intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:182

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương; kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; thực hành ứng dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh

  1. BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT -ĐỨC Giáo trình Môn học: Kế toán doanh nghiệp 2 Nghề: Kế toán doanh nghiệp Trình độ: Trung cấp Tài liệu lưu hành nội bộ Năm 2017
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH MỤC LỤC Contents MỤC LỤC ....................................................................................................... 1 BÀI 1: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.................................... 4 1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ:..................... 4 1.1. Khái niệm .......................................................................................... 4 1.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 4 2. Phân loại, nguyên tắc và phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ . 4 2.1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ.................................................... 4 2.2. Nguyên tắc đánh giá và phương pháp tính giá ................................... 6 3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ................................... 10 3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng ............................................................... 10 3.2. Phương pháp hạch toán kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.... 10 4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................................................... 15 4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ..................................................... 15 4.2. Kết cấu tài khoản sử dụng ................................................................ 16 4.3. Phương pháp kế toán các tài khoản chủ yếu ..................................... 17 5. Phương pháp hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................................................................... 26 5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ..................................................... 26 5.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu ........................................... 26 5.3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ........................ 26 6. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư tồn kho .............................................. 27 6.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ..................................................... 27 6.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu ........................................... 28 6.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu................... 28 7. Bài tập thực hành ứng dụng .................................................................... 28 BÀI 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ....................................................................................................................... 32 1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 32 1.1 Ý nghĩa ............................................................................................. 32 1.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 32 2. Hình thức tiền lương, quỹ lương và các khoản trích theo lương.............. 33 2.1 Các hình thức tiền lương ................................................................... 33 2.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ .................................... 34 2.3. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất ............................................. Error! Bookmark not defined. 3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 35 3.1. Nguyên tắc kế toán .......................................................................... 35 3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 36 KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1
  3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH 3.3. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng.................................................... 37 3.4. Phương pháp kế toán ....................................................................... 37 4. Bài tập ứng dụng .................................................................................... 39 BÀI 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................................................ 41 1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......... 41 1.1 Chi phí sản xuất ................................................................................ 41 1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................... 44 1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........ 45 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................ 45 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................... 46 2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.......... 47 2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................... 47 2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 49 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 50 2.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ....................................... 52 2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ...... 54 2.6. Tính giá thành sản phẩm .................................................................. 63 3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................. 75 3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................... 75 3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 76 3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 77 3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ..... 