Giáo trình Nuôi cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá lồng bè trên biển
lượt xem 72
download
Mô đun Nuôi cá chim vây vàng là một trong 07 mô đun của nghề Nuôi cá lồng bè trên biển trình độ sơ cấp nghề. Mô đun cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về đặc điểm sinh học cá chim vây vàng, quy trình kỹ thuật trong nuôi cá chim vây vàng bằng lồng bè trên biển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nuôi cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá lồng bè trên biển
- B BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG MÃ SỐ: MĐ06 NGHỀ: NUÔI CÁ LỒNG BÈ TRÊN BIỂN Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh đoanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Cá chim vây vàng là một trong những đối tượng nuôi biển quan trọng ở nhiều nước châu Á như Hồng Kông, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia... Tại Việt Nam, cá chim vây vàng cùng với cá giò, cá vược, cá song được xác định là đối tương nuôi biển chủ lực của ngành thủy sản trong thời gian tới. Cá chim vây vàng được biết đến như loài cá có chất lượng tốt, thịt thơm, ngon và được ưa chuộng trên thị trường. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hồng Kông, Singapore, Đài Loan, Mỹ. Giá bán cá dưới dạng phi lê xuất khẩu vào thị trường này từ 25 - 35 USD/kg. Nuôi cá chim vây vàng đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây kể từ khi Trung Quốc có thể sản xuất giống đại trà năm 1993. Tại Việt Nam, từ năm 2006 trường Cao đẳng Thủy sản đã nhập thành công công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá chim vây vàng. Từ đó, nuôi cá chim vây vàng đã từng bước phát triển. Hình thức nuôi cá chim vây vàng cũng rất đa dạng nuôi ở trong lồng, ao đất, nuôi ghép với tôm. Những thử nghiệm gần đây của các nhà khoa học cho thấy cá chim vây vàng nuôi trong lồng có để đạt năng xuất 15-20 kg/m3 lồng và 10-12 tấn/ha nuôi ao đầm, hiệu quả kinh tế của nuôi cá chim vây vàng trong lồng là khá cao. Thực hiện chủ trương của nhà nước về phát triển kinh tế biển đảo và đào tạo nghề cho nông dân. Đồng thời chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn cuộc sống, chúng tôi biên soạn giáo trình mô đun Nuôi cá chim vây vàng trong chương trình nghề Nuôi cá lồng bè trên biển cho trình độ sơ cấp. Để hoàn thành giáo trình mô đun này, chúng tôi nhận được sự chỉ đạo, giúp đỡ rất nhiều của Vụ tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thầy Nguyễn Văn Việt, Hiệu trưởng và Thầy Lê Văn Thắng, Hiệu phó Trường Cao đẳng thủy sản, các thầy cô giáo Trường Trung cấp Thủy sản 2, các chuyên gia Viện nghiên Cứu NTTS 2 và các bạn bè đồng nghiệp. Thông qua đây, chúng tôi xin gủi lời cảm ơn chân thành đến các tổ chức, cá nhân trên. Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian thực hiện biên soạn còn nhiều hạn chế, nên chắc chắn nhóm biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự lượng thứ của bạn đọc. Những phản hồi và góp ý kiến phê bình, chúng tôi sẽ rút kinh nghiệm bổ sung, sửa chữa và hoàn thiện trong những lần xuất bản tiếp theo. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths Lê Văn Thắng 2. Thành viên: Ths Nguyễn Văn Quyền 3. Thành viên: Ths Nguyễn Văn Tuấn 4. Thành viên: Ths Ngô Thế Anh 5. Thành viên: Ths Ngô Chí Phương
- 3 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 3 Bài mở đầu ....................................................................................................... 6 1. Tầm quan trọng của mô đun ......................................................................... 6 2. Nội dung chương trình mô đun ..................................................................... 6 3. Mối quan hệ với mô đun khác ....................................................................... 6 4. Những yêu cầu chính với người học ............................................................. 6 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu ......................................... 7 A. Nội dung: ..................................................................................................... 7 1. Phân bố ......................................................................................................... 7 2. Hình thái ngoài ............................................................................................. 7 3. Khả năng thích ứng với một số yếu tố môi trường ........................................ 8 4. Tính ăn và sinh trưởng .................................................................................. 9 B. Câu hỏi:........................................................................................................ 9 C. Ghi nhớ: ....................................................................................................... 9 Bài 2: Chọn và thả giống ................................................................................ 10 A. Nội dung: ................................................................................................... 10 1. Lựa chọn cá giống ...................................................................................... 10 2. Thuần hóa cá giống ..................................................................................... 11 3. Tắm phòng bệnh cho cá giống .................................................................... 12 4. Thả cá giống ............................................................................................... 13 5. Đánh giá cá giống sau khi thả ..................................................................... 14 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 14 - Câu hỏi ......................................................................................................... 14 - Bài tập thực hành.......................................................................................... 14 C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 15 Bài 3: Cho cá ăn và kiểm tra sinh trưởng ........................................................ 16 A. Nội dung: ................................................................................................... 16 1. Xác định loại và chất lượng thức ăn ............................................................ 