tiến độ 18
  20. NHIỆM VỤ 3: LẬP HỒ SƠ THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH Mục tiêu: - Trình bày được nội dung hồ sơ thanh toán; - Lập được danh mục biên bản nghiệm thu và một số biên bản nghiệm thu đại diện; - Lập được bảng xác nhận khối lượng hoàn thành theo hợp đồng và khối lượng phát sinh; - Lập được bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng; - Lập được bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng; - Lập được bảng đề nghị thanh toán giai đoạn Nhiệm vụ giảng viên: - Phân chia các giai đoạn thanh toán cho sinh viên (giả định với từng sv khác nhau) - Giảng giải, hướng dẫn sinh viên trong quá trình làm - Kiểm tra và giải đáp thắc mắc bài làm của sinh viên - Nhận xét sau mỗi buổi học Sinh viên: - Nhận nhiệm vụ từ giảng viên - Nghiên cứu phụ lục hợp đồng để xác nhận khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng - Hoàn thành bảng liệt kê các công việc hoàn thành theo hợp đồng ứng với từng giai đoạn - Hoàn thành bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh - Lập biên bản nghiệm thu công việc - Hỏi các vướng mắc về bảng phụ lục 08b - Hỏi các vướng mắc xác định khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng - Thực hiện đầy đủ yêu cầu của giảng viên trong buổi học - Hoàn thiện và xuất bản hồ sơ thanh toán giai đoạn Nội dung chính: 3.1. Nội dung hồ sơ thanh toán - Hợp đồng đã ký - Hố sơ thiết kế bản vẽ thi công đã phê duyệt - Hồ sơ chất lượng Bìa hồ sơ + Biên bản nghiệm thu công việc đã được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán; + Tài liệu về nguồn gốc vật tư, chứng chỉ chất lượng sản phẩm; 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2