77 4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở các loại hình doanh nghiệp chủ yếu ........................................................................................... 78 4.1. Doanh nghiệp sản xuất giản đơn ...................................................... 78 4.2. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ........................................ 79 4.3. Doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất kinh doanh phụ ............. 80 4.4. Doanh nghiệp hạch toán chi phí sản xuất và giá thành theo định mức ............................................................................................................... 82 4.5. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục ............ 83 5. Bài tập ứng dụng .................................................................................... 84 BÀI 4: THỰC HÀNH ỨNG DỤNG .............................................................. 86 1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ............................................................................. 86 1. 1. Chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ ................................................. 86 1. 2. Chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............ 94 1. 3. Chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 103 2. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT ......................................................................... 105 2. 1. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ .................................................. 105 2. 2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 112 2. 3. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm... 112 3. SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP...................................................................... 116 3. 1. Kế toán theo hình thức nhật ký chung ........................................... 116 KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 2
  4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH 3. 2. Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ........................................ 119 3. 3. Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Nhật ký Sổ cái ................ 122 3. 3. Kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ...................................... 125 4. BÀI TẬP THỰC HÀNH ỨNG DỤNG .................................................... 135 4. 1. Bài tập thực hành ứng dụng phần kế toán vật liệu, công cụ........... 135 4. 2. Bài tập thực hành ứng dụng phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................................................................................... 148 4. 3. Bài tập thực hành ứng dụng phần kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành phẩm. .......................................................................................... 159 BÀI 5: KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN (Đọc thêm) ................. 171 1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp ............... 171 2. Đặc điểm tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp .......................... 171 3. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và bàn giao công trình xây lắp ...................................................................................................... 172 3.1. Khái niệm về các tiêu chí giá thành xây lắp ................................... 172 3.2. Tài khoản sử dụng: ........................................................................ 173 3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 173 3.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: .............................................. 174 3.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................ 174 3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................... 177 3.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp. ....................................................................................................... 178 3.8. Kế toán bàn giao công trình hoàn thành và thanh toán với người giao thầu ...................................................................................................... 179 4. Xác định kết quả kinh doanh và kế toán xác định kết quả kinh doanh... 181 KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3
  5. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH BÀI 1: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: 1.1. Khái niệm Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đều là hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn. Đặc điểm chung của NVL và CCDC là thời gian luân chuyển ngắn (thường là trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh). NVL là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá. Trong các doanh nghiệp, NVL được sử dụng phục vụ cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ hay sử dụng cho việc bán hàng, quản lý doanh nghiệp. Đặc điểm của NVL là chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị NVL được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi tham gia vào hoạt động SXKD, NVl bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn. NVL được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngoài, tự sản xuất, vốn góp của các thành viên tham gia công ty... trong đó chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngoài CC, DC là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị quy định để xếp vào TSCĐ, CCDC mang đầy đủ đặc điểm như TSCĐHH (tham gia nhiều chu kỳ SXKD, giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng...). Trong DN, CC, DC được sử dụng để phục vụ cho hoạt động SXKD hay bán hàng, quản lý DN. CC, DC cũng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như NVL. 1.2. Nhiệm vụ Kế toán NVL, CCDC cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tư cả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc của từng loại, từng thứ nhập, xuất, tồn kho, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng loại vật tư đáp ứng yêu cầu SXKD của doanh nghiệp. 2. Phân loại, nguyên tắc và phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ 2.1.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu * Căn cứ vào yêu cầu quản lý: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 4
