intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I

Chia sẻ: Tinh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 gồm có những nội dung chính sau: Chương 4: phương pháp tính giá và hạch toán các quá trình kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp, chương 5: phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, chương 6: sổ kế toán và hình thức kế toán, chương 7: tổ chức công tác hạch toán kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I

  1. + Loại 1 và loại 2 phản ánh Vốn kinh doanh + Loại 3 và loại 4 phản ánh Nguồn vốn kinh doanh + Còn 5 loại sau phản ánh các quá trình và kết quả kinh doanh - Việc sắp xếp các TKKT trong các loại cũng theo trật tự nhất định + Thuộc tài khoản phản ánh Vốn kinh doanh: TK phản ánh Vốn lƣu động trƣớc, tài khoản phản ánh Vốn cố định sau. + Thuộc tài khoản nguồn vốn kinh doanh: Tài khoản phản ánh Nợ phải trả trƣớc, tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu sau. - Không sử dụng Tài khoản vừa phản ánh Vốn vừa phản ánh Nguồn vốn. - Hạn chế tối đa việc sử dụng tài khoản kết hợp. CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ HẠCH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Phương pháp tính giá 1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tính giá 1.1.1 Khái niệm Phƣơng pháp tính giá là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Hình thức biểu iện của phƣơng pháp tính giá là Sổ tính giá và trình tự tính giá. - Sổ tính giá là những tờ sổ đƣợc sử dụng để tổng hợp chi phí cấu thành giá của từng loại tài sản trong đơn vị, làm cơ sở để xác định đúng đắn trị giá của tài sản đƣợc hình thành. - Trình tự tính giá là những bƣớc công việc đƣợc sắp xếp theo một thứ tự nhất định để tính giá tài sản hình thành. 1.1.2 Ý nghĩa của phương pháp tính giá - Nhờ có phƣơng pháp tính giá mà kế toán đơn vị thực hiện tính toán, xác định đƣợc trị giá thực tế của tài sản hình thành trong quá trình hoạt động của đơn vị, giúp đơn vị tổng hợp đƣợc toàn bộ tài sản của đơn vị. - Nhờ có phƣơng pháp tính giá mà kế toán có thể giám sát đƣợc những chi phí đơn vị đã chi ra để tạo nên tài sản của đơn vị, giúp quản lý có hiệu quả các chi phí đã bỏ ra. 36
  2. 1.2. Yêu cầu của phương pháp tính giá - Tính giá các loại tài sản phải đảm bảo yêu cầu chân thực. - Tính giá các loại tài sản phải đảm bảo yêu cầu có thể so sánh đƣợc giữa các thời kỳ và giữa thực tế với kế hoạch. 1.3. Nguyên tắc tính giá tài sản  Nguyên tắc chung: giá của tài sản phải đƣợc tính theo trị giá thực tế, nghĩa là tính theo đúng chi phí thực tế tạo nên tài sản ở thời điểm tính giá tài sản.  Nguyên tắc tính giá cụ thể: - Đối với TSCĐ TH1: TSCĐ mới đƣa vào sử dụng thì giá của TSCĐ đƣợc tính theo nguyên giá: là toàn bộ chi phí bỏ ra để có TSCĐ đƣa vào sử dụng. TH2: Đối với TSCĐ đang sử dụng: giá của nó đƣợc tính theo giá trị còn lại Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị đã hao mòn - Đối với Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và hàng hoá: Khi nhập kho: phải tính ra trị giá vốn thực tế là chi phí thực tế mà đơn vị đã chi ra để có đƣợc nó về nhập kho. Có 3 trƣờng hợp: TH1: Nếu nhập kho từ nguồn mua ngoài, thì: Trị giá thực tế giá mua chi phí vận = + + Thuế (nếu có) hàng nhập kho thực tế chuyển bốc dỡ TH2: Nếu nhập kho từ nguồn thuê ngoài gia công, thì: Trị giá thực tế Trị giá thực tế NVL chi phí vận chuyển Tiền thuê = + + hàng nhập kho xuất để thuê gia công đi và nhập về gia công TH3: Nếu nhập kho từ nguồn tự gia công chế biến: Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế vật liệu xuất chi phí chi ra để = + nhập kho để tự gia công chế biến ra công chế biến Khi xuất kho: giá của chúng đƣợc tính theo các phƣơng pháp khác nhau trên cơ sở trị giá thực tế của chúng khi nhập kho nhƣ: Phƣơng pháp bình quân gia quyền, phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc, phƣơng pháp đích danh. - Đối với thành phẩm: Khi thành phẩm nhập kho phải tính theo giá thành sản xuất thực tế, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực 37