16 2. Xác định lượng thức ăn cho cá .................................................................... 18 3. Cho cá ăn .................................................................................................... 19 4. Kiểm tra sinh trưởng ................................................................................... 21 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 22 - Câu hỏi ......................................................................................................... 22 - Bài tập thực hành.......................................................................................... 23 C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 23 Bài 4: Quản lý lồng nuôi ................................................................................. 24 A. Nội dung: ................................................................................................... 24 1. Quản lý bè nuôi .......................................................................................... 24 2. Quản lý lồng nuôi ....................................................................................... 25 3. Xử lý lồng, bè nuôi ..................................................................................... 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 28 - Câu hỏi ......................................................................................................... 28
- 4 - Bài tập thực hành.......................................................................................... 28 C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 28 Bài 5: Phòng và trị bệnh ................................................................................. 29 A. Nội dung: ................................................................................................... 29 1. Phòng bệnh tổng hợp cho cá nuôi ............................................................... 29 2. Chẩn đoán bệnh .......................................................................................... 30 3. Trị bệnh ...................................................................................................... 38 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 41 - Câu hỏi ......................................................................................................... 41 - Bài tập thực hành.......................................................................................... 41 C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 41 Bài 6: Thu hoạch và đánh giá kết quả ............................................................. 42 A. Nội dung: ................................................................................................... 42 1. Xác định thời điểm thu hoạch ..................................................................... 42 2. Chuẩn bị thu hoạch ..................................................................................... 42 3. Thu và bảo quản cá sau thu hoạch ............................................................... 43 4. Xác định chi phí .......................................................................................... 45 5. Hạch toán kinh tế ........................................................................................ 46 B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 46 - Câu hỏi ......................................................................................................... 46 - Bài tập thực hành.......................................................................................... 46 C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 47 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/MÔN HỌC ..................................... 48 I. Vị trí, tính chất của mô đun : ........................................................................ 48 II. Mục tiêu mô đun ........................................................................................ 48 III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 48 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .............................................. 49 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 58 VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................... 61
- 5 MÔ ĐUN NUÔI CÁ CHIM VÂY VÀNG Mã mô đun: MĐ06 Giới thiệu: Mô đun Nuôi cá chim vây vàng là một trong 07 mô đun của nghề Nuôi cá lồng bè trên biển trình độ sơ cấp nghề. Mô đun cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về đặc điểm sinh học cá chim vây vàng, quy trình kỹ thuật trong nuôi cá chim vây vàng bằng lồng bè trên biển bao gồm các bước kỹ thuật: chọn và thả giống, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng, quản lý lồng nuôi, quản lý dịch bệnh, thu hoạch và đánh giá kết quả. Làm cơ sở cho học viên lắm vững lý thuyết về đối tượng nuôi, hình thành và phát triển kỹ năng phân nghề Nuôi cá chim vây vàng. Mô đun Nuôi cá chim vây vàng được giảng dạy tích họp giữ lý thuyết và thực hành. Nội dung chính của mô đun: Giáo trình này là quyển 06 trong số 07 mô đun của chương trình đào tạo “Nghề Nuôi cá lồng bè trên biển” trình độ sơ cấp. Trong mô đun này gồm có 07 bài dạy thuộc thể loại lý thuyết và tích hợp. Phƣơng pháp học tập của mô đun: Tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, học viên được học lý thuyết trên lớp kết hợp với học và thực hành tại các cụm lồng bè trên biển. Trong quá trình học, học viên phải làm các bài thực hành thông qua quá trình kiểm tra thường xuyên để nắm vững lý thuyết và rèn tay nghề. Kết thúc mô đun học viên thực hành các thao tác gắn với nội dung đã được học để đánh giá kết quả học tập của mô đun. Phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun: - Tiêu chuẩn để được cấp chứng chỉ cuối mô đun + Không vắng mặt quá 20% số buổi học, các buổi thực hành có mặt đầy đủ. + Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun + Điểm kiểm tra định kỳ và kết thúc mô đun ≥ 5 đ - Chi tiết về các yêu cầ u đánh giá kết quả học tập + Trong quá trình thực hiện mô đun: kiểm tra mức độ mức độ thành thạo của các thao tác. + Kết thúc mô đun: kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng thực hiện các kỹ năng.
