intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế Việt Nam (Tái bản lần thứ 3): Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:160

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kinh tế Việt Nam (Tái bản lần thứ 3)" Phần 1 cung cấp cho người học những kiến thức như đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn kinh tế Việt Nam; các nguồn lực phát triển kinh tế; thể chế kinh tế; tăng trưởng kinh tế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế Việt Nam (Tái bản lần thứ 3): Phần 1

  1. ị\HH Tf TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ QUỐC DÂN KHOA KINH TẾ HỌC m Đống chủ biên: GS.TS. NGUYỄN VĂN THƯỜNG -TS.TRẦN KHÁNH HƯNG GIÁO TRÌNH KỊNH TE VIÊT NA1V (Tái bản lần thứ 3)
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA KINH T Ế HỌC so m Gí Đổng chủ biên: GS.TS. NGUYỄN VĂN THƯỜNG - TS. TRẨN KHÁNH HƯNG Giáo trình KINH TẾ VIỆT NAM (Tái bản lần thứ 3) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾQUỐC DÂN 2014
  3. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ À U ............................................................................................................ 7 CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu MÔN k in h t ế v i ệ t n am ................................................................................. 9 I. VỊ TRÍ CUA MÔN KINH TẾ V Ệ TN A M ............................................................ 9 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI'NGHIÊN c ứ u CỦA MÔN KINH TẾ VIỆT N A M .............................................................................................................10 m. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u CỦA MÔN HỌC......................................11 IV. TÁC DỤNG CỦA MÔN HỌC.............................................................. 13 CHƯƠNG 2: CÁC NGUỒN Lực PHÁT TRIEN k in h t ế .................. 14 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI T R ổ CỦA CÁC NGUỒN L ự c PHÁT TRIỂN K IN H T Ế ................................................................................................................ 14 n. THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN L ự c PHÁT TRÊN KINH TẾ....................... 17 m. QUAN ĐÊM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HUY ĐỘNG, SỬDỤNG CÓ H Ệ U QUẢ CÁC NGUỒN Lực PHÁT TRIỂN KINH TẾ ỞNƯỚC T A ...... 31 C H Ư Ơ N G 3: TH Ể C H Ế KINH T Ế ....................................................................35 I. KHÁI NIỆM THẺ CHẾ, THỂ CHẾ KINH TẾ.....................................................35 n. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THỂ CHẾ KINH T Ế .............................................. ... ...............................................................37 ra. THỰC TRẠNG THỂ CHẾ KINH TẾ................................................................39 CH Ư Ơ N G 4: TĂNG TRƯ Ở N G KINH T Ế .............................................5 4 I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NHÂN T ố TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH T Ế .................................. ............... ...............................................................54 n. THỰC TRẠNG TẢNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ V Ệ T NAM.............................................................................................. 57 CHƯƠNG 5: C Ô N G N G H IỆ P HOÁ, HIỆN ĐẠI H O Á .............................. 79 " I. b ả n c h ấ t v à n ộ i d u n g c ủ a q u á t r ìn h c ô n g n g h iệ p h o á , h iệ n ĐẠIHOÁ.............................. ... .................................... .............. ............................ 79 n QUÁ TRÌNH HOÀN TH ẸN CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOA, H Ệ N ĐẠI HOÁ Ở N ư ớ c TA.................................................................... ..87 1
  4. m. BỐI CẢNH MỚI CỦA THỜI ĐẠI VÀ NHIỆM v ụ ĐÀY NHANH CÔNG CUỘC CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT Nước........................... 99 CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH TÀI K H O Á .................................................. 104 I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ...................... 104 n. NGÂN SÁCH NHÀ N ư ớ c V ỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI 108 m. ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ Ở VIỆT NAM............................ 123 CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH TIỀN T Ệ .......................................................137 I. TỎNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM.........................137 n. NGÂN HÀNG NHÀ N ư ớ c V ỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. 139 ra. ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIÈN TỆ QUA CÁC GIAI ĐOẠN................144 CHƯƠNG 8: GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, LAO ĐỘNG - VIỆC LÀM VÀ AN SINH XÃ H Ộ I.................................................................................................... 158 I. KHÁT QUÁT HỆ THỐNG CÁC CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 158 n. CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.................................................. 161 m. CHÍNH SÁCH LAO ĐỘNG VÀ V ỆC LÀM.............................................. 176 IV. CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI...............................................................192 V. ĐỊNH HƯỚNG CÁC CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠN TỚI 203 CHƯƠNG 9: HỘI NHẬP KINH T Ế QUỐC T Ế .......................................209 I. KHÁI NĨỆM VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ........................................209 0. Cơ SỞ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ...................................................... 209 m. NHŨNG C ơ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẺ ĐỐI VỚI V ỆT NAM......................................................................................... 219 IV. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA V Ệ T NAM......... 226 V. CÁC TỒ CHỨC VÀ D Ẻ N ĐÀN KINH TẾ QUỐC TẾ V Ệ T NAM GIA 234 CHƯƠNG 10: NÔNG N G H IỆ P .................................................................. 251 1 VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP TRONG NỀN KINH T Ế ........................... 251 . E N HỮNG ĐẶC ĐÊM c ơ BẢN CỦA NÔNG NGHIỆP............................... 254 m. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÒNG NGHỆP V Ệ T NAM THỜI KỲ ĐỔI MỚI (1986-NAY)............................................... .............................................. 257 IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIÉN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM.....................278 V. CÁC BỆN PHÁP CHÙ YẾU PHÁTTRIỂNNÔNG NGHIỆP TRONG NHỮNG NĂM TỚI............................................................................................................281 2
  5. CHƯƠNG 11: CÔNG N G H IỆ P ...................................................... .......... 286 I. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA V Ệ T NAM..........................................................................286 n. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ ĐỔI MỚI............................................................................................................ 292 m . ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VIỆT N A M ...........307 CHƯƠNG 12: DỊCH v ụ .................................................................... 313 I. KHÁI N ỆM VÀ CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ................................................ 313 n. VAI TRÒ CỦA KHU v ự c KINH TẾ DỊCH v ụ ............................................ 320 III. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH v ụ VIỆT NAM THỜI KỲ ĐỔI M Ớ I...........................................................................................................322 IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRẼN KHU v ự c DỊCH v ụ ở VỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................................ 336 CHƯƠNG 13: THƯƠNG MẠI........................................................................ 341 • I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ THƯƠNG MẠI TRONG KINH TẾ THỊ TRƯ Ờ N G ..................................................................................................341 n. THƯƠNG MẠI "VIỆTNAM THỜI KỲ 1975-1986........................................ 346 m. THƯƠNG MẠI V ỆT NAM THỜI KỲ ĐỔI MỚI......................................... 351 IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI.............................................................................................................370 CHƯƠNG 14: ĐẦU T ư NƯỚC N G O À Ỉ..................................................... 372 I. KHÁI N Ệ M VỀ ĐÀU T ư NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC NHÂN TỐ ANH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯNƯỚC NGOÀI......................................... 372 u. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ CHÙ TRƯƠNG CUA NHÀ NƯỚC VÈ THU HÚT ĐẦU T ư NƯỚC NGOÀI...........................................................................379 m. THỤC TRẠNG VỐN ĐÂU TƯNƯỚCNGOÀI........................................... 382 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH...................................... 395 3