  3. tiếp và chi phí sản xuất chung. Thành phẩm xuất kho đƣợc tính theo các phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, bình quân… 1.4. Trình tự tính giá tài sản Gồm 2 bƣớc: Bƣớc 1: Tổng hợp các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ cấu thành giá của đối tƣợng tính giá theo đúng nội dung chi phí. Tuỳ theo từng đối tƣợng tính giá cụ thể và đặc điểm chi phí cấu thành giá của đối tƣợng tính giá để có phƣơng pháp tổng hợp chi phí cho thích hợp. - Nếu những chi phí phát sinh là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến từng loại tài sản thì sẽ đƣợc tổng hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng tính giá liên quan. - Nếu những chi phí phát sinh là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng tính giá thì phải tổng hợp riêng theo từng khoản mục chi phí, sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan theo tiêu thức phù hợp. Việc phân bổ đƣợc tiến hành theo công thức: Tổng chi phí chung thực tế Chi phí phân bổ phát sinh Tiêu thức của đối = x cho đối tượng A Tổng tiêu thức của tất cả các tượng cần phân bổ đối tượng cần phân bổ Bƣớc 2: Tính toán xác định trị giá thực tế của tài sản theo phƣơng pháp nhất định. Tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể về quá trình hình thành giá của tài sản diễn ra dứt điểm trong một thời gian nhất định hay diễn ra liên tục kế tiếp nhau từ kỳ này qua kỳ khác mà việc tính toán xác định giá của tài sản đã hình thành sẽ khác nhau. - Nếu quá trình hình thành giá diễn ra dứt điểm ngay trong một thời gian nhất định ( tức không có chi phí dở dang) thì giá của tài sản hình thành chính là tổng chi phí đã tổng hợp ở bƣớc 1 theo tài sản đó. - Nếu quá trình hình thành giá tài sản diễn ra liên tục kế tiếp nhau từ kỳ này qua kỳ khác trong quá trình hoạt động của đơn vị ( tức có chi phí dở dang) thì giá thực tế của tài sản đƣợc hình thành xác định theo công thức sau: Trị giá thực tế tài = Chi phí dở + Chi phí chi ra - Chi phí dở 38
  4. sản đã hình thành dang đầu kỳ trong kỳ dang cuối kỳ 2. Kế toán các quá trình kinh tế chủ yếu 2.1. Kế toán quá trình Mua hàng 2.1.1 Nhiệm vụ kế toán quá trình mua hàng - Phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng, quy cách, giá cả...đảm bảo cho quá trình mua hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu về vật tƣ, hàng hoá phục vụ cho hoạt động của đơn vị đồng thời tăng nhanh vòng quay vốn lƣu động. - Tổng hợp, tính toán đúng đắn, chính xác, đầy đủ, kịp thời trị giá thực tế của vật tƣ hàng hoá mua vào nhập kho, đảm bảo cung cấp cho việc tính trị giá hàng xuất kho. 2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán quá trình mua hàng sử dụngc các tài khoản: - Tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các nguyên, vật liệu có ở đơn vị theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua), chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật tƣ tuỳ theo yêu cầu quản lý và phƣơng tiện tính toán. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” Có SPS: Trị giá nguyên liệu, vật liệu SPS: Trị giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho trong kỳ xuất kho trong kỳ SDCK: Trị giá nguyên liệu, vật liệu hiện có cuối kỳ - Tài khoản “Công cụ, dụng cụ”: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng, giảm trong kỳ của các loại công cụ, dụng cụ theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua). Tài khoản “Công cụ, dụng cụ” có kết cấu tƣơng tự tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu”. - Tài khoản “Hàng hoá”: 39