- 6 Bài mở đầu 1. Tầm quan trọng của mô đun Mô đun Nuôi cá chim vây vàng là một trong 07 mô đun của nghề Nuôi cá lồng bè trên biển trình độ sơ cấp nghề. Mô đun được giảng dạy sau sau mô đun Làm lồng bè; Chọn và cố định lồng bè ở vị trí nuôi. Mô đun Nuôi cá chim vây vàng cung cấp cho người học những hiểu biết cơ bản về đặc điểm sinh học cá chim vây vàng, quy trình kỹ thuật trong nuôi cá chim vây vàng bằng lồng bè trên biển bao gồm các bước kỹ thuật: chọn và thả giống, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng, quản lý lồng nuôi, quản lý dịch bệnh, thu hoạch và đánh giá kết quả. Làm cơ sở cho học viên lắm vững lý thuyết về đối tượng nuôi, hình thành và phát triển kỹ năng phân nghề Nuôi cá chim vây vàng. 2. Nội dung chương trình mô đun Nội dung mô đun gồm 07 bài: - Bài mở đầu. Giới thiệu mô đun - Bài 1. Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu - Bài 2. Chọn và thả cá giống - Bài 3. Cho ăn và kiểm tra tăng trưởng - Bài 4. Quản lý lồng nuôi - Bài 5. Quản lý dịch bệnh - Bài 6. Thu hoạch và đánh giá kết quả 3. Mối quan hệ với mô đun khác Mô đun Nuôi cá chim vây vàng có mối quan hệ mật thiết với các mô đun Làm lồng bè; Chọn và cố định lồng bè ở vị trí nuôi. Mô đun này được giảng dạy sau mô đun Làm lồng bè và Chọn và cố định lồng bè ở vị trí nuôi. Mô đun Nuôi cá chim vây vàng được giảng dạy tương đối độc lập với 04 mô đun khác như Nuôi cá hồng mỹ, Nuôi cá song, Nuôi cá giò và Nuôi cá sủ đất. Tuy nhiên, kỹ thuật cơ bản về Nuôi các đối tượng cá biển bằng lồng bè là khá tương tự nhau. 4. Những yêu cầu chính với người học Để tiếp cận tốt với mô đun này, người học phải có khả năng ghi nhớ, phán đoán và so sánh. Người học phải tham gia trên lớp ít nhất 80% số giờ lý thuyết và 100% số giờ thực hành đối với tất cả các bài mới đủ điều kiện tham gia kết thúc mô đun. Bài kiểm tra kết thúc mô đun phải đạt từ 5 trở lên mới hoàn thành học tập mô đun.