  6. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Cơ cấu lao động đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm phân theo thành phần kinh tế............................................................................................................ -20 Biểu 2.2: Tỷ lệ thất nghiệp và tỳ lệ thiếu việc làm cùa lực tượng lao động trong độ tuổi năm 2008 phân theo vùng..........................................................................................22 Biểu 2.3: Tổng mức và cơ cấu vốn đầu tư phát triển của cả nuớc giai đoạn 1991-2000 (Giá so sánh năm 1994)............................................................................................. 23 Biểu 2.4: Tỷ trọng vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế........................................ 24 Biểu3.1: Các yếu tố cơ bản cấu thành thể chế kinh tể..................................................36 Biểu4.1:Tốcđộ tăng trưởng GDP cùa các nhóm ngành kinh tế Việt Nam, 1991-2010 ..............................I .........1 ........................................ ................................. ..........60 Biểu 42: Cơ cấu kmh tế Việt Nam (1990-2010)....................................................... 61 Biểu 4.3: Cơ cấu thành phần kinh tế trong GDP cùa Việt Nam, 1991-2008 ................64 Biểu 4.4: Tỷ lệ nghèo chung ờ Việt Nam phân theo một số tiêu chí (*)....................... 65 Biều 4.5: Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam phân theo một số tiêu chí (*)............................ 66 Biểu 4.6: Một số chi tiêu về hệ thống y tế tại Việt Nam, 1995 - 2008...........................67 Biểu 4.7: So sánh khoảng cách GDP/nguừi cùa Việt Nam và một số nước trong khu vực............................................................................................................................ 69 Biểu 4.8: Nàng suất lao động xã hội cùa Việt Nam.....................................................70 Biểu 4.9: Năng lục cạnh tranh của Việt Nam, 1999-2007 ...........................................75 Biểu 6.1: Thu chi ngân sách nhà nuớc năm 2008......................................................120 Biểu 6.2: Thu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 1986-1990......................................125 Biểu 6.3: Cơ cấu nguồn bù đip thâm hụt ngân sách nhà nước................................... 125 Biểu 6.4: Thu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 1991-2000..................................... 127 Biểu 6.5: Thu chi ngân sách nhà nước so với GDP giai đoạn 1991-2000..................129 Biểu 7.1: Tốc độ tăng trường tiền tệ, tì lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1991-1998............. .1.........1 .............. ................. ................................... . 147 Biểu 72: Tốc độ tăng trưởng tiền tệ, ti lệ lạm phát và tăng trưòng kinh tế giai đoạn 1999-2003..... ...... I ........................... 1 . ... 1.............1................................. . 150 Biêu 7.3: Tôc độ tăng trường tiền tệ, tì lệ lạm phát và tăng trường kinh tế giai đoạn 2004- 2009..... .......... .................I .............. I ................................................1 ’............ ............... Biểu 8.1: Ngân sách Nhà nước cho giáo đục và đào tạo, 2000-2007......................... 175 4
  7. Biêu 10.1: vốn đầu tư phát triển dành cho nông lâm thủy sản...................................264 Biêu 10.2: vốn đầu tư xây đựng cơ bản toong Bhh vực nông nghiệp, nòng thôn giai đoạn 2007 - 2009......... ......................... .................... .............. ...........1 ..... 1 ...... 265 Biêu 10.3: Diện tích và sản lượng nông nghiệp.........................................................269 Biểu 10.4: Giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế................................................... 271 Biểu 11.1: Vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp theo giá so sánh 1994.................. 296 Biểu 112: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994.................................. 298 Biểu 113: Sản luợng một số sản phẩm công nghiệp................................................ 298 Biểu 11.4: Chỉ số phát triển giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 1994).......300 Biểu 11.5. Cơ cấu ngành công nghiệp...................................................................... 302 Biểu 11.6. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng............................................ 304 Biểu 11.7. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế (%)......................................305 Biếu 11.8. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp trong tổng kim ngạch xuất