  5. + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của hàng hoá tại kho, tài quầy của doanh nghiệp theo giá thực tế. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng kho, từng quầy, từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hoá. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Hàng hoá” Có SPS: Trị giá của hàng hoá nhập SPS: Trị giá của hàng hoá xuất kho kho trong kỳ trong kỳ SDCK: Trị giá hàng hoá hiện có cuối kỳ - Tài khoản “Hàng mua đang đi đƣờng” + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các loại vật tƣ, hàng hoá mà đơn vị đãmua hoặc chấp nhận mua (đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị) nhƣng cuối kỳ hàng vẫn chƣa kiểm nhận, bàn giáo nhập kho. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Hàng mua đi đƣờng” Có SPS: Trị giá hàng đi đƣờng tăng SPS: Trị giá hàng đi đƣờng kỳ trƣớc thêm trong kỳ đã kiểm nhận nhập kho kỳ này SDCK: Trị giá hàng đang đi đƣờng cuối kỳ - Tài khoản “Phải trả cho ngƣời bán”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp vật tƣ, hàng hoá,dịch vj, ngƣời nhận thầu xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định... (kể cả tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán). + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Phải trả cho ngƣời bán” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán (kể - Số tiền phải trả cho ngƣời bán; 40
  6. cả ứng trƣớc); - Số tiền thừa đƣợc ngƣời bán trả lại. - Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng; - Trị giá hàng mua trả lại. SDCK: Số tiền trả thừa hoặc ứng SDCK: Số tiền còn nợ ngƣời bán trƣớc cho ngƣời bán 2.1.3 Cách ghi chép một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu vào tài khoản kế toán: - Khi mua vật liệu, cộng cụ, dụng cụ nhập kho căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”, TK “Công cụ, dụng cụ”, hoặc Nợ TK “Hàng hoá” Nợ TK “Thuế GTVT đƣợc khấu trừ” Có TK “Tiền mặt”, hoặc Có TK “Tiền gửi ngân hàng”, hoặc Có TK “Phải trả cho ngƣời bán” - Căn cứ vào chứng từ phản ánh chi phí mua: Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc Nợ TK “Hàng hoá” Nợ TK “Thuế GTVT đƣợc khấu trừ” Có TK “Tiền mặt”, hoặc Có TK “Tiền gửi ngân hàng”, hoặc Có TK “Phải trả cho ngƣời bán” - Trƣờng hợp hàng đã mua hoặc chấp nhận mua, cuối kỳ đang đi đƣờng, kế toán ghi: Nợ TK “Hàng mua đang đi trên đƣờng” Nợ TK “Thuế GTVT đƣợc khấu trừ” Có TK “Phải trả cho ngƣời bán”, hoặc Có TK “Tiền mặt”, hoặc Có TK “Tiền gửi ngân hàng”. - Trƣờng hợp hàng đi đƣờng kỳ trƣớc, về nhập kho kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK liên quan Có TK “Hàng mua đang đi trên đƣờng”. 41
  7. SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH MUA HÀNG TK Phải trả cho TK NLVL, TK Mua hàng ngƣời bán CCDC, hàng hoá xxx (2) xxx (1a) TK thuế GTGT đƣợc khấu trừ (3) TK TM, TGNH, TK Hàng mua tạm ứng đang đi đƣờng xxx (4a) (4b) (1b) Giải thích sơ đồ : (1a) : Mua hàng chƣa trả tiền (1b) : Mua hàng đã trả bằng tiền mặt, TGNH (2) : Nhập kho hàng mua (3) : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng mua (4a) : Hàng mua cuối tháng chƣa về nhập kho (4b) : Nhập kho hàng mua đang đi đƣờng - Để thực hiện những nhiệm vụ trên, Hạch toán kế toán đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp kế toán, cụ thể : + Sử dụng phƣơng pháp chứng từ kế toán để kiểm tra, phản ánh các hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình mua hàng : hoá đơn bán hàng, hoá đơn cƣớc vận chuyển, phiếu chi, phiếu nhập kho. + Sử dụng phƣơng pháp tài khoản kế toán : sử dụng các tài khoản kế toán nhƣ TK Mua hàng, tài khoản cấp 2 mua vật tƣ, mua hàng hoá và các tài khoản liên 42
  8. quan khác để phục vụ tính giá từng loại vật tƣ, hàng hoá theo yêu cầu và trình tự quản lý của đơn vị. Ví dụ : Có tình hình mua và nhập kho vật liệu, công cụ, dụng cụ tại một doanh nghiệp trong tháng 9/N nhƣ sau : 1/ Mua vật liệu chính chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán, giá mua chƣa có thuế 100.000.000đ, thuế GTGT đầu vào 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. 2/ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã chi bằng tiền mặt 2.000.000đ ( không có thuế GTGT). 3/ Mua vật liệu phụ và công cụ dụng cụ, giá mua chƣa có thuế 60.000.000đ, thuế GTGT đầu vào bằng 10%. Trong đó vật liệu phụ 20.000.000đ, công cụ dụng cụ 40.000.000đ đã thanh toán cho ngƣời bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng số hàng này vẫn chƣa về đến đơn vị. 4/ Dùng tiền mặt mua vật liệu phụ, giá mua chƣa có thuế GTGT 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. * Các nghiệp vụ trên đƣợc định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T nhƣ sau : 1/ Nợ TK NLVL : 100.000.000đ ( Sổ chi tiết : vật liệu chính : 100.000.000đ) Nợ TK Thuế GTGT đƣợc khấu trừ : 100.000.000đ Có TK Phải trả cho ngƣời bán : 110.000.000đ 2/ Nợ TK NLVL : 2.000.000đ (Sổ chi tiết : vật liệu chính : 2.000.000đ) Có TK Tiền mặt : 2.000.000đ 3/ Nợ TK Hàng mua đang đi đƣờng : 60.000.000đ Nợ TK Thuế GTGT đƣợc khấu trừ : 6.000.000đ Có TK Tiền gửi ngân hàng : 66.000.000đ 4/ Nợ TK NLVL : 10.000.000đ ( Sổ chi tiết : vật liệu phụ 10.000.000đ) Nợ TK Thuế GTGT đƣợc khấu trừ : 1.000.000đ Có TK Tiền mặt : 11.000.000đ 43