- 7 Bài 1: Giới thiệu một số đặc điểm sinh học chủ yếu Giới thiệu: Bài này cung cấp các thông tin về các đặc điểm sinh học chủ yếu của cá chim vây vàng , loài cá có giá trị kinh tế cao và đang đươ ̣c quan tâm phát triể n mạnh trong nuôi cá lồ ng biể n đảo ở nước ta hiê ̣n nay . Từ các đặc điểm sinh học, người học có thể vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tế về kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng bằng lồng trên biể n . Mục tiêu: - Nêu được vị trí phân loại, phân bố và hình thái cấu tạo của cá Chim vây vàng - Nêu được giới hạn thích ứng của cá chim vây vàng với môi trường (Nhiệt độ, Oxy, pH, độ mặn), tính ăn và đặc điểm sinh trưởng. - Phân biệt được cá Chim vây vàng - Hiểu được khoảng môi trường thích hợp cho cá sinh trưởng và phát triển. A. Nội dung: 1. Phân bố Cá chim vây vàng phân bố rộng ở vùng biển Ấn Độ Dương, từ biển đỏ, Nam phi đến miền Nam Australia, vùng biển nhiệt đới và á nhiệt đới. Cá phân bố tự nhiên ở 69 nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Cá chim Trachinotus blochii (Lacepede) phân bố biển miền Nam Nhật Bản, Tây Thái bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, vùng biển nhiệt đới và á nhịêt đới. Là loài cá vùng nước ấm vùng biển Đại Tây Dương nhiệt đới, ôn đới châu Mỹ, Nhật Bản, vùng biển Đông Nam Á và vùng biển Tây Châu Phi đều có cá phân bố. Ở Trung Quốc chúng phân bố vùng biển Đông Hải, Nam Hải, Hoàng Hải, vùng biển Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam, Phúc Kiến. 2. Hình thái ngoài Cá hình hơi tròn, cao và mặt bên dẹp chính giữa lưng hình vòng cung, cuống đuôi ngắn và dẹp, đầu nhỏ chiều cao đầu lớn hơn chiều dài, môi tù phía trước hình cắt cụt đường kính mắt dài hơn môi 1,2 - 1,6 lần. Mắt vị trí về phía trước nhỏ, màng mỡ mắt không phát triển, lỗ mũi môi bên 2 cái gần nhau, lỗ mũi trước nhỏ hình tròn, lỗ mũi sau to hình bầu dục. Miệng nhỏ xiên, xương hàm trên lồi ra, đoạn sau của xương hàm trên lồi ra, hàm trên và hàm dưới có răng nhỏ hình lông, răng phía sau dần thoái hoá, lưỡi không có răng rìa phía trước xương nắp mang hình cung tương đối to, rìa sau cong, lưng màu tro bạc, bụng màu ánh bạc, mình không có vân đen, vây lưng màu ánh bạc vàng, rìa vây màu tro đen, vây hậu môn màu ánh bạc vàng, vây đuôi màu vàng tro.
- 8 Hình 6-1. Cá chim vây ngắn Trachinotus ovatus (Linnaeus) Hình 6-2. Cá chim vây dài Trachinotus blochii (Lacepède 1801) 3. Khả năng thích ứng với một số yếu tố môi trường Cá chim vây vàng là loài cá nước ấm sống ở tầng giữa và tầng trên. Ở giai đoạn cá giống hàng năm sau mùa đông cá thường sống theo đàn ở vùng vịnh cửa sông. Cá trưởng thành bơi ra vùng biển sâu, nhiệt độ thích hợp 16 - 360C, sinh trưởng tốt nhất 22 - 280C. Cá chim vây vàng thuộc loài cá rộng muối, phạm vi thích hợp từ 3 - 33‰ dưới 20‰ cá sinh trưởng nhanh, trong điều kiện độ mặn cao tốc độ sinh trưởng của cá chậm. Khả năng chịu đựng nhiệt độ tương đối kém, nhiệt độ thấp dưới 160C cá chim vây vàng ngừng bắt mồi, nhiệt độ thấp nhất mà cá chịu đựng là 140C nếu hai ngày nhiệt độ dưới 140C cá sẽ chết.