  8. DANH MỤC S ơ ĐỒ Sơ đồ 8.1. Các Hnh vục của hệ thống chính sách xã hội....................................... 160 So đồ 8.2: Hệ thống giáo đục quốc dân....................................................................167 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Tốc độ tăng truủng kinh tế Việt Nam, 1991-2008.......................................58 Hình 4.2: Tốc độ tăng truởng GDP vàhệsốICORcùa Việt Nam, 1991-2008............71 6
  9. LỜI MỞ ĐẦU Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm hướng đến mục tiêu tăng trường và phát triển bền vững đang là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Từ kinh nghiệm phát triển kinh tế của nhiều nước trên thế giới cho thấy, những vấn đề về nguồn lực, sự biến đổi về thể chế kinh tế, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chính sách tài khóa và tiền tệ, đầu tư và thương mại quốc tế v.v... luôn ảnh hường trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế. Đặc biệt trong bối cảnh ngày nay, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diên ra mạnh mẽ là cơ hội và thách thức với tất cả các nước trong phát triển. Ớ nước ta thời gian qua, quá trình đổi mới kinh tế đã thu được những thành tựu cơ bản, to lớn. Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài và tạo tiền đề đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như từng bước hội nhập sâu rộng vào hệ thống kinh tế quốc tế. Điều đó đã khẳng định đường lôi, chính sách và những giải pháp đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Nhà nước đối với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, ngay trong sự phát triển, những bất cập về cơ chế chính sách, về tăng trường và phát triển bền vững, về an sinh xã hội, về hội nhập kinh tế quốc tế v.v... vẫn đặt ra không ít vấn đề cần giải quyết. Do vậy, môn học Kinh tế Việt Nam sẽ trang bị kiến thức về lý luận và thực tiễn phát triển kinh tế ở Việt Nam trong thời kỳ đồi mới cho sinh viên các trường đại học thuộc khối kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu đó, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã xây dựng môn học Kinh tế V iệt Nam. Môn học đã được đưa vào giảng dạy trong khung chương trình đào tạo của trường Đại học Kinh tế quốc dân. N ội dung môn Kinh iẽ Việt Nam bao gôm các chương sau đây: Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn Kinh tế Việt Nam - GS.TS. Nguyễn Văn Thường. Chương 2: Các nguồn lực phát triển kinh tế - GS.TS. Nguyễn Trí Dĩnh, TS. Trần Khánh Hưng. Chương 3: Thể chế kinh tế - TS. Phạm Huy Vinh, TS. Trần Khánh Hung. Chương 4: Tăng trường kinh tế - GS.TS. Nguyễn Khắc Minh, GS.TS. Trần Thọ Đạt, PGS.TS. Lê Quốc Hội. 7
  10. Chương 5: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa - GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn. Chương 6: Chính sách tài khoá - PGS.TS. Phạm Thị Quý, Ths. Đỗ Thị Thu Hương. Chương 7: Chính sách tiền tệ - PGS.TS Nguyễn Văn Công. Chương 8: Giáo dục - đào tạo, lao động - việc làm và an sinh xã hội - GS.TS. Trần Thọ Đạt. Chương 9: Hội nhập kinh tế quốc tế - GS.TS. H oàng Đức Thân, PGS. TS. Lê Quốc Hội. Chương 10: Nông nghiệp - PGS.TS. Vũ Đình Thắng, TS. Tràn Khánh Hung. Chương 11: Công nghiệp - GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn, TS. Trần Khánh Hưng. Chương 12: Dịch vụ - PGS.TS. Vũ Kim Dũng, TS. Trần Khánh Hưng. Chương 13: Thương mại - GS.TS. Hoàng Đức Thân, PGS.TS. Lê Quốc Hội. Chương 14: Đầu tư nước ngoài - PGS.TS. Phạm Thị Quý, Ths. Đỗ Thị Thu Hương. Trong lần tái bàn này, chúng tôi đã sửa chữa, cập nhật và bổ sung ở nội dung một số chương. Đe giáo trình Kinh tế Việt Nam phục vụ ngày càng tốt hơn cho giảng dạy và nghiên cứu, chúng tôi rất quan tâm tới việc thường xuyên và tiếp tục nâng cao và hoàn thiện nội dung giáo trình. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý cùa các thầy cô giáo, các nhà quàn lý, nhà khoa học và những người học. Mọi nội dung góp ý xin gửi về địa chi Bộ môn Lịch sử kinh tế, Khoa Kinh tế học, Đại học Kinh tế quốc dân - Phòng 7, nhà 7B, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. T râ n trọ n g cám ơn T ập thể tác giả
  11. Chương 1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứu MÔN KINH TỂ VIỆT NAM I. VỊ TRÍ CỦA MÔN KINH TẾ VIỆT NAM Sau gần 25 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đàng, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện. Vào giữa những năm 1990, đất nước đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài và tạo tiền đề đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nó còn tạo ra thế và lực mới để V iệt Nam tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế. Thực tế đó đã khẳng định đường lối, chính sách đúng đắn của Đàng và Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới đã và đang diễn ra sâu rộng trên các lĩnh vực của nền kinh tế V iệt Nam. Tuy nhiên, quá trình chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là vấn đề mới chưa có tiền lệ trong xây dựng và phát triển kinh tế ở Việt Nam. Bên cạnh