  6. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là các NVL khi tham gia vào quá trình SXKD sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị sản phẩm mới. - Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm... Các loại vật liệu phụ này không cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình SXKD, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý... Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, rắn, khí. - Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản - Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên, do quá trình sản xuất tạo loại ra như phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ * Căn cứ vào nguồn gốc: - Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài - Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến gia công * Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng: - Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho SXKD - Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản lý - Nguyên liệu, vật liệu dùng cho các mục đích khác 2.1.2. Phân loại công cụ, dụng cụ: * Căn cứ vào phương pháp phân bổ: - Loại phân bổ 1 lần: (100% giá trị): Là những CC, DC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn - Loại phân bổ 2 lần (50%): Là những CC, DC có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài hơn - Loại phân bổ nhiều lần: Là những CC, DC có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài hơn * Căn cứ vào nội dung công dụng: - Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong XDCB - Dụng cụ đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 5
  7. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH - Quần áo bảo hộ lao động - Công cụ, dụng cụ khác * Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán - Công cụ, dụng cụ - Bao bì luân chuyển - Đồ dùng cho thuê * Căn cứ vào mục đích sử dụng: - CC, DC dùng cho SXKD - CC, DC dùng cho quản lý - CC, DC dùng cho các mục đích khác 2.2. Nguyên tắc đánh giá và phương pháp tính giá 2.2.1. Nguyên tắc đánh giá: Nguyên liệu, vật liệu và CC, DC đều là hàng tồn kho của doanh nghiệp nên về nguyên tắc đánh giá cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mực 02 - Chuẩn mực kế toán Việt Nam, hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc và trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được của vật tư là giá ước tính của vật tư trong kỳ SXKD bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm Giá gốc vật tư được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến, và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại vật tư đó Chi phí mua của vật tư bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua vật tư trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua Chi phí chế biến vật tư bao gồm các chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất, chế biến ra các loại vật tư đó Trường hợp sản xuất ra nhiều các loại vật tư trên cùng một quy trình công nghệ trong cùng một thời gian mà không thể tách được các chi phí chế biến thì phải phân bổ các chi phí này theo tiêu chuẩn thích hợp Trường hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị này được loại trừ khỏi chi phí chế biến đã tập hợp chung cho sản phẩm chính KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 6
  8. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Các khoản chi phí NVL, chi phí nhân công và các khoản chi phí khác phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được tính vào giá gốc của vật tư. 2.2.2. Phương pháp tính giá Tính giá NVL, CCDC về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của NVL, CCDC. Theo chuẩn mực kế toán sô 02 - Hàng tồn kho, NVl, CCDC được tính theo giá thực tế (giá gốc). - Với NVL, CCDC mua ngoài: giá thực tế ghi sổ gồm trị giá mua của NVL, CCDC thu mua ( là giá mua ghi trên hoá đơn trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua được hưởng, cộng (+) các chi phí gia công, hoàn thiện và cộng (+) các loại thuế không được hoàn lại (nếu có)) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển bốc dỡ, bao bì, thuê kho, thuê bãi...) - Với NVL, CCDC tự sản xuất giá thực tế ghi sổ do DN sản xuất khi nhập kho là giá thành sản xuất thực tế của NVL, CCDC sản xuất ra - Với NVL, CCDC thuê ngoài, gia công, chế biến: giá thực tế gồm giá thực tế của NVL, CCDC xuất thuê chế biến cùng các chi phí liên quan đến việc thuê ngoài gia công, chế biến. - Với NVL, CCDC nhận đóng góp từ các đơn vị tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn: giá thực tế ghi sổ là giá thoả thuận do các bên xác định cộng (+) với các chi phí tiếp nhận mà DN phải bỏ ra. - Với phế liệu thu hồi: giá thực tế ghi sổ là giá ước tính có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi tối thiểu - Với NVL, CCDC được tặng thưởng: giá thực tế là giá thị trường tương đương cộng chi phí liên quan đến việc tiếp nhận Để xác định giá thực tế ghi sổ của NVL, CCDC xuất kho trong kỳ, tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, vào yêu cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây theo nguyên tắc nhất quán. * Phương pháp giá đơn vị bình quân: Theo phương pháp này, giá gốc NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân. Giá thực tế NVL, Số lượng NVL, Giá đơn vị bình quân = X CCDC xuất dùng CCDC xuất dùng của NVL, CCDC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 7