  9. * Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T TK Tiền mặt TK NLVL xxx xxx 2.000.000 (2) (1) 100.000.000 11.000.000 (4) (2) 2.000.000 - 13.000.000 (4) 10.000.000 xxx 112.000.000 - xxx TK TGNH xxx TK VL chính 66.000.000 (3) xxx (1) 100.000.000 - 66.000.000 (2) 2.000.000 xxx 102.000.000 - xxx TK Phải trả cho ngƣời bán xxx TK VL phụ 110.000.000 (1) xxx (4) 10.000.000 - 110.000.000 10.000.000 - xxx xxx TK Hàng mua đang đi đƣờng TK Thuế GTGT đƣợc khấu trừ xxx xxx (3) 60.000.000 (1) 10.000.000 (3) 6.000.000 60.000.000 - (4) 1.000.000 xxx 17.000.000 - xxx 2.2. Kế toán quá trình sản xuất 2.2.1 Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất - Phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng đảm bảo đáp ứng nhu cầu xã hội. 44
  10. - Tính toán, tổng hợp đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản chi phí chi ra cho quá trình sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, giám đốc tình hình thực hiện định mức chi phí và dự toán chi phí trong sản xuất. - Tính toán đúng đắn, chính xác, kịp thời giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành, kiểm tra việc chấp hành kế hoạch giá thành. 2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán quá trình sản xuất sử dụng các tài khoản sau: - Tài khoản “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp” + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ trong kỳ. + Nội dung kết cấu: Nợ TK “Chi phí NL, VL trực tiếp” Có SPS: Tập hợp chi phí NL, VL dùng SPS Kết chuyển, phân bổ chi phí NL, cho sản xuất sản phẩm VL trực tiếp vào TK chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết để theo dõi chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp của từng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Tài khoản “Chi phí nhân công trực tiếp” + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ cùng các khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên tổng số lƣơng và hục cấp lƣợng phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp” Có SPS: Tập hợp chi phí nhân công SPS Kết chuyển, phân bổ chi phí trực tiếp phát sinh nhân công trực tiếp vào TK chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp của từng đối tƣợng tập hơp chi phí. - Tài khoản “Chi phí sản xuất chung” 45
  11. + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh những chi phí sản xuất cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ không thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và công nhân trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiêp nhƣ chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài... + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có SPS: Tập hợp chi phí sản xuất SPS Kết chuyển, phân bổ chi phí sản chung phát sinh trong kỳ xuất chung vào TK chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang. Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. - Tài khoản “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát trinh chi phí, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, từng loại dịch vụ, lao vụ... và theo từn khoản mục chi phí sản xuất + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: - Kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp; - Phế liệu thu hồi nhập kho; - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp; - Kết chuyển giá thành sản phẩm - Kết chuyển chi phí sản xuất chung. hoàn thành. SDCK: Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang cuối kỳ 2.2.3 Cách ghi chép một số nghiệp vụ chủ yếu vào tài khoản: - Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (chi tiết theo từng đối tƣợng): Nợ TK “Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp” Có TK “Nguyên liệu, vật liệu” - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK “Chi phí nhân công trực tiếp” Có TK “Phải trả công nhân viên” 46
