intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Luyện phát âm và ngữ âm - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

41
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Luyện phát âm và ngữ âm tiếng Nhật được biên soạn với 4 chương với những nội dung chính như sau: Chương I: nguyên âm và phụ âm; chương II: nhịp điệu; chương III: trọng âm; chương IV: ngữ điệu. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Luyện phát âm và ngữ âm - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP. HCM KHOA NGOẠI NGỮ TIN HỌC Giáo trình LUYỆN PHÁT ÂM VÀ NGỮ ÂM TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 8 NĂM 2020 LƯU HÀNH NỘI BỘ
  2. MỤC LỤC CHƯƠNG I: NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM .................................................................. 1 I. CƠ CHẾ PHÁT ÂM ............................................................................................ .....1 1. Cơ quan phát âm .................................................................................................. 1 2. Hoạt động của thanh quản ................................................................................... 3 3. Điều âm ................................................................................................................ 4 II. NGUYÊN ÂM ........................................................................................................ 5 1. Khái niệm ............................................................................................................. 5 2. Cách phát âm cụ thể của từng nguyên âm .......................................................... 5 3. Sự vô thanh hóa nguyên âm ................................................................................. 8 4. Chèn nguyên âm ................................................................................................ 10 5. Trường âm.......................................................................................................... 12 III. PHỤ ÂM .............................................................................................................. 13 1. Khái niệm ........................................................................................................... 13 2. Phân loại phụ âm ............................................................................................... 13 3. Cách phát âm cụ thể của phụ âm ...................................................................... 19 4. Một số đặc trưng khác của phụ âm tiếng Nhật ................................................. 32 CHƯƠNG II: NHỊP ĐIỆU............................................................................................ 43 I. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 43 1. Khái niệm ........................................................................................................... 43 2. Phân loại phách .................................................................................................. 44 II. NHỊP ĐẶC BIỆT (PHÁCH ĐẶC BIỆT) ............................................................. 45 1. Xúc âm [つ] ....................................................................................................... 45 2. Âm nối [ん] ....................................................................................................... 47 3. Nguyên âm dài ................................................................................................... 48 4. Yếu tố thứ hai trong nguyên âm đôi .................................................................. 50 III. NHỊP ĐÔI ........................................................................................................... 51 1. Rút ngắn Từ ...................................................................................................... 51 2. Rút ngắn Ngày tháng ......................................................................................... 52 3. Kéo dài Chữ số................................................................................................... 53 4. Rút ngắn Chữ số................................................................................................. 54 CHƯƠNG III: TRỌNG ÂM ......................................................................................... 60 I. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 60
