intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh bao gồm các chương sau: Chương 1: Quá trình giao tiếp; Chương 2: Những yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp; Chương 3: Nhận diện bản thân trong giao tiếp; Chương 4: Các kỹ năng giao tiếp cơ bản; Chương 5: Giao tiếp nơi công sở; Chương 6: Kỹ năng thuyết trình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giao tiếp là hoạt động mang tính quy luật của con người. Qua giao tiếp con người tăng khả năng nhận thức và tăng hiểu biết lẫn nhau. Nhờ đó, tâm lý, ý thức con người cũng được phát triển. Giáo trình Kỹ năng giao tiếp được biên soạn theo chương trình dạy nghề trình độ Trung cấp nghề của Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Môn học sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về kỹ năng giao tiếp cần thiết cho học sinh để sau này ứng dụng trong thực tế nghề nghiệp của mình. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Chương sau: Chương 1: Quá trình giao tiếp Chương 2: Những yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp Chương 3: Nhận diện bản thân trong giao tiếp Chương 4: Các kỹ năng giao tiếp cơ bản Chương 5: Giao tiếp nơi công sở Chương 6: Kỹ năng thuyết trình Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Trần Trung Hiếu 2. ThS. Phạm Hoài Diễm 3. ThS. Trần Thị Ngọc Lan 4. ThS. Nguyễn Thị Hồng Ngọc 5. Th.S. Bùi Thị Yên
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ............................................................................................ 2 LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 3 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP ................................................................... 11 CHƯƠNG 2. NHỮNG YẾU TỐ TÂM LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP .............................................................................................................................. 19 CHƯƠNG 3. NHẬN DIỆN BẢN THÂN TRONG GIAO TIẾP.............................. 23 CHƯƠNG 4: CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN ............................................. 28 CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP NƠI CÔNG SỞ ............................................................... 34 CHƯƠNG 6: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH ............................................................. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 48
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH 2. Mã môn học: MH21 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Môn học Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh giới thiệu cho sinh viên những vấn đề cơ bản cần lưu ý trong giao tiếp hiệu quả; lý giải những yếu tố chi phối đến quá trình giao tiếp dưới góc nhìn truyền thông học, tâm lý học, xã hội học, văn hóa học. Môn học cũng giới thiệu khía cạnh giao tiếp cụ thể trong doanh nghiệp thông qua việc ứng dụng lý thuyết giao tiếp vào những bối cảnh và công việc cụ thể như giao tiếp nội bộ và bên ngoài, giao tiếp với những người đến từ nền văn hóa khác trong bối cảnh toàn cầu hóa, kỹ năng thuyết trình. − 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH: Nhận diện được các nguyên lý giao tiếp trong cuộc sống và trong công việc, các kênh giao tiếp, đặt câu hỏi – lắng nghe – phản hồi hiệu quả; Đánh giá được các yếu tố tâm lý, văn hóa chi phối đến tiến trình giao tiếp hiệu quả. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: + A1: Nhận diện được các nguyên lý giao tiếp trong cuộc sống và trong công việc, các kênh giao tiếp, đặt câu hỏi – lắng nghe – phản hồi hiệu quả. + A2: Đánh giá được các yếu tố tâm lý, văn hóa chi phối đến tiến trình giao tiếp hiệu quả. 4.2. Về kỹ năng: + B1: Áp dụng kỹ năng giao tiếp trong khi làm việc với đồng nghiệp và khách hàng. + B2: Thực hiện các kỹ năng thuyết trình, báo cáo trong công việc. - Về kỹ năng 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + C1: Rèn luyện tính chủ động và tự tin trong giao tiếp. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung
  6. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Mã Số hành/ MH/ Tên môn học, mô đun tín Tổng Thực MĐ chỉ Lý Kiểm số tập/Thí thuyết tra nghiệm/Bài tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Giáo dục Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 II Các môn học, mô đun chuyên môn 60 1440 405 980 55 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 15 300 155 127 18 MH 07 Quản trị văn phòng 2 45 25 17 3 MH 08 Soạn thảo văn bản 2 45 25 17 3 MH 09 Kinh tế vi mô 2 45 25 17 3 MH 10 Lý thuyết tài chính tiền tệ 3 45 30 12 3 MH 11 Nguyên lý thống kê 2 45 20 23 2 MH 12 Nguyên lý kế toán 4 75 30 41 4
  7. II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 33 915 164 725 26 MĐ 13 Kế toán doanh nghiệp 1 5 90 45 40 5 MĐ 14 Kế toán doanh nghiệp 2 4 90 25 60 5 MH 15 Thuế 2 45 20 23 2 MĐ 16 Kế toán quản trị 3 60 25 32 3 MĐ 17 Tin học kế toán excel 4 90 29 57 4 MĐ 18 Tin học kế toán phần mềm 3 60 20 37 3 Thực hành lập chứng từ và ghi sổ MH 19 4 120 - 116 4 kế toán MĐ 20 Thực tập tốt nghiệp 8 360 - 360 - II.3 Môn học, mô đun tự chọn 10 225 86 128 11 MH 21 Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh 1 30 10 18 2 MH 22 Marketing 2 45 20 23 2 MĐ 23 Kế toán thương mại dịch vụ 2 45 18 25 2 MĐ 24 Kế toán hành chính sự nghiệp 2 45 18 25 2 MĐ 25 Kế toán thuế 3 60 20 37 3 TỔNG CỘNG 75 71 1695 511 1114 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng lý thuyết theo tiêu chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
  8. 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B1, C1 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo Kết thúc môn Tự luận và A1, A2 Viết 1 Sau… giờ học trắc nghiệm B1, B2
  9. C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng kế toán doanh nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
  10. 9. Tài liệu tham khảo: ….