  12. Có TK “Phải trả phải nộp khác” - Tập hợp chi phí sản xuất chung: + Chi phí nhân viên: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Phải trả công nhân viên” Có TK “Phải trả phải nộp khác” + Chi phí vật liệu, dụng cụ: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Nguyên liệu, vật liệu” Có TK “Công cụ, dụng cụ” + Chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Hao mòn TSCĐ” + Chi phí trả trƣớc, chi phí phải trả: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Chi phí trả trƣớc” Có TK “Chi phí phải trả” + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Nợ TK “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” Có TK “Phải trả cho ngƣời bán” + Chi phí khác bằng tiền Nợ TK “Chi phí sản xuất chung” Có TK “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng” - Các khoản ghi giảm chi phí (vật liệu dùng không hết nhập lại kho...) Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” Nợ TK “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng” - Kết chuyển chi phí sản xuất (chi tiết theo đối tƣợng): + Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang” 47
  13. + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang” Có TK “Chi phí nhân công trực tiếp” + Kết chuyển chi phí sản xuất chung: Nợ TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang” Có TK “Chi phí sản xuất chung” - Kết chuyển giá trị thành phẩm, lao vụ, hoàn thành theo giá thành công xƣởng thực tế: Giá thành Chi phí sản xuất Chi phí sản Chi phí sản xuất công xƣởng = + phát sinh trong - xuất dở dang dở dang đầu kỳ thực tế kỳ cuối kỳ Kế toán ghi: Nợ TK “Thành phẩm” (nếu nhập kho) Nợ TK “Giá vốn hàng bán” (nếu bán trực tiếp không nhập kho) Nợ TK “Hàng gửi đi bán” (nếu gửi đi bán không nhập kho) Có TK “Chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang” SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH TK Chi phí SẢN TK Chi phí sản xuất XUẤT TK NLVL NVL trực tiếp kinh doanh dở dang TK Thành phẩm (1a) (2a) (3a) TK HM TSCĐ, TK Chi phí sản TM… xuất chung TK Giá vốn hàng bán (1b) (2b) (3b) TK Phải trả TK Chi phí nhân CNV công trực tiếp TK Hàng gửi đi bán 48 (1c) (2c) (3c)
  14. Giải thích sơ đồ: 1: Tập hợp chi phí (1a): Tập hợp chi phí NVL trực tiếp (1b): Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (1c): Tập hợp chi phí sản xuất chung 2: Kết chuyển chi phí (2a): Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp (2b): Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (2c): Kết chuyển chi phí sản xuất chung 3: Kết chuyển giá thành sản phẩm (3a): Nhập kho thành phẩm (3b): Bán trực tiếp cho khách hàng không qua kho (3c): Hàng gửi bán không qua kho Ví dụ: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất một loại sản phẩm A, trong tháng 9/N có số liệu sau : A. Số dƣ đầu tháng của một số tài khoản : - TK Nguyên vật liệu: 140.000.000đ, trong đó: + Vật liệu chính: 125.000.000đ + Vật liệu phụ: 10.000.000đ + Nhiên liệu: 5.000.000đ - TK Công cụ dụng cụ: 10.000.000đ - TK Chi phí SXKD dở dang: 17.000.000đ B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N: 1/ Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm, trị giá 90.000.000đ, trong đó vật liệu chính là 85.000.000đ, vật liệu phụ là 5.000.000đ. 49