  9. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc kế toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung Giá đơn vị bình Giá gốc NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ = quân cả kỳ dự trữ Lượng gốc NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước mặc dù khá đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến động NVL, CCDC trong kỳ, tuy nhiên không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật tư trong kỳ Giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ Giá đơn vị bình trước) = quân cuối kỳ trước Lượng thực tế NVL, CCDC tồn kho ĐK (cuối kỳ trước) Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục được nhược điểm của cả hai phương pháp trên tuy nhiên tốn nhiều công sức tính toán. Giá đơn vị bình quân Giá thực tế NVL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập = sau mỗi lần nhập Lượng thực tế NVL hay CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập Ví dụ 1: Có tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tình hình tồn kho đầu tháng 1/N: 2.000kg vật liệu A đơn giá 12.000đ/kg - Trong tháng 1/N có tình hình biến động vật liệu như sau: + Ngày 5/1 xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm: 1.000kg + Ngày 7/1 thu mua nhập kho vât liệu A 3.000 kg, giá ghi trên hóa đơn 42.900.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 450.000 trả bằng tiền mặt. + Ngày 20/1 xuất kho 2.500kg vật liệu để sản xuất sản phẩm + Ngày 22/1 thu mua 2.000kg vật liệu A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 12.500/kg, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. + Ngày 25/1 xuất kho 3.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm Giải: ĐG bình quân (2.000x12.000)+ 39.450.000 + (2.000x12.500) = = 12.635,7đ/kg cả kỳ dự trữ 2.000+3.000+2.000 Trị giá thực tế xuất kho: (1.000+2.500+3.000) x 12.635,7 = 82.132.050đ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 8
  10. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH * Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, giả thiết rằng số NVL, CCDC nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá gốc của NVL, CCDC mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế NVL, CCDC xuất trước và do vậy giá trị NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số NVL, CCDC mua vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoạc có xu hướng giảm - Ngày 5/1: 1.000 kg x 12.000 = 12.000.000đ - Ngày 7/1: ĐG Đơn giá 39.000.000 + 450.000 = = 13.150đ/kg nhập 3.000 - Ngày 20/1: 1.000 x 12.000 + 1.500 x 13.150 = 31.725.000đ - Ngày 22/1: Đơn giá nhập = 12.500đ/kg - Ngày 25/1: 1.500 x 13.150 + 1.500 x 12.500 = 38.475.000đ Trị giá thực tế xuất kho: 12.000.000 + 31.725.000 + 38.475.000 = 82.200.000đ * Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này, NVL, CCDC được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất NVL, CCDC nào thì sẽ tính theo giá gốc của NVL, CCDC đó. Do vậy, phương pháp này còn có tên gọi là phương pháp giá thực tế đích danh và thường sử dụng với các loại NVL, CCDC có giá trị cao và có tính tách biệt. Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Lưu ý: Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức: Hệ số chênh lệch Giá thực tế của NVL Giá thực tế của NVL giữa giá thực tế và = tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ giá hạch toán của Giá hạch toán của NVL Giá hạch toán của NVL KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 9
  11. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH NVL (1) tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL Hệ số chênh lệch giữa xuất dùng trong kỳ = xuất dùng trong kỳ x giá thực tế và giá hạch toán của NVL (1) 3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng a. Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì các chứng từ kế toán về vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm: - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03-VT) - Bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05-VT) - Bảng kê mua hàng (mẫu 06-VT) - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn cước vận chuyển b. Sổ sách sử dụng: Tùy thuộc vào phương pháp kế toán chi tiết áp dụng sử dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau: - Sổ (thẻ) kho - Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ - Sổ đối chiếu luân chuyển - Sổ số dư Sổ (thẻ) kho mẫu (06-VT) được sử dụng để theo dõi số lượng, nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu, công cụ, hàng hóa theo từng kho. 3.2. Phương pháp hạch toán kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ Kế toán chi tiết NVL, CCDC đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lượng, chất lượng của từng thứ NVL, CCDC theo từng kho và từng người phụ trách vật chất. Trong thực tế hiện nay có 3 phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC sau đây: a. Phương pháp thẻ song song KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 10
  12. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Phương pháp này là phương pháp mà tại kho và tại bộ phận kế toán đều cùng sử dụng thẻ để ghi sổ NVL, CCDC. Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn NVL, CCDC về số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm NVL, CCDC. Cuối tháng thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm NVL, CCDC ở từng thẻ kho. Ở phòng kế toán: kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm NVL, CCDC tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày hay định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán NVL, CCDC phải kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá NVL, CCDC vào và tính ra số tiền nhập, xuất. Sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các thẻ kế toán chi tiết NVL, CCDC liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ kế toán chi tiết NVL, CCDC và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị của từng loại NVL, CCDC. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp NVL, CCDC. Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ Thẻ kho, nhân viên kế toán NVL, CCDC còn mở sổ đăng ký thẻ kho . Khi giao thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ đăng kỳ thẻ kho KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 11