- 9 4. Tính ăn và sinh trưởng 4.1 Tính ăn Cá chim vây vàng là loài cá ăn thịt, đầu tù, miệng ở phía trước bành ra 2 bên. Cá con ăn các loại loài hai mảnh vỏ nhỏ. Cá trưởng thành thức ăn chính là các loài tôm, cá nhỏ... Trong điều kiện cá nuôi cá dài 2cm, thức ăn là cá tạp xay nhỏ, tôm tép xay nhỏ, cá trưởng thành ăn tôm cá băm nhỏ pha thức ăn công nghiệp. Cho cá ăn vào buổi sáng hoặc trước hoàng hôn, có thể sử dụng máy tự động cho ăn. Cá chim vây vàng có hệ số bắt mồi thay đổi theo nhiệt độ nước. 4.2 Sinh trưởng Cá chim vây vàng thân hình dẹt tương đối to, chiều dài có thể đạt 45 - 60cm. Cá sinh trưởng trong điều kiện nuôi bình thường một năm có thể đạt quy cách cá thương phẩm cỡ 0,5 – 0,7kg. Từ năm thứ hai trở đi mỗi năm trọng lượng tuyệt đối tăng là 1 kg. Trương Bang Kiệt (2001) thực nghiệm nuôi ở ao kích cỡ chiều dài 2,6 cm trọng lượng 0,52g qua 192 ngày nuôi cá dài 9,9 cm, trọng lượng 20,53g bình quân ngày trọng lượng tăng 0,6g, hệ số tăng trưởng ngày 1,04%. B. Câu hỏi: - Nêu giới hạn thích ứng của cá chim vây vàng với môi trường? - Nêu đặc điểm nhận biết cá chim vây vàng? C. Ghi nhớ: - Nhận biết được đặc điểm hình dạng chủ yếu của cá chim vây vàng - Khả năng thích ứng với môi trường - Tính ăn và tăng trưởng
- 10 Bài 2: Chọn và thả giống Giới thiệu: Chọn và thả giống là khâu kỹ thuật then chốt nhằm chọn được con giống có chất lượng tốt, tránh được ảnh hưởng của bệnh nên sinh trưởng và phát triển của cá. Từ đó, nâng cao được tỉ lệ sống, năng suất và sản lượng cá chim vây vàng nuôi lồng. Mục tiêu: - Mô tả phương pháp lựa chọn cá giống theo kích thước, màu sắc, sức khỏe và hình dạng cá bằng cảm quan. - Mô tả phương pháp thuần hóa độ mặn, nhiệt độ và phương pháp tắm cá trước khi thả. - Mô tả phương pháp thả giống. - Lựa chọn được con giống có chất lượng, thuần hóa, tắm và thả giống đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật. - Tuân thủ nghiêm túc quy trình kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Lựa chọn cá giống 1.1. Lựa chọn cá giống theo cảm quan Hình 6-3. Giống cá chim vây vàng Cá giống có hình mảng dẹt, thân màu trắng sáng, vây bụng và hậu môn có màu vàng nhạt ở gốc chân vây + Cá giống đồng đều về kích thước, hơn kém nhau không quá 2 cm + Kích thước 8-10 hoặc 10-12 cm
- 11 + Không dị hình dị tật + Không bị sây sát và dấu hiệu bệnh lý + Cá khỏe mạnh bơi quấn theo đàn trong bể, lồng lưu giữ giống. 1.2. Chọn theo kích cỡ - Lấy mẫu: Dùng vợt vớt ngẫu nhiên 30 con trong bể/lồng lưu giữ cá. Vợt 3- 4 lần ở các khu vực khác nhau dưa vào thau/thùng dựng mẫu có chứa 8-10 lít nước lấy trực tiếp từ trong bể/lồng lưu giữ mẫu. - Đo khối lượng và chiều dài cá: Nhe nhàng bắt từng con đo chiều dài và đo khối lượng cá. Đo tối thiểu 30 con/mẫu. Ghi chép số liệu và tính chiều dài, khối lượng trung bình như sau: + Đo chiều dài trung bình: Đo lần lượt chiều dài của 30 con, cộng tổng chiều dài 30 con và chia cho 30, ta thu được chiều dài trung bình của 1 con. + Khối lượng trung bình: Cân lần lượt khối lượng của 30 con, cộng tổng