  11. CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Trong chương này, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu về quá trình giao tiếp, từ khái niệm cơ bản, các yếu tố cấu thành, đến các mô hình và lý thuyết giao tiếp nổi bật. Chúng ta sẽ xem xét cách thức giao tiếp diễn ra, từ việc mã hóa thông điệp, truyền tải, giải mã đến phản hồi. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của giao tiếp như bối cảnh, môi trường, và các rào cản tiềm ẩn.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: + Hiểu biết về giao tiếp cơ bản, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng diễn đạt + Trình bày được khái niệm, đặc điểm, chức năng và các nguyên tắc của giao tiếp; + Phát biểu được khái niệm về giao tiếp giữa con người với nhau, cho ví dụ cụ thể.  Về kỹ năng: + Vẽ, nhận diện và phân tích được các yếu tố trong quá trình giao tiếp. Xác định được những rào cản/ yếu tố nhiễu trong quá trình giao tiếp. + Thực hiện và ứng dụng được các nguyên tắc trong giao tiếp hàng ngày và trong công việc.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nhận thức được vai trò quan trọng của giao tiếp trong xã hội, đối với bản thân cũng như trong công việc, để từ đó tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp nhằm đạt được hiệu quả giao tiếp tốt nhất có thể. + Rèn luyện sự tự tin, chủ động trong giao tiếp, ứng xử.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn
  12. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: không có
  13.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Giao tiếp là gì 1.1. Định nghĩa giao tiếp Giao tiếp là một hiện tượng xã hội, là một mặt của sự tồn tại của cuộc sống xã hội. Giao tiếp là cơ sở, nền tảng để các hoạt động xã hội diễn ra. Giao tiếp là một dạng thức cơ bản của hành vi con người.Giao tiếp có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. Giao tiếp ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của con người. Do vậy giao tiếp được nhiều ngành khoa học đề cập và nghiên cứu như tâm lý học, điều khiển học, ngôn ngữ học, văn hoá học…Trong đó tâm lý học, đặc biệt là tâm lý học xã hội là ngành khoa học nghiên cứu sâu nhất, cơ bản nhất về giao tiếp. Giao tiếp là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học cho nên có rất nhiều định nghĩa về giao tiếp và mỗi định nghĩa nhấn mạnh những mặt khác nhau của giao tiếp. Nhà tâm lý học người Mỹ Cooley định nghĩa: Giao tiếp như là một cơ chế cho các mối liên hệ của con người tồn tại và phát triển. Nhà tâm lý học Xô viết A. A. Leonchiev đưa ra định nghĩa: Giao tiếp là một hệ thống những quá trình có mục đích và động cơ bảo đảm sự tương tác giữa người này với người khác trong hoạt động tập thể, thực hiện các mối quan hệ xã hội và nhân cách, các quan hệ tâm lý và sử dụng phương tiện đặc thù mà trước hết là ngôn ngữ. Bác sỹ Nguyễn Khắc Viện trong cuốn từ điển tâm lý học định nghĩa: Giao tiếp là sự trao đổi giữa người và người thông qua ngôn ngữ nói, viết,cử chỉ. Tác giả Ngô Công Hoàn trong cuốn Giao tiếp sư phạm định nghĩa: Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho mối quan hệ giữa con người với con người mà qua đó nảy sinh sự tiếp xúc tâm lý và được biểu hiện ở các trao đổi thông tin, hiểu biết, rung cảm, ảnh hưởng và tác động qua lại. Mỗi định nghĩa trên đều theo một quan điểm và quan tâm đến các khía cạnh khác nhau của giao tiếp xã hội. Tuy nhiên các định nghĩa này đều nêu ra những nét chung và cơ bản sau của giao tiếp: - Nói tới giao tiếp là nói tới sự tiếp xúc, quan hệ tương tác giữa ng¬ười và người bị quy định bởi xã hội. - Nói tới giao tiếp là nói tới sự trao đổi chia sẻ thông tin, tư tưởng, tình cảm bằng các phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ.