  3. 1. Trọng âm là gì? .................................................................................................. 61 2. Chức năng của Trọng Âm .................................................................................. 61 3. Các kiểu Trọng Âm và quy tắc ........................................................................... 62 II. TRỌNG ÂM CỦA CÁC LOẠI TỪ ....................................................................... 65 1. Trọng âm của danh từ ......................................................................................... 66 2. Trọng âm của tính từ .......................................................................................... 70 3. Trọng âm của động từ ........................................................................................ 72 4. Trọng âm của trợ từ ............................................................................................ 75 CHƯƠNG IV: NGỮ ĐIỆU ........................................................................................... 90 I. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 90 1. Lời mở đầu ......................................................................................................... 90 2. Trọng âm và Ngữ điệu........................................................................................ 91 II. QUAN HỆ GIỮA NGỮ ĐIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ TRONG CÂU ....................... 93 1. Kiểu ngữ điệu cơ bản giữa 2 yếu tố ................................................................... 93 2. Trọng tâm và ngữ điệu ....................................................................................... 97 3. Ngữ điệu của [は] và [が]................................................................................ 99 4. Nghi vấn từ và ngữ điệu ................................................................................... 102 III. NGỮ ĐIỆU CUỐI CÂU .................................................................................... 103 1. Kiểu ngữ điệu cuối câu ..................................................................................... 103 2. Ngữ điệu của từ cuối câu [よ] và [ね].............................................................. 105
  4. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 1 Chương I: NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM Con người sống được là nhờ hơi thở. Nếu ngưng thở đồng nghĩa với việc sự sống sẽ kết thúc. Tuy nhiên, con người thở không chỉ vì mục đích duy trì sự sống. Bằng cách sử dụng hơi thở, con người sẽ tạo ra được âm thanh và giao tiếp dựa vào âm thanh (communication). Vậy cụ thể con người tạo ra âm thanh như thế nào? Trong chương này sẽ cùng tìm hiểu cơ chế con người tạo ra âm thanh cũng như các đặc trưng trong nguyên âm, phụ âm của tiếng Nhật. I. CƠ CHẾ PHÁT ÂM 1. Cơ quan phát âm Nguyên tắc: Ngữ âm là thực thể của ngôn ngữ, được tạo ra từ sự tương tác giữa các cơ quan phát âm. Cơ quan phát âm cơ bản của con người gồm có phổi, thanh đới (dây thanh), khoang miệng, khoang mũi và cuống họng. (xem Hình 1.1.) 1.1. Phổi: Khi phổi co giãn, không khí bên trong bị ép lại, luồng hơi đi qua khí quản, lồng ngực, cuống họng. 1.2. Khoang mũi: Khi không khí đi từ phổi qua các bộ phận đến khoang mũi và cộng hưởng với các bộ phận trong khoang mũi để tạo thành âm thanh (âm mũi). Ví dụ: Âm /m/ và /n/. 