đó, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời đại cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới. N hững vấn đề về thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tăng trường kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, điều tiết và điều hành kinh tế vĩ mô, đầu tư và thương mại quốc tế ... luôn ành hưởng trực tiếp đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế nước ta. Đặc biệt, trong quá trình mớ cửa nền kinh tế, khi Việt Nam tham gia hội nhập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)..., khi tự do hoá thương mại và tự do hoá đầu tư diễn ra mạnh mẽ thì các quan hệ kinh tế quốc tế cũng ngày càng trở nên phức tạp, nhạy cảm và mang tính đa dạng hơn. Thực tế, những bất cập về cơ chế, chính sách trong phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế vẫn đặt ra không ít vấn đề cần giải quyết nhằm tao môi trưòng thuận lợi hơn cho nền kinh tế tiếp tục phát triển cả về chiều rông và chiều sâu. Điều đó cho thấy, Việt Nam cần có một chiến lược phát triền kinh tế - xã hội phù hợp và hệ thống các chính sách, giải pháp mang 9
  12. tính đồng bộ đáp ứng những yêu cầu thực tiễn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thời gian qua, việc nghiên cứu tình hình kinh tế V iệt N am đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều chuyên gia kinh tế cả trong và ngoài nước tập trung ờ một số khía cạnh về thể chế kinh tế, chính sách công nghiệp, thương m ại, đầu tư, tài chính, tiên tệ... của V iệt Nam. Vì vây để tiếp tục sự nghiệp đổi mới kinh tế, việc nghiên cứu về kinh tế Việt Nam cần được thực hiện toàn diện và sâu săc hơn cả vê lý luận và thực tiễn. Vì đồi mới là quá trình nghiên cứu, khám phá, tổng kết thực tiễn đề không ngừng nâng cao nhận thức và phát triển lý luận về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở V iệt N am , Đ ảng ta đã chi rõ: “ ...C h i có tăng cường tổng kết thực tiễn, phát triển lý luận thì công cuộc đổi mới mới trờ thành hoạt động tự giác, chủ động và sáng tạo, bớt đirợc những sai lầm và bước đi quanh co, phức tạp” 1. ờ các nước trên thế giới (Nhật Bản, M ỹ, Ố txtrâylia, Trung Quốc, Thái Lan...), trong cơ cấu nội dung kiến thức đào tạo cùa nhiều trường đại học kinh tế, việc giảng dạy về kinh tế thế giới và kinh tế của chính các quốc gia này được đặc biệt coi trọng. X uất phát từ yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, việc giảng dạy môn Kinh tê V iệt N am sẽ góp phân hoàn thiện cơ cấu kiến thức cho sinh viên. Sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn trong nội dung môn K inh tế V iệt N am sẽ giúp sinh viên nhận thức sâu sắc hơn đirờng lối, chính sách kinh tế của Đ àng, nhận thức về các nguyên lý kinh tế và việc vận dụng các lý thuyết kinh tế thị trường trong thực tiễn phát triền kinh tế thị trường định hướng :•:* hội chủ nghĩa ở nước ta. Với ý nghĩa ấy, môn K inh tế V iệt N am có vị trí quan trọng tronọ cơ câu kiến thức của sinh viên các trường đại học kinh tế. Đ ây là môn học kính tế cơ sờ nhằm trang bị cho sinh viên những nhận thức và hiểu biết về thực tiễn phát triên của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ n 2hĩa ờ nước ta. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN c ứ u CỦA MÔN KINH TẾ VIỆT NAM Kinh tê V iệt N am là m ôn học khoa học kinh tế. Đối tượng của nó là nghiên cứu sự phát triển của nền kinh tế V iệt N am trong thời kỳ đồi mói. 1 Đáng Cộng sán V iệt Nam . Vãn kiện Đại hội Đ ảng toàn quốc lần thứ V II, N hà xuất bàn Sự thật, Hà Nội 1991, tr. 56. 10
  13. Bước vào thời kỳ đổi mới kinh tế, nền kinh tế V iệt Nam đã diên ra sự chuyển đổi về cơ chế kinh tế; sự cấu trúc lại cơ cấu nền kinh tế (cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế) và sự thay đổi về phương pháp vận hành nền kinh tế. Đó cũng là quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tăng cưòng mờ cừa hội nhập kinh tế quốc tế. N ền kinh tế quốc gia vốn là một chinh thề thống nhất, sự vận động phát triển của nó vừa tuân theo các quy luật khách quan, đồng thời vẫn chịu sự điều tiết của N hà nước. Vì vậy, nội dung cùa môn Kinh tê V iệ t N a m sẽ tập tru n g n g h iên cứu n h ữ n g v ấn đề v ề các nguồn lực phát triển kinh tế; về thể chế kinh tế; về tăng trường kinh tế; về công nghiệp h ó a, h iệ n đại h ó a; về c h ín h sách tài k hoá, ch ín h sách tiền tệ; về giáo đục - đ ào tạo , lao đ ộ n g - v iệ c làm và an sinh x ã hội; về hội nh ập k inh tế quốc tế; v ề p h á t triển k in h tế n ô n g n g h iệp , công n g h iệp , th ư ơ n g m ại, dịch vụ và đầu tư nước ngoài v.v... M ôn K in h tế V iệ t N am tập tru n g ng h iên cứu về k in h tế V iệt N am tù 1986 đến nay. Đây là thòi kỳ nền kinh tế nước ta đã diền ra những biến đồi sâu sắc với việc tìmg bước xác lập mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cùng với những buớc đi đột phá trong phát triển kinh tế v à hội nh ập k in h tế qu ố c tế. T u y nhiên, để làm rõ đ ặc trư ng, cấu trúc cùa m ô h ìn h k in h tế th ị trư ờ n g đ ịn h h ư ớ ng xã hội ch ù n g h ĩa ờ V iệ t N am , m ôn h ọ c có đ ề cập đ ến n h ự n g vấn đề về p h át triển kinh tế tro n g m ô hìn h kế hoạch hoá tập trang ở nước ta trước 1986 để thấy rõ hơn sự cần thiết phải đổi m'ới tư d u y k in h tế v à sự chuyển đồi m ô hình kinh tế ờ nướ c ta nhu m ộ t tất y ế u k h á ch quan. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u CỦA MÔN HỌC o P h u o n g p h á p lu ậ n n g h iê n cứu T ro n g n g h iê n cứu kh o a học, v iệc đi sâu ng h iên cứ u sự vận động và phát triển của nền kinh tế đều phải dựa trên cơ sờ phương pháp luận. Thực tế việc nghiên cứu khoa học bao giò cũng phải hướng tới giải quyết những v ấn đề cấp th iế t c ủ a đời sống kinh tế - xã hội. N h ư v ậy , lchì có phươ ng pháp luận đúng, hoạt động nghiên cứu cùa con người trờ nên có mục đích v à ib m lại tá c d ụ n g th ự c tế â c i v ó i sự phát triển của đờ i sống kinh tế - xã h ô i. H ơ n n ữ a , v iệ c g iải qu y èt n h ũ n g v ấn đề p hức tạp v à đ a d ạ n g cùa nền kinh tế cần có phương pháp nghiên cứu phù họp gắn với chức năng và n h iệm vụ của m ô n học. 11
  14. Phương pháp luận của môn Kinh tế Việt Nam là duy vật biện chứng. Phương pháp duy vật biện chứng nhìn nhận các hiện tượng và quá trinh hoạt động cùa nền kinh tế trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, có phù định và kế thừa nhau trong sự vận động và phát triền không ngừng. Do vậy khi nghiên cứu kinh tế V iệt Nam không chì chú ý đên các hiện tượng kinh tế riêng biệt mà còn phải chú ý xem xét, phân tích và đánh giá các hiện tượng kinh tế trong mối liên hệ pho biến vì nền kinh tế như một cơ thề sống, luôn diễn ra đa dạng, phức tạp và nhiều khi hàm chứa cả mâu thuẫn. Điều đó có nghĩa là khi nghiên cứu kinh tế Việt Nam, nếu chi tách biệt để phân tích hiện tượng kinh tế một cách riêng biệt thì dễ dẫn đến những kết luận sai lầm mà không thấy được động thái tích cực và xu hướng vận động của nền kinh tế trong sự tác động tương tác của nhiều nhân tố. Trong đó, có những nhân tố mang tính quyết định, phản ánh đặc trưng và xu hướng phát triền của nền kinh tế. • Cơ sờ lý luận nghiên cứu môn học Cơ sở lý luận của môn Kinh tế V iệt Nam là lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, các lý thuyết của kinh tế học hiện đại, đường lối và chính sách kinh tế của Đàng Cộng sàn Việt Nam. Hiện nay, trong sự nghiệp đổi mới kinh tể mang tính cách m ạna và sáng tạo thì các lý thuyết kinh tế học hiện đại sẽ góp phần làm rõ hơn nhận thức về mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Đó cũng là cơ sở để xác định những phương pháp cụ thể trong phân tích và đánh giá động thái phát triển của nền kinh tế mang tính khách quan, khoa học hơn. • Các phư ơ ng p h áp cụ thế tro n g nghiên cứu Các phương pháp cụ thề được sử dụng trong nghiên cứu kinh tế Việt Nam là phương pháp lịch sử, phương pháp lôgích và phân tích kinh tế. - Phương pháp lịch sử là tiếp cận nehiên cứu đề đánh giá các hiện tượng kinh tế, quá trình thay đồi cùa nền kinh tế dựa theo tiến trình thời gian và đặt trong hoàn cảnh kinh tế - xã hội cụ thể. Phương pháp lôgích là khi nghiên cứu sự vận động phát triển của nền kinh tế đã bỏ qua nhữna hiện tượng kinh tế ngẫu nhiên, đi vào những hiện tượng kinh tế tất yếu để rút ra bản chất, đặc trưng và xu hướns phát triển cùa nền kinh tế. Thực tế, sự vận động phát triển của nền kinh tế nước ta khi chuyển sang kinh tế thị trường diễn ra đa dạng, phức tạp, các hiện tuợng kinh tế lại năm trong môi liên hệ phát triên và tác động qua lại với nhau. Vì vậy, 12
  15. trong nghiên cứu kinh tế Việt Nam cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp lịch sử và lôgích. - Phương pháp phân tích kinh tế là qua các số liệu và hiện tượng kinh te để xem xét, nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển của nền kinh tế. - Trong nghiên cứu kinh tế Việt Nam còn sử dụng và kết hợp các phương pháp: thống kê, đối chứng so sánh... trong mối quan hệ giữa tính lịch sử và lôgích để làm rõ sự phát triển của nền kinh tế và sự phát triển của từng lĩnh vực, từng ngành kinh tế diễn ra theo không gian và thời gian. Trong nghiên cứu về kinh tế Việt Nam còn sù dụng những nguồn tư liệu trong và ngoài nước đã được công bố. Do vậy, việc xừ lý thông tin cần được phàn định, lựa chọn, xem xét và chắt lọc để có những nhận định, đánh giá mang tính khách quan, khoa học. IV. TÁC DỤNG CỦA MÔN HỌC - Cung cấp những kiến thức về những biến đổi sâu sắc và toàn diện của nền kinh tế V iệt Nam trong quá trình chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó, sinh viên có thể nhận thức rõ hơn về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ờ V iệt Nam. - Giúp sinh viên