  15. 2/ Tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 30.000.000đ, nhân viên quản lý phân xƣởng 5.000.000đ. 3/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lƣơng của công nhân viên tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. 4/ Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh trong tháng nhƣ sau : - Chi phí nhiên liệu: 5.000.000đ - Chi phí công cụ, dụng cụ: 6.000.000đ - Chi phí khâu hao TSCĐ 10.000.000đ - Chi phí điện nƣớc mua ngoài trả bằng tiền mặt, giá chƣa có thuế 3.990.000đ, thuế GTGT 399.000đ. 5/ Trong tháng đã sản xuất hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm còn dở dang cuối kỳ 300 sản phẩm đƣợc đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính, trị giá 25.500.000đ Tình hình trên đƣợc định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản kế toán dạng chữ T nhƣ sau: * Định khoản kế toán 1/ Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 90.000.000đ Có TK Nguyên liệu, vật liệu: 90.000.000đ (Sổ chi tiết: Nguyên vật liệu chính: 85.000.000đ) ( Sổ chi tiết: Vật liệu phụ: 5.000.000đ) 2/ Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp: 30.000.000đ Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 5.000.000đ Có TK Phải trả công nhân viên: 35.000.000đ 3/ Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp: 6.600.000đ Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 1.100.000đ Có TK Phải trả, phải nộp khác: 7.700.000đ 4/ Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 24.990.000đ Nợ TK Thuế GTGT đƣợc khấu trừ: 399.000đ Có TK Nguyên liệu vật liệu: 5.000.000đ (Sổ chi tiết: Nhiên liệu: 5.000.000đ) Có TK Công cụ, dụng cụ: 6.000.000đ 50
  16. Có TK Hao mòn TSCĐ: 10.000.000đ Có TK Tiền mặt: 4.389.000đ 5/ Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm 5a. Kết chuyển Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 90.000.000đ Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 90.000.000đ 5b. Kết chuyển Chi phí nhân công trực tiếp : Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 36.600.000đ Có TK Chi phí nhân công trực tiếp : 36.600.000đ 5c. Kết chuyển chi phí sản xuất chung : Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 31.090.000đ Có TK Chi phí nhân công trực tiếp : 31.090.000đ 5d. Tính trị giá của Thành phẩm nhập kho : 17.000.000+(90.000.000+36.600.000+31.090.000) - 25.500.000 = 149.190.000 Nợ TK Thành phẩm : 149.190.000đ Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : 149.190.000đ * Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T : xxx 0 TK NLVL 25.500 140.000 90.000 (1) TK CP NVL TT 5.000 (4) (1) 90.000 90.000 TK chi tiết : NLVL 0 95.000 (5a) chính 45.000 90.000 90.000 125.000 85.000 (1) 0 85.000 TK CCDC 40.000 10.000 6.000 (4) TK CP SXKDDD 0 6.000 17.000 xxx (5a) 149.190 4.000 TK : Thuế GTGTĐKT 90.000 (5d) xxx (5b) (3) TK PTCNV 36.600 399.000 xxx (5c) 31.090 399.000 35.000 (2) - 35.000 157.690 149.19 51
  17. 149.190 xxx 149.190 - 4.389 (4) TK : PT, PN khác xxx - 4.389 xxx 7.700 (3) xxx TK chi tiết: VL phụ 7.700 10.000 xxx 5.000 (1) TK: HMTSCĐ - 5.000 xxx 5.000 10.000 (4) TK : CP NCTT 10.000 (2) 30.000 36.600 - xxx (5b) (3) 6.600 36.600 36.60 TK chi tiết: Nhiên liệu 0 5.000 TK: CP SXC 5.000 (4) (2) 5.000 31.090 (5c) - 5.000 (3) 1.100 0 (4) 24.990 TK : TP 31.090 31.090 xxx (5d) TK: TM 2.3. Kế toán quá trình bán hàng và kết quả bán hàng 2.3.1 Nhiệm vụ kế toán quá trình bán hàng - Phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng của đơn vị về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng, giá cả, tình hình thanh toán tiền bán hàng. - Tính toán, tổng hợp và phân bổ chính xác các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra, tính toán đúng đắn giá vốn hàng bán, các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc về hàng bán ra. Xác định đúng đắn doanh thu thuần và xác định kết quả bán hàng. - Giám đốc tình hình thực hiện dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp kế hoạch doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản: - Tài khoản “Thành phẩm”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình nhập, xuất và tồn kho của thành phẩm. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất, đƣợc kiểm nhận, nhập kho và tính theo giá thành sản xuất thực tế. + Nội dung và kết cấu: 52