1.3. Khoang miệng: Nhờ sự kết hợp của các bộ phận phát âm trong khoang miệng sẽ tạo ra những loại âm thanh khác nhau. Cụ thể: 1.3.1. Răng: Răng hàm trên và dưới là điểm đầu tiên của khoang miệng, chúng kết hợp với môi và đầu lưỡi để phát ra âm môi răng [f],[v], âm giữa răng [i], [j] và âm trước đầu lưỡi [s],[z]… 1.3.2. Môi: Cử động của 2 môi có thể tạo ra những khẩu hình khác nhau, đồng thời theo độ mở to nhỏ của môi mà độ rộng của khoang miệng cũng biến đổi tương ứng, kết hợp với khẩu hình để phát ra những âm khác nhau. Ví dụ như âm /b/, /p/... 1.3.3. Lưỡi: Đầu lưỡi là cơ quan phát âm linh hoạt nhất. Bằng sự biến hóa như vươn ra, thu vào, tiếp xúc điểm của đầu lưỡi, hoặc các cử động như nâng mặt lưỡi lên xuống, kết hợp với vòm ngạc cứng và răng mà tạo thành các tổ hợp khác nhau, cùng điều tiết luồng hơi để phát ra các âm khác nhau. 1.3.4. Chân răng trên: Là bộ phận nhô lên phía trước của ngạc, khi khép miệng thì tự nhiên sẽ tiếp xúc với đầu lưỡi, có thể kết hợp với đầu lưỡi để phát ra âm [t], [d]…
  5. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 2 1.3.5. Ngạc cứng: Là bộ phận phía trên cao nhất của ngạc, không thể cử động, nhưng nó có thể phối hợp với đầu lưỡi để điều chỉnh độ rộng hẹp của luồng hơi hoặc phát ra âm cuốn lưỡi… 1.3.6. Ngạc mềm: Là bộ phận mềm nằm phía sau của ngạc, nó có thể kết hợp cử động lên xuống với đầu lưỡi, điều tiết luồng hơi. Khi nó hạ xuống, luồng hơi thoát ra từ khoang mũi, tạo ra âm mũi; khi nó nâng lên vách hầu thì luồng hơi chỉ có thể thoát ra từ khoang miệng. 1.4. Thanh đới: Thanh đới là hai lá mỏng rất nhỏ nằm ở đầu thanh quản, có hình dạng giống 2 môi, dài khoảng 1cm, có đường thoát hơi ở giữa gọi là thanh môn. Khi thanh môn đóng lại, luồng hơi va chạm thanh đới tạo nên sự rung động, từ có thể phát ra nguyên âm và bộ phận phụ âm. びこう 1- 鼻腔 (nasal cavity): Khoang mũi こうくう 2- 口腔 (oral cavity): Khoang miệng は 3- 歯 (teeth): Răng くちびる 4- 唇 (lip): Môi した 5- 舌 (tongue): Lưỡi しけい 6- 歯茎 (alveolar Ridge): Chân răng こうこうがい 7- 硬口蓋 (hard palate) : Ngạc cứng なんこうがい 8- 軟口蓋 (soft palate): Ngạc mềm こうがいすい 9- 口 蓋 垂 (uvula): Lưỡi gà いんとう 10- 咽頭 (pharynx): Cổ họng せいたい 11- 声 帯 (vocal folds): Thanh đới せいもん 声 門 (glottis): Thanh môn こうとう 12- 喉頭 (larynx): Thanh quản きかん 13- 気管 ( trachea): Khí quản しょくどう 14- 食 道 (Oesophagus): Thực quản Hình 1.1. Cấu tạo cơ quan phát âm
  6. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 3 ※ Đường đi của không khí Từ phổiKhí quảnThanh quản Khoang miệng/Khoang mũi 2. Hoạt động của thanh quản Trong quá trình không khí đi từ phổikhí quảnmiệng/mũi, đầu tiên phải nói đến vai trò quan trọng của thanh quản. Trong thanh quản thì có bộ phận gọi là thanh đới. Thanh đới có độ dài khoảng 1cm, có nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong việc tạo ra âm thanh, đặc biệt là việc tạo ra giọng nói và điều chỉnh độ cao của giọng nói. Âm thanh được tạo ra khi không khí đi từ khí quản qua thanh đới tạo ra áp lực khí và làm cho thanh đới rung lên. Sự rung lên của thanh đới chính là sự rung lên của không khí. Khi con người phát ra âm thanh thì nhờ việc làm cho thanh đới rung lên, sẽ tạo ra sự phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong âm hữu thanh bao gồm nguyên âm ví dụ như [a] và [i], và phụ âm như [b] và [m]. Nếu để ngón tay lên cổ họng và thử kéo dài nguyên âm [a] thì có thể cảm nhận sự rung động của thanh đới. Mặt khác, âm vô thanh là âm được tạo ra mà không rung thanh đới tiêu biểu là phụ âm [p], [k], [s]. Nếu thử đặt tay lên cổ họng và phát âm kéo dài âm [s] thì sẽ biết rõ được điều này. Khác với trường hợp kéo dài âm [a], sẽ không cảm nhận được sự rung lên của thanh đới. Ví dụ: Hãy đặt tay lên cổ họng và phát âm những âm dưới đây. a. Âm hữu thanh: [a], [z] b. Âm vô thanh: [s], [f] Thông thường, tất cả các nguyên âm và hơn nửa phụ âm là âm hữu thanh. Có nghĩa là, hơn