  13. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Sơ đồ: 3.2.1 Quy trình ghi sổ theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ Bảng tổng hợp nhập, hoặc xuất, tồn kho vật liệu, sổ chi CCDC Thẻ kho tiết NVL, CCDC Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho NVL, CCDC Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra, đối chiếu tiến hành vào cuối tháng do vậy hạn chế yêu cầu kịp thời của kế toán. Phạm vi áp dụng: Thích hợp cho các doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, CCDC, khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất ít không thường xuyên. Tuy nhiên trong điều kiện sử dụng kế toán máy phương pháp này vẫn được sử dụng cho các doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL, CCDC và càng ngày càng rộng rãi. Đơn vị: ……. Mẫu 06-VT Thẻ kho Tên kho:…… Ngày lập thẻ: Tờ số: Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư:…. Đơn vị tính:………….Mã số:………………. Ngày Kế Chứng từ Diễn giải Số lượng Số N/X toán ký TT xác SH NT Nhập Xuất Tồn nhận KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 12
  14. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Sổ chi tiết vật liệu Năm:…… Tài khoản: 152. Tên kho:………….. Tên vật liệu:…… Chứng từ TK Nhập Xuất Tồn Đơn Diễn giải đối SH NT giá SL TT SL TT SL TT ứng Tổng cộng Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu Tháng … năm…. STT Tên vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong Tồn cuối kỳ kỳ Tổng cộng b. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Theo phương pháp này, tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho giống phương pháp thẻ song song ở trên. Tại phòng kế toán, kế toán không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ NVL, CCDC theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất, phát sinh trong tháng của từng NVL, CCDC mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng NVL, CCDC trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp NVL, CCDC. Sơ đồ: 3.2.2. Quy trình ghi sổ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu Thẻ kho luân chuyển Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Ghi chú: Ghi hàng ngày KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 13
  15. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt, chỉ ghi một lần vào cuối tháng Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lặp giữa kho và kế toán về chỉ tiêu hiện vật. Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán cũng vào cuối tháng hạn chế tính thường xuyên. Phạm vi áp dụng: Thích hợp cho các doanh nghiệp có khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất ít không bố trí nhân viên kế toán chi tiết VL, CCDC do vậy không có điều kiện ghi chép theo dõi tình hình nhập xuất hàng Sổ đối chiếu luân chuyển Năm:…. Số Số dư đầu Số dư đầu Số luân chuyển tháng 1 danh Tên Đơn tháng tháng 2 Đơn điểm vật vị SL TT Nhập Xuất giá vật liệu tính SL TT SL TT SL TT tư c. Phương pháp sổ số dư Theo phương pháp này, công việc của thủ kho giống như các phương pháp trên. Ngoài ra theo định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải tổng hợp toàn bộ chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh theo từng thứ NVl, CCDC . Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập, xuất NVL, CCDC. Ngoài ra thủ kho còn phải ghi số lượng NVl, CCDC tồn kho cuối tháng theo từng danh điểm NVL, CCDC vào sổ số dư. Sổ số dư được kế toán mở cho từng kho NVL, CCDC và dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng, kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi xong thủ kho phải gửi Sổ số dư về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền. Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán theo định kỳ phải xuống kho để hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi nhận được chứng từ, kế toán kiểm tra và tính giá theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên từng phiếu giao nhận chứng từ đã nhập, xuất. Đồng thời ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm NVL, CCDC vào Bảng luỹ kế nhập, xuất tồn kho NVL, CCDC. Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho 1 tờ, được ghi trên cơ sở các KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 14
  16. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất NVL, CCDC. Tiếp đó cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng của từng nhóm NVL, CCDC. Số dư này được dùng để đối chiếu với số dư của từng thứ NVL, CCDC trên sổ số dư. Sơ đồ: 3.2.3. Sơ đồ Quy trình ghi sổ phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Sổ số dư Thẻ kho Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho Kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất Ưu điểm: Tránh được sự trùng lặp giữa kho và kế toán, giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán công việc được tiến hành đều trong tháng. Nhược điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết sự biến động của từng loại NVL, CCDC về số lượng phải xem số liệu trên thẻ kho. Phạm vi áp dụng: Thích hợp dùng cho các doanh nghiệp sản xuất, khối lượng nhập xuất nhiều, thường xuyên, nhiều chủng loại vật tư. Sổ số dư Năm:…. Kho:….. Số Định Số dư đầu Số dư cuối Tên Đơn danh Đơn mức năm tháng Ghi vật vị điểm giá dự chú liệu tính SL TT SL TT vật tư trữ 4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và NVl, CCDC nói riêng một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. Phương pháp KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 15