  14. Từ việc phân tích các định nghĩa trên có thể khái quát lại như sau: Giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin giữa các chủ thể thông qua ngôn ngữ nói, viết và biểu cảm. Qua đó các chủ thể tham gia giao tiếp luôn hướng đến sự đồng thuận mà mình mong muốn. 1.2. Lợi ích của giao tiếp hiệu quả 1.2.1. Tăng cường hiểu biết - Giảm Nhầm Lẫn: + Chi Tiết: Khi giao tiếp rõ ràng và chính xác, thông tin được truyền đạt một cách đầy đủ và dễ hiểu, giúp các bên nhận thức chính xác về nội dung được truyền đạt. + Ví Dụ: Trong một cuộc họp nhóm, việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ và trách nhiệm của từng thành viên giúp tránh tình trạng thực hiện trùng lặp hoặc bỏ sót công việc. - Cải Thiện Sự Đồng Thuận: Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả giúp các bên liên quan hiểu nhau hơn và đồng thuận về các mục tiêu và phương pháp thực hiện, từ đó đảm bảo tất cả đều hướng tới cùng một mục tiêu. Ví Dụ: Trong một dự án, việc thảo luận chi tiết về kế hoạch và các bước thực hiện giúp toàn bộ nhóm hiểu rõ vai trò của mình và đồng thuận với kế hoạch. 1.2.2. Cải Thiện Mối Quan Hệ - Xây Dựng Tin Cậy: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả thường đi kèm với sự chân thành và minh bạch, từ đó xây dựng sự tin tưởng giữa các cá nhân hoặc nhóm. Khi mọi người cảm thấy họ được lắng nghe và tôn trọng, lòng tin sẽ được củng cố. + Ví Dụ: Trong môi trường làm việc, việc cung cấp phản hồi tích cực và xây dựng giúp cải thiện mối quan hệ giữa các đồng nghiệp và cấp trên. - Tăng Cường Đoàn Kết: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả khuyến khích sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau. Khi các thành viên trong một nhóm giao tiếp tốt, họ có thể làm việc cùng nhau một cách suôn sẻ hơn.
  15. + Ví Dụ: Trong một nhóm dự án, việc tổ chức các buổi họp định kỳ và cập nhật tiến độ giúp duy trì sự kết nối và hợp tác giữa các thành viên. 1.2.3. Tăng Năng Suất và Hiệu Quả Công Việc - Truyền Đạt Thông Tin Nhanh Chóng: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả giúp thông tin được truyền đạt nhanh chóng và chính xác, giảm thiểu thời gian cần thiết để hiểu và thực hiện nhiệm vụ. + Ví Dụ: Trong môi trường văn phòng, việc sử dụng các công cụ giao tiếp như email, tin nhắn nhanh, hoặc các phần mềm quản lý dự án giúp đẩy nhanh quá trình trao đổi thông tin. - Giải Quyết Vấn Đề Nhanh Hơn: + Chi Tiết: Khi các bên có thể giao tiếp một cách hiệu quả, họ có thể nhanh chóng nhận diện và thảo luận về các vấn đề, từ đó tìm ra giải pháp một cách hiệu quả. + Ví Dụ: Khi một vấn đề phát sinh trong dự án, việc tổ chức một cuộc họp để thảo luận về nguyên nhân và giải pháp giúp giải quyết vấn đề nhanh chóng hơn. 1.2.4. Hỗ Trợ Giải Quyết Xung Đột - Thảo Luận Xây Dựng: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả tạo điều kiện cho việc thảo luận một cách bình tĩnh và xây dựng về các vấn đề hoặc xung đột, giúp giảm bớt căng thẳng và tìm ra giải pháp hợp lý. + Ví Dụ: Trong một cuộc tranh luận, việc duy trì phong thái hòa nhã và lắng nghe quan điểm của nhau giúp đạt được sự đồng thuận và giải quyết xung đột. - Tìm Kiếm Giải Pháp Thoả Đáng: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả cho phép các bên thảo luận và đánh giá các giải pháp khác nhau, từ đó tìm ra phương án phù hợp nhất để giải quyết vấn đề. + Ví Dụ: Trong một cuộc họp về giải quyết xung đột giữa các bộ phận, việc trình bày các phương án giải quyết và xem xét ý kiến của tất cả các bên giúp đưa ra giải pháp thoả đáng. 1.2.5. Khuyến Khích Sáng Tạo và Đổi Mới - Trao Đổi Ý Tưởng: + Chi Tiết: Môi trường giao tiếp hiệu quả khuyến khích việc chia sẻ ý tưởng và quan điểm mới, tạo cơ hội cho sự sáng tạo và đổi mới.