một nửa những âm do con người tạo ra là âm hữu thanh. Tuy nhiên, điều quan trọng ở đây là tùy theo hoạt động rung hay không rung, mà có thể phân biệt được các cặp âm hữu thanh và vô thanh như [b-p], [d-t], [g-k]. Nhờ điều này mà số lượng âm do con người tạo ra sẽ tăng lên đáng kể. Ngoài việc tạo ra tiếng nói và âm hữu thanh/âm vô thanh, thanh đới còn có chức năng điều chỉnh cao độ của giọng nói (= pitch). Ngoài các thao tác đơn giản như Rung/ Không Rung, thanh đới còn có khả năng điều chỉnh để rung nhiều bao nhiêu thì đạt mục đích phát âm. Đây là cao độ được điều chỉnh bởi hoạt động thứ 2 này. Dây thanh càng rung, giọng nói càng cao và rung càng ít thì giọng nói càng thấp. Một người có thể tăng độ rung của dây thanh bằng cách tăng áp suất không khí từ phổi vào. Ngoài ra, ngay cả
  7. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 4 khi áp suất không đổi, dây thanh có xu hướng rung bằng cách kéo căng dây thanh âm. Thao tác kéo căng dây thanh cũng giống như thao tác kéo dây cao su. Ngay cả với cùng độ dài dây thanh (dây cao su) thì nếu kéo căng mạnh sẽ bị mỏng ra và dễ dàng tạo ra trạng thái rung. 3. Điều âm Nhờ luồng khí đi qua thanh quản chỉ có thể phân biệt được có âm thanh hay không có âm thanh, nhưng không phân biệt được như là giữa âm [a] và[i], hoặc âm [d] và [z]. Nói cách khác, hầu hết sự khác biệt âm thanh chưa được tạo ra. Sự phân biệt âm thanh cụ thể được tạo ra phía trên thanh quản (tức là miệng và mũi). Quá trình tạo ra sự khác biệt như [a]-[i] hoặc [d]-[z] được gọi là Điều Âm (articulation) hoặc Cấu Âm. Trong đó, hoạt động của lưỡi và môi trong miệng rất quan trọng. Ngoài ra, đa phần sự đối lập về âm mà đầu tiên phải nói đến là sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm, đều được tạo ra bởi hoạt động của các cơ quan phát âm này. Luyện tập: 1. Hãy áp ngón tay lên cổ họng và phát âm kéo dài với 2 kiểu cao độ đối với các âm dưới đây. Hãy áp ngón tay lên cổ họng và phát âm nhiều lần những âm dưới đây. Phán đoán xem âm nào là âm hữu thanh, âm nào là âm vô thanh. 1) [a] 2) [b] 3) [t] 4) [z] 5) [i] 6) [m] 7) [s] 2. Hãy áp ngón tay lên cổ họng và phát âm kéo dài với 2 kiểu cao độ đối với các âm dưới đây. 1) [a] 2) [i] 3) [o] 4) [z] 5) [m]
  8. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 5 II. NGUYÊN ÂM 1. Khái niệm Trong ngôn ngữ có 2 loại nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm là âm thanh được phát ra bằng luồng hơi đi ra từ thanh môn va đập vào thanh đới, không gặp bất cứ sự trở ngại nào của các bộ phận phát âm khác, cuối cùng thoát ra khỏi khoang miệng. Tiếng Nhật có 5 nguyên âm chính. あ(a), い(i), う(u), え(e), お(o) Hình dáng của miệng và lưỡi khi phát âm 3 nguyên âm [あ,い,う]. (xem hình 1.2.) Hình 1.2. Phát âm あ(a), い(i), う(u) 2. Cách phát âm cụ thể của từng nguyên âm 2.1. Cách phát âm あ Miệng mở to tự nhiên, độ rộng ít nhất cũng phải đặt 2 ngón tay, lưỡi thả lỏng, đầu lưỡi đặt phía sau răng dưới và phải cao hơn chân răng, sau đó hơi thụt về phía sau, thanh đới rung động để phát ra âm, âm thanh rõ ràng. Phần mở rộng: あ là âm thanh được tạo ra bằng cách mở miệng lớn. Là âm thanh phát ra một cách tự nhiên như khi ngạc nhiên chẳng hạn (キャ). Chú ý: Miệng không được mở quá to, tránh trường hợp giống phát âm “a” trong tiếng Việt.
  9. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 6 Luyện tập: あり, あめ, あそこ, あなた, あたま 2.2. Cách phát âm い Miệng mở to tự nhiên, lưỡi cố gắng vươn ra phía trước, mặt lưỡi cố gắng tiếp xúc với ngạc cứng, đầu lưỡi hạ thấp và áp sát vào sau răng dưới để tạo thành đường thoát hơi nhỏ hẹp; lưỡi trước dùng lực ghì lại, rung động thanh đới để phát ra âm tương đối sắc. Luyện tập: いえ, いい, いと, いなか 2.3. Cách phát âm う Hai môi mở ra tự nhiên, khẩu hình nhỏ hơn い một chút, đầu lưỡi thụt về phía sau, mặt lưỡi nâng lên tiếp xúc với ngạc mềm, đầu lưỡi không tựa vào răng dưới, thanh đới rung để phát ra