nhận thức rõ hơn cơ sờ khoa học và tính sáng tạo trong đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới. - N hận thức sâu sắc hơn việc phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế là m ột quá trình luôn phát sinh những vấn đề mới, cần có sự điều chỉnh dựa trên cơ sở có sự kế thừa, phát triển, đồng thời biết tiếp thu những thành tựu khoa học và tri thức của nhân loại. - Tạo cơ sở cho sinh viên nhận thức được xu hướng và những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở V iệt Nam hiện nay. - Tạo điều kiện cho sinh viên nhìn nhận và đánh giá các hiện tượng kinh tế, quá trình chuyển biến của nền kinh tế trong mối quan hệ mang tính lịch sử và lôgíc đê hình thành tư duy khoa học như một điều kiện cần thiết để đi sâu nghiên cứu giải quyết những vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực kinh tế ngành. 13
  16. Chương 2 CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIÊN k in h tế I. KHẢI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUÒN L ự c PHÁT TRIẺN KINH TÉ 1. K hái niệm Sự phát triển của mọi quốc gia đều phải dựa vào những nguồn lực nhất định, thường được gọi là nguồn lực phát triền. Các nguồn lực phát triển kinh tế có thể được hiểu là những thực lực và tiềm lực bao gồm những yếu tổ, những điều kiện hợp thành cơ sờ vật chất và tinh thần cho sự phát triển của nền kinh tế quổc dân trong những thời kỳ nhất định. Với quan niệm trên thì các điều kiện, các yếu tố đóng vai trò là các nguồn lực phát triên kinh tế ờ một quốc gia là rất đa dạng, không chi bao gồm các yếu tố vật chất mà còn bao gồm các yếu tố phi vật chất. Trong nền kinh tế hiện đại, các yếu tố phi vật chất ngày càng có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, ở các quốc gia khác nhau thì các nguồn lực phát triển cũng rất khác nhau. Ngay trong một quốc gia, ở từng thời kỳ khác nhau thì các nguồn lực phát triển kinh tế cũng có sự biến động về cơ cấu, thành phần, về vị tri và vai trò cùa từng loại nguồn lực. 2. Các nguồn lực phát triển kinh tế a. N guồn nhăn lực Nguôn nhân lực của một quốc gia là tổng thể năng lực và tiềm lực lao động biêu hiện bằng số lượng và chất lượng lao động của quốc gia đó. Nói cách khác, nguồn nhân lực được thể hiện ờ số lượng những người trong độ tuôi lao động, có khá năng lao động và ờ trình độ giáo dục, trình độ chuyên môn, kỹ năng lao động, sức khoé... của người lao động. Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố có ý nghĩa quyết định đối với các nguôn lực phát triển của một quốc gia. Trong xu thế phát triển mạnh mẽ cùa 14
  17. khoa học - công nghệ, khi trình độ khoa học ngày càng cao, những thành tựu mới về công nghệ, kỹ thuật được áp dụng vào sản xuất và đời sống ngày càng nhiều thì càng đòi hỏi lực lượng lao động được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật. Thực tiễn phát triền kinh tế ở nhiều nuớc cho thấy, nguồn nhân lực chât lượng cao là nguồn lực quan ữọng nhất, là yếu tố vật chất quan ứọng nhất, quyết định nhất đổi với sự phát triển kinh tế - xã hội. b. N gu ồn lự c von Nguồn lực vốn (nguồn tài lực) của một quốc gia là toàn bộ của cải vật chât do con người tạo ra được tích lũy lại và những của cải tự nhiên (đất đai, khoáng sản) đã được khai thác, chế biến, v ố n là một yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh và thường được đo bằng giá trị tiền tệ. Nguồn lực vốn của một quốc gia bao gồm vốn trong nước (đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân...) và vốn nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp (FDI) và vốn đầu tư gián tiếp, kiều hối... ) có thể huy động cho phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó. Nguồn lực vốn đóng vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, nguồn lực vốn và nhu cầu về vốn ở mỗi quốc gia có sự khác nhau, thậm chí rất khác nhau, ở các nước phát triển, nguồn vốn khá dồi dào và phần lớn các nước này đều tìm kiếm thị trường đầu tư ra nước ngoài và thực hiện xuất khẩu vốn tư bản. Còn các nước đang phát triển thì do nguồn vốn hạn hẹp, chưa đủ đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nên thường tìm cách tìm kiếm, thu hút nguồn vốn từ nước ngoài, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. c. N guồn lự c kh oa h ọc và công nghệ Nguồn lực khoa học và công nghệ thề hiện ờ khả năng nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ mới và năng lực tổ chức chuyển giao các kết quả nghiên cứu đó vào ứng dụng trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển nhanh, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quà cao. Nguồn lực khoa học và công nghệ là một nguồn lực cơ bản, ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Khoa học và công nghệ mờ đường cho kinh tế phát triền. Nó có khả năng tạo ra những ngành kinh tế mới, những cách thức sáng tạo ra của cài mới, những đối 15