  18. Nợ TK “Thành phẩm” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: Trị giá thành phẩm nhập kho trong Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ kỳ SDCK: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ. - Tài khoản “Hàng hoá”: Nội dung phản ảnh và kết cấu đã trình bày ở phần kế toán mua hàng. - Tài khoản “Hàng gửi đi bán”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh toàn bộ bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng và hàng gửi đại lý, ký gửi. Số hàng gửi bán khi chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận vẫn thuộc sở hữu của đơn vị. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Hàng gửi đi bán” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: Giá vốn của hàng gửi đi bán Giá vốn của hàng gửi đi bán đã đƣợc ngƣời mua chấp nhận hoặc bị từ chối trả lại SDCK: Giá vốn của hàng gửi đi bán chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận - Tài khoản “Giá vốn hàng bán”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh trị giá vốn của hàng bán thực tế trong kỳ. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Giá vốn hàng bán” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ - Kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ. - Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại Tài khoản “Giá vốn hàng bán” cuối kỳ không có số dƣ. - Tài khoản “Doanh thu bán hàng”: 53
  19. + Công dụng: Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tài khoản “Doanh thu bán hàng” dùng để phản ảnh tổng số doanh thu bán hàng thực tế và các khoản giảm doanh thu. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Doanh thu bán hàng” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: - Giảm giá hàng bán và doanh thu Tổng số doanh thu bán hàng trong cua hàng bán bị trả lại. kỳ (Không bao gồm thuế GTGT) - Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ Tài khoản “Doanh thu bán hàng” không có só dƣ và có thể đƣợ chi tiết thành các tài khoản cấp hai sau: + Tài khoản “Doanh thu bán hàng hoá”; + Tài khoản “Doanh thu bán các thành phẩm”; + Tài khoản “Doanh thu cung cấp dịch vụ”; - Tài khoản “Hàng bán bị trả lại”; + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã bán nhƣng bị ngƣời mua trả lại + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Hàng gửi đi bán” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: Tập hợp các khoản doanh thu cảu Kết chuyển doanh thu của hàng bị hàng bị trả lại trong kỳ trả lại Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ. - Tài khoản “Giảm giá hàng bán”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền giảm trừ cho các khách hàng ngoài hoá đơn hay hơp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng tiến độ... hay số tiền thƣởng cho khách hàng do mua một lần với số lƣợng lớn (bớt giá) hoặc lƣợng hàng mua tong một khoảng thời gian nhất định đáng kể (hồi khấu). + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Giảm giá hàng bán” Có 54
  20. SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng Kết chuyển các khoản giảm giá bán hàng bán Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ. - Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”: + Công dụng: Tài khoản này đƣợc sử dụng để xác định kết quả kinh doanh theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thƣờng). Với hoạt động sản xuất – kinh doanh, kết quả cuối cùng chính là lãi (hoặc lỗ) về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Xác định kết quả kinh doanh” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: - Giá vốn hàng đã bán trong kỳ; - Doanh thu bán hàng thuần; - Chi phí bán hàng và chi phí quản - Kết chuyển khoản lỗ. lý doanh nghiệp; - Kết chuyển khoản lãi. Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” cuối kỳ không có số dƣ. - Tài khoản “Lợi nhuận chƣa phân phối”: + Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong kỳ và việc phân phối, xử lý kết quả đó. + Nội dung và kết cấu: Nợ TK “Lợi nhuận chƣa phân phối” Có SPS trong kỳ: SPS trong kỳ: - Các khoản lỗ và coi nhƣ lỗ từ hoạt - Các khoản lãi từ hoạt động sản xuất động sản xuất kinh doanh. kinh doanh. - Phân phối lợi nhuận theo các mục - Xử lý khoản lỗ. đích SDCK: Khoản lỗ chƣa xử lý SDCK: Khoản lãi còn lại chƣa phân phối Tài khoản “Lợi nhuận chƣa phân phối” gồm 2 Tài khoản cấp II: + Tài khoản “Năm trƣớc”; + Tài khoản “Năm nay”; - Tài khoản “Chi phí bán hàng”: 55
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0