âm thanh. Chú ý: Giữ 2 môi hơi bè, phát âm khá giống “ư” trong tiếng Việt, mặt lưỡi hơi bằng, thanh đới rung, âm thanh phát ra yếu. Không tròn môi như âm /u/ trong tiếng Anh. Phần mở rộng: - Âm い và う phát âm bằng cách mở miệng vừa phải. Sự khác nhau giữa い và う thể hiện ở hai điểm. Thứ nhất là phần phía trước lưỡi cao hay là phần sau lưỡi cao. So với い thì う có phần lưỡi bị kéo ra sau. Thứ hai là hình dáng của môi khi phát âm. Khi phát âm う thì môi hơi tròn lại và đưa một chút về phía trước. Đối với い thì lưỡi để bằng và không đưa về phía trước. Hãy cảm nhận sự khác nhau giữa い và う. a. い―う b. う―い c. 行く(iku) ― 浮き(uki) - Âm [う] so với âm [u] trong tiếng Anh ( ví dụ: [u:] trong từ boots, và [u] trong từ book) thì môi không tròn đến mức như vậy và cũng không đưa về phía trước nhiều như vậy. Liên quan đến phần này thì vị trí lưỡi lại hơi đưa về phía trước so với âm [u] của tiếng Anh. Vì thế mà hình dáng môi cũng như vị trí lưỡi lại hơi giống âm [い] hơn. Có thể thấy rõ khuynh hướng này đặc biệt là ở vùng phía
  10. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 7 đông Nhật Bản (ví dụ như Tokyo) hơn là vùng phía tây Nhật Bản (Kyoto hay Osaka). Vì khi tròn môi thì lưỡi tự động sẽ tiến về phía trước cho nên khi phát âm thực tế, phải chú ý không tròn môi nhiều. Luyện tập: うま, うさぎ, くも, むし, さる, ミルク 2.4. Cách phát âm え Miệng mở phân nửa, hai môi kéo về hai bên khóe miệng, đầu lưỡi hơi vươn ra phía trước, đầu lưỡi áp vào răng dưới, chân lưỡi dùng sức, thanh đới rung động, âm phát ra gấp rút. Chú ý: Khi phát âm, hai môi không được mở quá về hai bên, giữ khẩu hình tự nhiên. Khá giống “ê” trong tiếng Việt. Luyện tập: ええ, えき, えいが, えのぐ 2.5. Cách phát âm お Miệng mở phân nửa, tròn 2 môi, đầu lưỡi thụt về phía sau, sau lưỡi hơi nâng lên, đầu lưỡi không tiếp xúc răng dưới, thanh đới rung động, âm phát ra trọn vẹn. Chú ý: Khi phát âm, hai môi tròn nhưng không quá nổi bật, khá giống “ô” trong tiếng Việt. Phần mở rộng: - Âm [え] và [お] là âm trung gian giữa âm [い] và [う]. Mở rộng miệng to hơn một chút khi phát âm thì âm [い] trở thành âm [え] và âm [う] trở thành âm [お]. Âm [お] so với âm [え] thì môi tròn và hơi đưa ra phía trước. Hãy phát âm nhiều lần những âm dưới đây. 1) あーえーい 2) いーえーあ 3) あーおーう 4) うーおーあ ※ Tham khảo về vị trí lưỡi và trạng thái của miệng khi phát âm các nguyên âm của tiếng Nhật. (xem Hình 1.3)
  11. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 8 Vị trí lưỡi Trước Sau Đóng い う Trạng Thái え お của miệng Mở あ Hình 1.3. Vị trí lưỡi và trạng thái của miệng khi phát âm nguyên âm 3. Sự vô thanh hóa nguyên âm Ở mục [2. Hoạt động của thanh quản] đã trình bày các nguyên âm là âm hữu thanh và là âm được tạo ra khi rung thanh đới trong cổ họng. Tuy nhiên khi phát âm tiếng Nhật trong thực tế thì đôi lúc cũng có hiện tượng thanh đới không rung và bị phát âm thành âm vô thanh. Hãy xem sự khác nhau khi phát âm các chữ dưới đây. Chữ [き] trong[きく(菊)] ; chữ [き] trong [きば(牙)] た いえ す Chữ [す] trong [食べています]; chữ [む] trong [家に住む] Khi thử phát âm những chữ trên thì âm [i] và âm [u] không rõ ràng mà nghe giống hệt như nguyên âm không được phát âm. Có nghĩa là, chữ [菊] nghe giống như [k(i)ku] và [います] giống như [imas]. Đây là hiện tượng vô thanh hóa nguyên âm. Tuy nhiên, mặc dù nguyên âm bị vô thanh hóa nhưng trong miệng thì hình dáng lưỡi vẫn là hình dáng khi phát âm [i] và [u]. Đây gọi là trạng thái dù phát âm nguyên âm nhưng không làm rung thanh đới. Hiện tượng vô thanh hóa dễ xảy ra khi nguyên âm bị kẹt giữa 2 phụ âm. Nguyên gốc là âm hữu thanh (rung thanh đới) và chỉ thay đổi khi rơi vào trạng thái bị ảnh hưởng bởi những âm vô thanh trước hay sau nó. Sự thay đổi phát âm do bị ảnh hưởng bởi những âm trước và sau nó được gọi là Đồng Hóa. Đồng hóa dễ xảy ra khi phát âm trong trạng thái vui vẻ. Nếu phát âm trong trạng thái này thì chúng ta có thể làm chủ phát âm một cách tự nhiên.