  18. tương lao động mới cũng như những cơ hội mới cho sự phát triẻn cùa môi con người và mỗi quốc gia. Thành tựu khoa học và công nghệ được vật chát hoá và được chuyển giao ứng dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trờ thành bộ phận lực lượng sản xuất quan trọng có ý nghĩa quyết định tới kết quả và hiệu quả trong sản xuất. Nghiên cứu khoa học giúp cho con người hiểu được bản chât của thê giới tự nhiên, nắm được các quy luật vận động, phát sinh, phát triển cùa sự vật hiện tượng. Đó là cơ sở để tìm tòi, sáng tạo ra các công nghệ mới. Thực tế nghiên cứu khoa học mới chi là bước đầu tiên, vấn đề hết sức quan trọng là phải tổ chức chuyển giao, ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất và đời sống. Áp dụng công nghệ mới vào sản xuất sẽ góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trướng kinh tế theo chiều sâu và nâng cao chất lượng tăng trường. Những công nghệ mới được sử dụng sẽ cho phép mờ rộng quy mô sản xuất, hạ thấp chi phí, giảm thiểu tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, góp phàn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, nhiều nước trên thế giới đang trong quá trình chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức, nguồn lực khoa học - công nghệ ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các nước đang phát triển, để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế ổn định đòi hòi phải nhanh chóng đổi mới công nghệ, phải đẩy mạnh nghiên cứu, học hòi, lựa chọn áp dụng công nghệ tiến bộ và thích hợp. d. N guồn lực tài nguyên thiên nhiên Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên bao gồm: đất đai, nước, rừng, biển, tài nguyên trong lòng đất, nguồn nước, khí hậu... là các nguồn cung cấp điều kiện và nguyên liệu cho phát triển sản xuất. Vị trí địa lý cũng có ảnh hường rõ nét đen sự phát triển của nền kinh tế và trong một chừng mực nào đó, có Ihẻ xem đây như là một nguồn lực tự nhiên của đất nước. Tài nguyên thiên nhiên được coi là một nguồn lực rất quan ừọng trong phát triển kinh tế. Nó được xem như món quà của thiên nhiên ban tặng cho các quôc gia. Những quốc gia giàu có về tài nguyên thiên nhiên sẽ có nhữns điều kiện đặc biệt thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế. Tuy nhiên, ừên thế giới cũns có những nước nghèo tài nguyên khoáng sản nbưne do biết phát huy tốt các neuồn lực khác thì vẫn có thể đạt được tốc độ tãne 16
  19. trường và phát triển kinh tế cao và bền vững. Số lượng và chất lượng của các loại tài nguyên thiên nhiên cùa một quôc gia không phải hoàn toàn cố định. Nấu có sự đầu tư thỏa đáng cho việc điều tra, nghiên cứu và phát triển thì một quốc gia có thể phát hiện được thêm những nguồn tài nguyên, mới ứong phạm vi biên giới quốc gia, đồng thời nếu biết khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên sẽ góp phân tích cực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. e. C ác nguồn lực khác Các nguồn lực khác bao gồm: các lợi thế của đất nước, sự ổn định về chính trị, truyền thống lịch sử và văn hoá, sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật... Các nguồn lực này sẽ tác động tích cực đến xu thế và mức độ phát triển, nếu được khai thác hợp lý, chẳng hạn như sự ổn định về chính trị là những bảo đảm độ an toàn cho chù trương hợp tác đầu tư từ nước ngoài, góp phần kích thích tăng thêm mức huy động cùa các nguồn lực. II. THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN L ự c PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Nguồn nhân lực Việt Nam là một nước có lợi thế và tiềm năng về nguồn nhân lực. Tổng dân số của Việt Nam thuộc loại lớn trên thế giới và trong khu vực. Theo số liệu thống kê, năm 2010 dân số trung bình cả nước ước tính là 86,93 triệu người2. Tỷ lệ tăng dân số khá cao, bình quân hàng năm thời kỳ 1989-1999 là 1,7% (mỗi năm tăng gần 1.200 nghìn người) và thời kỳ 1999 - 2009 là 1,2% (bình quân mỗi năm tăng 947 nghìn người). Tháp dân số Việt Nam thuộc loại trẻ. số ửẻ em từ 1 đến 16 tuổi chiếm khoảng 40% tổng số dân. Dân số trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng lên. Lực lượng lao động ở Việt Nam khá dồi dào, lao động trẻ chiếm tỷ lệ rất cao và có xu hướng tăng, số người trong độ tuồi lao động (từ 15 đến 60 tuổi) đã tăng từ 24,832 triệu người năm 1979 lên 39,394 triệu người năm 1999 và lên tới 43,347 triệu người năm 2006. Năm 2010 lực lượng lao động từ 15 tuổi ữở lên là 50,51 triệu người, tăng 2,68% so với năm 2009, trong đó lực lượng lao động trong độ tuổi lao động là 46,21 triệu người, tăng 2,12%. Tỷ lệ dân số cà nước 15 tuổi trờ lên tham gia lực lượng lao động tăng từ 76,5% năm 2009 lên 77,3% năm 2010. 2 Các số liệu năm 2010: Tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 - Tổng cục Thống kê. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2