  16. + Ví Dụ: Trong một buổi brainstorm, sự giao tiếp cởi mở và không phán xét giúp các thành viên đưa ra nhiều ý tưởng sáng tạo và độc đáo. - Khám Phá Giải Pháp Mới: + Chi Tiết: Khi các thành viên có thể giao tiếp một cách tự do, họ dễ dàng trao đổi về các giải pháp và phương pháp mới, từ đó cải thiện quy trình và kết quả công việc. + Ví Dụ: Trong một dự án nghiên cứu, việc tổ chức các buổi thảo luận để khám phá các giải pháp mới giúp đưa ra các phương pháp tối ưu hơn. 1.2.6. Tăng Cường Động Lực và Sự Hài Lòng - Cảm Giác Được Lắng Nghe: + Chi Tiết: Khi các cá nhân cảm thấy ý kiến và đóng góp của họ được lắng nghe và đánh giá cao, họ cảm thấy được công nhận và có động lực hơn trong công việc. + Ví Dụ: Trong các cuộc họp cá nhân, việc lắng nghe và phản hồi tích cực về công việc của nhân viên giúp nâng cao động lực và sự hài lòng. - Nâng Cao Sự Hài Lòng: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả giúp duy trì mối quan hệ tích cực và tạo ra một môi trường làm việc hài lòng hơn, từ đó nâng cao sự hài lòng của cá nhân. + Ví Dụ: Trong một tổ chức, việc tổ chức các cuộc họp định kỳ để cập nhật thông tin và lắng nghe phản hồi giúp duy trì sự hài lòng của nhân viên. 1.2.7. Xây Dựng Hình Ảnh và Uy Tín - Tạo Ấn Tượng Tốt: + Chi Tiết: Giao tiếp hiệu quả góp phần xây dựng hình ảnh và uy tín tích cực cho cá nhân hoặc tổ chức qua việc thể hiện sự chuyên nghiệp và hiểu biết. + Ví Dụ: Trong các cuộc gặp gỡ với đối tác hoặc khách hàng, việc giao tiếp rõ ràng và chuyên nghiệp giúp tạo ấn tượng tốt và củng cố uy tín. - Giao Tiếp Với Khách Hàng và Đối Tác: + Chi Tiết: Một phong cách giao tiếp hiệu quả giúp duy trì và phát triển các mối quan hệ với khách hàng và đối tác, từ đó tăng cường cơ hội hợp tác và phát triển kinh doanh. + Ví Dụ: Việc tổ chức các cuộc họp hoặc gửi báo cáo rõ ràng và đầy đủ giúp duy trì sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng và đối tác.
  17. 1.3. Sơ đồ giao tiếp Sơ đồ giao tiếp thường gồm các yếu tố chính như: người gửi (sender), người nhận (receiver), thông điệp (message), kênh truyền thông (channel) và ngữ cảnh (context). Người gửi là người gửi thông điệp, người nhận là người nhận thông điệp, thông điệp là nội dung cần truyền tải, kênh truyền thông là phương tiện để gửi thông điệp và ngữ cảnh là bối cảnh xảy ra giao tiếp. Sơ đồ này giúp phân tích và hiểu cách mà các yếu tố này tương tác với nhau để đảm bảo hiệu quả trong giao tiếp. 1.4. Việc gửi, nhận thông điệp và nhiễu trong giao tiếp: Gửi thông điệp: Là quá trình người gửi truyền đạt thông điệp từ bên trong ra ngoài thông qua các phương tiện giao tiếp. Nhận thông điệp: Là quá trình người nhận tiếp nhận và hiểu thông điệp từ người gửi. Nhiễu: Là mọi yếu tố có thể làm giảm hiệu quả của quá trình giao tiếp, bao gồm sự hiểu sai ý, xung đột lợi ích, sự bất đồng quan điểm và những yếu tố từ môi trường xung quanh. 1.5. Các nguyên tắc giao tiếp: Sự rõ ràng và chính xác: Đảm bảo thông điệp được truyền tải một cách rõ ràng và chính xác để tránh sự hiểu lầm. Sự linh hoạt: Có khả năng thích nghi với người nhận và hoàn cảnh để giao tiếp hiệu quả. Sự lắng nghe tích cực: Lắng nghe kỹ và tập trung để hiểu đúng ý của người khác. Sự tư duy thấu hiểu: Cố gắng hiểu đúng cảm xúc, suy nghĩ và quan điểm của người khác. Sự tôn trọng: Đối xử với người khác một cách tôn trọng và lịch sự, tránh xúc phạm và cảm giác không thoải mái.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 − Giao tiếp là gì − Lợi ích của giao tiếp hiệu quả − Sơ đồ giao tiếp − Việc gửi, nhận thông điệp và nhiễu trong giao tiếp − Các nguyên tắc giao tiếp  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