  12. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 9 Việc có phát âm nguyên âm bằng cách rung thanh đới hay không thì không làm thay đổi nghĩa của từ. Trong ví dụ ở trên cho dù phát âm [菊] (kiku) ở dạng vô thanh hay hữu thanh thì vẫn không thay đổi ý nghĩa của từ này. Ngoài ra, sự vô thanh hóa nguyên âm được coi là có sự khác nhau khá lớn giữa các phương ngữ Nhật Bản. Theo quan sát, so với vùng Kansai (Kyoto,Osaka) thì vùng Kanto người ta thường vô thanh hóa nguyên âm nhiều hơn. Cũng không hiếm những trường hợp khi phát âm cùng một từ, người Tokyo thì vô thanh hóa còn người Osaka thì không. Tuy nhiên, nếu nói là sự vô thanh hóa đối với việc phát âm tiếng Nhật không mang ý nghĩa gì thì không đúng. Bởi vì để có thể nói tiếng nhật trôi chảy như người nói tiếng Nhật (tiếng mẹ đẻ Nhật Bản) thì cần phải làm cho các nguyên âm được phát âm đúng. Tóm lược theo 2 nguyên tắc dưới đây. 1. 2 nguyên âm [i] và [u] dễ bị vô thanh hóa. Còn 3 âm là [a], [e], [u] khó bị vô thanh hóa. 2. Vô thanh xảy ra khi nguyên âm khi bị kẹp giữa các phụ âm vô thanh (phụ âm của những hàng [か], [さ], [た], [は], [ぱ] ) và những nguyên âm đuôi ở phía sau phụ âm vô thanh. Luyện tập: 1. Hãy thử áp ngón tay lên cổ họng và phát âm các nguyên âm. Cảm nhận sự rung động của thanh đới để xác nhận các nguyên âm có bị vô thanh hóa hay không. 1) き く(菊、聞く) - か く(欠く、格) kiku kaku 2) が く せ い(学生) - が く も ん(学問) gakusei gakumon 3) ピ カ ピ カ - ポ カ ポカ pikapika pokapoka 2. Hãy phát âm theo từng cặp dưới đây. きく き き 1) きく(菊、聞く) - き る(着る) あきかぜ あ きば 2) あきかぜ(秋風) - あきばれ(秋晴れ)
  13. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 10 ふ と ん ふく 3) ふかふかの布団 - ぶかぶかの服 くすり ねむ ぐすり 4) くすり( 薬 ) - ねむりぐすり(眠り 薬 ) あき あ きば 5) あき(秋) - あきばれ(秋晴れ) からす 6) からす( 烏 ) - からすみ Khi hiện tượng vô thanh hóa nguyên âm tiếp diễn thì sẽ tiến đến giai đoạn Xúc Âm Hóa, nghĩa là nguyên âm bị loại bỏ hoàn toàn và trở thành xúc âm. Ví dụ: Âm [く] trong từ [学問(がくもん)] thì phần nguyên âm được phát âm rõ ràng nhưng âm [く] trong từ [学生(がくせい)] thì bị vô thanh hóa và thậm chí, trong từ [学会 (がっかい)], nguyên âm bị loại bỏ hoàn toàn và chuyển thành Xúc Âm [っ]. Theo đó, nguyên âm sẽ trở nên yếu đi theo trình tự Nguyên âm hữu thanh  Nguyên âm vô thanh  Xúc âm. Nếu phát âm âm [く] trong từ [学生] như nguyên âm hữu thanh bình thường thì có phần không tự nhiên, hoặc phát âm từ [学会] thành [がくかい] thì nó không còn là từ [学会] nữa. Vì thế, sự vô thanh hóa nguyên âm rất quan trọng đối với việc phát âm một cách tự nhiên. 4. Chèn nguyên âm Từ ngày xưa tiếng Nhật đã mượn phần lớn từ đơn từ mượn nước ngoài như tiếng Trung Quốc và tiếng Anh. Về cơ bản, tiếng Nhật được tạo ra từ cấu trúc âm tiết đơn thuần là [ phụ âm (C) + nguyên âm (V)] nhưng trong tiếng Trung Quốc, lại cho phép các âm tiết được kết thúc bằng phụ âm (nghĩa là theo cấu trúc [phụ âm (C)+ nguyên âm (V)+ phụ âm (C)], gọi là CVC. Ngoài ra trong tiếng Anh, các cấu trúc liên kết bằng phụ âm (CC và CCC) cũng được cho phép. Do vậy, khi vay mượn từ những ngôn ngữ có cấu trúc âm tiết phức tạp như thế này, để bảo vệ cấu trúc âm tiết của mình là [phụ âm (C) + nguyên âm (V)], tiếng Nhật đã tiến hành đưa thêm một nguyên âm vào phần phụ âm. Có nghĩa là, nhờ thao thác Chèn Nguyên Âm, sẽ tạo thành cấu trúc CVCV từ CVC, CVCV từ CCV (phần gạch chân là nguyên âm được chèn vào). Việc chèn nguyên âm này hiện nay vẫn tiếp tục. Mỗi khi mượn một từ mới từ tiếng Anh chẳng hạn, thì nguyên âm sẽ được chèn để phù hợp với cấu trúc âm tiết của tiếng Nhật. Vậy thì trong các nguyên âm [a, i, u, e, o] thì sẽ chèn nguyên âm nào?