  17. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH này được sử dụng phổ biến hiện nay ở nước ta vì có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này, tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là khối lượng ghi chép nhiều, không thích hợp với những doanh nghiệp có sử dụng những loại hàng tồn kho mà giá trị đơn vị nhỏ, thường xuyên xuất dùng, xuất bán. 4.2. Kết cấu tài khoản sử dụng Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của NVL, CCDC kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: Dùng theo dõi giá thực tế của toàn bộ NVL hiện có, tăng, giảm qua kho của doanh nghiệp. Tài khoản này có thể mở chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ NVL... tuỳ theo yêu cầu quản lý, phương tiện tính toán và trình độ kế toán của đơn vị. Bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; - Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ TK 153 - Công cụ, dụng cụ: Dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng, giảm của CCDC tại kho theo giá thực tế Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá thực tế của CC, DC tại kho trong kỳ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 16
  18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm CC, DC tại kho trong kỳ theo giá thực tế Số dư bên Nợ: Giá thực tế của CCDC tồn kho TK 153 có 3 tài khoản cấp 2: TK 1531: Công cụ, dụng cụ TK 1532: Bao bì luân chuyển TK 1533: Đồ dùng cho thuê TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường: Phản ánh giá trị NVL, CCDC mà doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng cuối tháng chưa về nhập kho Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng đang đi đường tăng Bên Có: Phản ánh giá trị hàng đang đi đường kỳ trước đã nhập kho hay chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng Số dư bên Nợ: Giá trị hàng đang đi đường 4.3. Phương pháp kế toán các tài khoản chủ yếu 4.3.1. Kế toán biến động tăng NVL, CC, DC đối với trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (1) Tăng do tự sản xuất nhập kho hay do thuê ngoài gia công chế biến: Nợ TK 152: Giá thành sản xuất thực tế NVL nhập kho Nợ TK 153: Giá thánh sản xuất thực tế CC, DC nhập kho Có TK 154: Giá thành sản xuất thực tế SP sản xuất hoàn thành nhập kho (2) Tăng do mua ngoài: - TH hàng và hoá đơn cùng về: + Ghi nhận hàng hoá: Nợ TK 152: Giá thực tế NVL nhập kho Nợ TK 153: Giá thực tế CC, DC nhập kho Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan: 111, 112, 331, 141... Tổng giá thanh toán + Các chi phí thu mua được phản ánh tương tự: Nợ TK 152, 153: Chi phí thu mua Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK liên quan: 111, 112... KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 17
  19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH + Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua nguyên vật liệu: Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 152,153 - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC trả lại Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ các TK 111, 112, 331,.... Có TK 152,153, - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC (nếu NVL còn tồn kho) Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất) Có TK 241 - XDCB cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất cho HĐ xây dựng) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có + Chiết khấu thanh toán: Nợ TK liên quan: 111, 112, 331, 1388... Có TK 515: Số tiền được hưởng - Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn: + Nếu nhập kho toàn bộ số hàng: Nợ TK 152, 153: Trị giá mua thực tế Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Trị giá thanh toán theo hoá đơn Có TK 3381: Trị giá thừa chờ giải quyết + Căn cứ vào quyết định xử lý, Nếu trả lại cho người bán KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 18
  20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC HÀ TĨNH Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa Nợ TK 133: Thuế GTGT của số hàng thừa Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa + Nếu hàng thừa không rõ nguyên nhân, ghi tăng thu nhập khác: Nợ TK 3381: Trị giá hàng thừa Có TK 711: Thu nhập khác - TH hàng thiếu so với hoá đơn + Kế toán ghi tăng vật tư theo trị giá thực nhận, số thiếu thông báo cho bên bán: Nợ TK 152, 153: Trị giá NVL, CCDC thực nhập kho Nợ TK 1381: Trị giá NVL, CCDC thiếu Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ theo HĐ Có TK 331: Trị giá thanh toán theo HĐ + Khi xử lý số thiếu, nếu người bán giao tiếp số còn thiếu: Nợ TK 152, 153: NVL, CCDC Có TK 1381: Xử lý số thiếu + TH bên bán không còn hàng, căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giảm của bên bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: Giảm số tiền phải trả người bán Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 1331: Thuế GTGT của số hàng thiếu + TH quy trách nhiệm cá nhân phải bồi thường do làm mất: Nợ TK 1388: Cá nhân phải bồi thường Có TK 1331: Thuế GTGT của hàng thiếu Có TK 1381: Xử lý số thiếu + TH thiếu không rõ nguyên nhân, kế toán ghi tăng giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: Thiếu không rõ nguyên nhân Có TK 1381: Xử lý số thiếu - Trường hợp vật tư về chưa có hoá đơn: + Cuối tháng, hoá đơn vẫn chưa về, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính: Nợ TK 152, 153: Trị giá NVL, CCDC Có TK 331: Số tiền phải trả theo giá tạm tính + Sang tháng sau khi hóa đơn về, tiến hành điều chỉnh theo các cách sau: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2