  18. Câu hỏi 1: Sự thiếu hiểu lầm trong giao tiếp Tình huống: Bạn đã gặp phải một sự hiểu lầm trong giao tiếp với một đồng nghiệp. Họ đã hiểu sai nội dung bạn muốn truyền tải và đã hành động sai dựa trên thông tin không chính xác đó. Câu hỏi: Làm thế nào để bạn xác minh lại thông tin và giải quyết sự hiểu lầm này một cách hiệu quả? Câu hỏi 2: Xử lý xung đột trong giao tiếp Tình huống: Bạn đang làm việc trong một nhóm và có một xung đột nảy sinh giữa hai thành viên về phương án làm việc tiếp theo. Mỗi người có quan điểm riêng và không đồng ý với nhau. Câu hỏi: Bạn sẽ làm gì để giúp nhóm giải quyết xung đột này một cách hiệu quả và đảm bảo công việc tiếp tục được thực hiện mà không làm mất đi sự đồng thuận? Câu hỏi 3: Sự quan trọng của lắng nghe tích cực Tình huống: Bạn có một cuộc hội thoại với một đối tác quan trọng, và họ đang chia sẻ về một vấn đề khó khăn của họ. Bạn nhận thấy rằng họ cần một người lắng nghe để chia sẻ và giải toả cảm xúc. Câu hỏi: Làm thế nào để bạn có thể lắng nghe và phản hồi tích cực để hỗ trợ đối tác của mình trong tình huống này? Câu hỏi 4: Sự quan trọng của ngữ cảnh trong giao tiếp Tình huống: Bạn đang giao tiếp với một nhóm người và phát hiện ra rằng thông điệp của bạn không được hiểu đúng bởi vì người nghe thiếu hiểu biết về ngữ cảnh hoặc văn hóa đằng sau nó. Câu hỏi: Làm thế nào để bạn thay đổi cách giao tiếp của mình để phù hợp với ngữ cảnh và môi trường xung quanh, từ đó giúp mọi người hiểu rõ hơn thông điệp của bạn? Câu hỏi 5: Xử lý sự căng thẳng trong giao tiếp Tình huống: Bạn đang có một cuộc hội thoại với một đồng nghiệp và bạn nhận thấy rằng không khí căng thẳng đang gia tăng. Đồng nghiệp của bạn có vẻ bực bội và khó chịu. Câu hỏi: Làm thế nào để bạn xử lý tình huống này một cách lịch sự và tìm cách giải quyết sự căng thẳng trong cuộc giao tiếp?
  19. CHƯƠNG 2. NHỮNG YẾU TỐ TÂM LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này sẽ đi sâu vào khám phá những yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp, bao gồm các khía cạnh như nhận thức, cảm xúc, thái độ, và động lực. Hiểu rõ những yếu tố này không chỉ giúp chúng ta cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn giúp tạo ra những tương tác xã hội tích cực và hiệu quả hơn. Bằng cách phân tích các lý thuyết và nghiên cứu liên quan, chương này sẽ cung cấp cho người đọc cái nhìn toàn diện về cách thức mà tâm lý con người ảnh hưởng đến giao tiếp và cách chúng ta có thể tận dụng hiểu biết này để nâng cao khả năng giao tiếp của mình.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Phát biểu được khái niệm, phân biệt được đặc điểm và sự ảnh hưởng của những yếu tố tâm lý tác động đến hiệu quả của quá trình giao tiếp  Về kỹ năng: - Nhận diện và kiểm soát được phần nào sự ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý giao tiếp trong những tình huống của bản thân và người khác.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nhận thức rỏ tầm quan trọng của các yếu tố tâm lý và sự ảnh hưởng của chúng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp, từ đó có thái độ tích cực trong giao tiếp với mọi người xung quanh.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 2(cá nhân hoặc nhóm).
  20. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0