  14. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 11 4.1. Trường hợp mượn Hán Tự Khi chữ mượn là Hán Tự thì chủ yếu là nguyên âm [う] và một phần là nguyên âm [い] sẽ được chèn vào. Việc có chèn nguyên âm hay không được quyết định bởi âm tiếp theo của từ đó. Có hai trường hợp xảy ra. (1) Có nhiều trường hợp khi âm tiếp theo là phụ âm vô thanh thì không chèn nguyên âm mà sẽ biến thành xúc âm. (2) Trong trường hợp khi âm tiếp theo là phụ âm hữu thanh hoặc nguyên âm; hoặc khi kết thúc từ bằng phụ âm hữu thanh hoặc nguyên âm, thì sẽ xảy ra việc chèn nguyên âm. Hãy xem các ví dụ dưới đây. a. gak ~ gaku: がっこう(学校)-がくもん(学問) b. ket ~ ketu: けっかん(血管)-けつえき(血液) c. sit ~ situ: しっそ(質素)-しつもん(質問) d. sit ~ siti: しっそ(質素)-しちや(質屋) e. sek ~ seki: せっけん(石鹸)-せきゆ(石油) f. sek ~ seki: せっけっきゅう(赤血球) せきじゅうじ (赤十字) 4.2. Trường hợp mượn tiếng Anh Về cơ bản cũng giống phần Hán tự ở trên, đa phần là nguyên âm [う] được chèn vào. Tuy nhiên, nguyên âm [ お] sẽ được chèn vào sau âm [t] và [d], nguyên âm [い] sẽ được chèn vào phía sau âm được phát âm là [tʃ] và [dʒ]. Hãy xem các ví dụ dưới đây. Tiếng Anh Tiếng Nhật a. mask /ma:sk/ -- masuku (マスク) b. mast /ma:st/ -- masuto (マスト) c. book /bʊk/ -- bukku (ブック) d. street /'stri:t/ -- sutoriito (ストリート) やきゅう e. strike /straik/ -- sutoraiku ((野球のストライク) ) ろうどうしゃ ~ sutoraiki ((労働者の)ストライキ) f. lead /led/ -- riido (リード) g. peach /pi:tʃ/ -- piiti (ピーチ)
  15. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 12 5. Trường âm Trong phần 1.2 ở trên, mô tả có 5 nguyên âm nhưng tùy theo sách có thể ghi là 10 nguyên âm. Lý do là thêm vào 5 trường âm của 5 nguyên âm này. Trường âm trong chữ Katakata là một âm tiết được kí hiệu bằng dấu [-]. Ký hiệu này cũng có thể gọi là “nguyên âm dài” với ý nghĩa là kéo dài nguyên âm đứng ngay trước nó. Cả 5 nguyên âm này đều có thể phát âm kéo dài được cho nên có thể coi là có 10 nguyên âm. Ví dụ trong chữ [カー] của chữ [カーテン] thì nguyên âm nằm trong [か(ka)] được phát âm dài ra. Có nghĩa là [カー] được phát âm là [か+あ]. Tuy nhiên giữa âm [か] và [あ] không có điểm ngắt mà nó được phát âm liên tục. Khi viết phiên âm sẽ ghi là [ka:]. Ví dụ như sau. カール ビール プール セール ボール Trường âm trong chữ Katakana được kí hiệu là [-] nhưng khi viết bằng Hiragana thì hơi phức tạp. Nội dung cụ thể được nêu trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. Trường âm của Hiragana Nguyên âm Âm theo sau Ví dụ TH đặc biệt あ あ おかあさん い い おにいさん う う しんゆう え い せんせい おねえさん お う おとうさん おおい Các lưu ý trong trường âm: (1) Trong một từ, nếu phần trước là trường âm (nguyên âm) thì phần sau được phát âm hơi ngắt ra. Ví dụ: さとうや(砂糖屋)、さとおや(里親) → giữa [と] và [お] có khoảng ngắt nhỏ. (2) Để phát âm cho giống tiếng Nhật thì trường âm đóng vai trò vô cùng quan trọng. Phải chú ý để kéo dài âm đủ và đúng vì nghĩa của từ có thể thay đổi. Ví dụ: Giữa [ビル] (tòa nhà) và [ビール] (bia)
  16. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 13 [ビル] khi phát âm có độ dài là 2 đơn vị là [ビ・ル] [ビール] khi phát âm có độ dài là 3 đơn vị [ビ・-・ル Luyện tập: Những từ đơn dưới đây sẽ được phát âm như thế nào trong tiếng Nhật? Hãy suy nghĩ xem sẽ chèn nguyên âm vào đâu sau đó phát âm thử. a. Accent b. Speech c. Desk d. Speed c. Sheet f. Sheets III. PHỤ ÂM 1. Khái niệm Khác với nguyên âm, phụ âm được tạo ra bằng cách gây cản trở luồng khí bằng cách sử dụng lưỡi và môi. Tùy theo cách sử dụng các bộ phận trong miệng, và tùy theo mức độ cản trở luồng khí mà phụ âm được phân chia làm nhiều loại. Các phụ âm cơ bản trong tiếng Nhật trong bảng chữ cái tiếng Nhật là những phụ âm dưới đây. か(k)、さ(s)、た(t)、な(n)、は(h) 、ま(m)、や(j)、ら(r)、わ(w) 2. Phân loại phụ âm 2.1. Phân loại theo âm: Âm vô thanh và âm hữu thanh Trong tiếng Nhật, ý nghĩa của từ sẽ khác nhau tùy thuộc vào đó là âm hữu thanh hay vô thanh. - Âm hữu thanh: Thanh đới rung Ví dụ: かだい (ka dai) (nghĩa: đề tài) - Âm vô thanh: Thanh đới không rung Ví dụ: かたい (ka tai) (nghĩa: cứng) 2.2. Phân loại theo vị trí cấu âm Trong tiếng Nhật, có tất cả 7 vị trí cấu âm (hay còn gọi là Điểm điều âm). (xem Hình 1.5.)
  17. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 14 2.2.1. Môi Tùy theo cử động môi ( mở ra hoặc khép vào) để tạo ra âm thanh. Những âm sử dụng môi được gọi là “Âm hai môi”. 2.2.2. Chân răng trên Âm sử dụng chân răng trên được gọi là “Âm chân răng”. 2.2.3. Chân răng - ngạc cứng Các âm có vị trí cấu âm ở chân răng và ngạc cứng gọi là “Âm chân răng- ngạc cứng”. 2.2.4. Ngạc cứng Âm sử dụng phần cao và cứng nhất của ngạc được gọi là “Âm ngạc cứng”. 2.2.5. Ngạc mềm Các âm có vị trí phát âm là phần ngạc mềm “Âm ngạc mềm”. 2.2.6. Lưỡi gà Âm sử dụng phần lưỡi gà gọi là “Âm lưỡi gà”. 2.2.7. Thanh môn Âm có vị trí cấu âm là thanh môn (thanh đới) thì gọi là “Âm thanh môn”.
  18. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 15 Hình 1.5. Các vị trí cấu âm 2.3. Phân loại theo phương thức cấu âm 2.3.1. Âm mũi (鼻音 - びおん) Theo đúng tên gọi, là phụ âm được tạo ra khi luồng khí đi vào khoang mũi. Đại diện là âm [m] và [n] của hàng [ま] và [な]. Nếu nhìn vô miệng thì sẽ thấy giống như âm tắc [p/b], [t/d], phần môi và răng sẽ khép lại. Nghĩa là, luồng khí không thể đi ra khỏi miệng do bị tắc lại trong miệng đó sẽ đi vào mũi và cộng hưởng trong khoang mũi để tạo ra âm mũi. Sự hoạt động của ngạc mềm sẽ giúp đưa luồng khí đi vào miệng ([b]) hay mũi ([m]). (xem Hình 1.6.)
  19. Chương I Nguyên Âm và Phụ Âm 16 Hình 1.6. Phát âm của [b] và [m] 2.3.2. Âm khoang miệng (口音 - こうおん) a/ Âm Tắc (âm đóng) : Là phụ âm được tạo ra khi tạm ngưng luồng khí trong miệng trong một khoảng thời gian nhất định. Bao gồm phụ âm Tắc vô thanh và phụ âm Tắc hữu thanh. - Phụ âm tắc vô thanh: : Là âm được phát ra mà không làm dây thanh rung lên. [k] thuộc hàng [か]; phụ âm [t] thuộc hàng [た]. Ngoài ra còn có phụ âm [p] thuộc hàng [ぱ]. (xem Hình 1.7.) Hãy thử nghe cặp phụ âm vô thanh và hữu thanh dưới đây để xác nhận.  パ(pa) ー バ(ba)  ト(to) ード(do)  ケ(ke) ーゲ(ge)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2