khối lượng 30 con và chia cho 30, ta thu được khối lượng trung bình của 1 con. 2. Thuần hóa cá giống Thuần hóa cá giống nhằm nâng cao tỉ lệ sống, tránh cá bị sốc do môi trường chủ yếu liên quan đến 02 yếu tố là nhiệt độ và độ mặn. 02 hình thức vận chuyển phổ biến hiện nay là vận chuyển kín bằng bao nilong chứa khí và vận chuyển hở bằng văng thông thủy hay thùng vận chuyển. Cách thuần hóa như sau: 2.1 Thuần hóa nhiệt độ * Thuần hóa khi vận chuyển kín: - Chuyển túi chứa cá ngâm trong lồng chuẩn bị nuôi khoảng 10 15 phút để cân bằng nhiệt độ trong túi với môi trường - Mở miệng túi cho nước tràn vào từ từ - Nghiêng túi cho cá bơi dần ra ngoài - Chú ý: Không mở túi đổ cá ngay ra lồng. *Thuần hóa khi vận chuyển bằng thùng: - Thay nước từ từ vào thùng vận chuyển - Mỗi lần thay 10-15% nước - Định kỳ thay nước sau 5-7 phút/lần - Sau 25-30 phút chuyển cá sang lồng nuôi. 2.2 Thuần hóa độ mặn - Xác định độ mặn ở nơi thả cá
- 12 - Đề nghị cơ sở cung cấp giống nâng hoặc hạ độ mặn cho đến khi độ mặn nơi vận chuyển và nơi thả cá xác định được ±5‰ (lưu ý khi tăng hạ độ mặn trong ngày. Tăng không quá 5‰/ngày và giảm không quá 5‰/ngày) - Thực hiện các thao tác như thuần hóa nhiệt độ 3. Tắm phòng bệnh cho cá giống 3.1. Chuẩn bị dụng cụ + Bể bạt có kích thước Dài x Rộng x Cao: 1,5 - 1,8m x 1,0 - 1,2m x 0,8 - 1m. + Máy sục khí sách tay và hệ thống dây sục khí dài 2 - 3m có 04 - 06 quả khí, bình áp quy, vợt, xô chậu,... 3.2. Chuẩn bị thuốc và hóa chất Thuốc, hóa chất có thể dùng 1 trong các loại sau: + Nước ngọt (không kèm theo hóa chất) + Formol: 150 - 200 ml/m3 nước biển + Thuốc tím (5 - 7gr/m3 nước biển). 3.3. Pha thuốc, hóa chất - Formol: 150 - 200 ml/m3 nước biển, hoặc. - Thuốc tím (5- 7gr/m3 nước biển). - Trường hợp sử dụng nước ngọt, lồng độ thuốc và thể tích nước cũng tương tự như nước biển. 3.4. Tắm cho cá Hình 6-4. Chuẩn bị bể bạt tắm cá chim vây vàng
- 13 Cá có thể được tắm ngay khi cá mới chuyển đến nếu còn khỏe hoặc tắm sau 01 ngày nếu cá yếu. - Thao tác chuẩn bị bể bạt tắm cá: Trước khi cá đến cần chuẩn bị bể bạt. Bể bạt được buộc vào phía trong của lưới lồng, sau đó đổ nước ngọt (nếu tắm bằng nước ngọt) hoặc nước biển tại lồng nuôi đến độ sâu 0,4 - 0,6m. Lắp đặt hệ thống sục khí với số lượng tối thiều 4 - 6 quả và rải đều ở các vị trí. Pha hóa chất với liều lượng trên và tiến hành sục khí trong 05 phút cho hóa chất tan đều. - Tắm trong thời gian 15 - 20 phút khi sử dụng hóa chất và 5 - 7 phút khi tắm với nước ngọt. Hình 6-5. Tắm cá chim vây vàng 4. Thả cá giống 4.1 Xác định thời vụ thả cá giống Cá chim vây vàng thường được thả vào tháng 4-5 dương lịch ở miền Bắc và quanh năm ở miền Nam. 4.2 Xác định mật độ thả Mật độ thả phụ thuộc vào kích cỡ. Kích cỡ cá đạt 8-10 cm, thả với mật độ 15-18 con/m3 lồng, kích cỡ 10-12 cm thả 12-15 con/m3 lồng. 4.3 Thả cá giống - Giống được thả sau khi đã thuần hóa nhiệt độ và độ mặn - Thả giống vào những hôm thời tiết mát mẻ, vào sáng sớm 6-8h hoặc chiều muộn 16-17h.
- 14 Hình 6-6. Thả giống cá chim vây vàng 5. Đánh giá cá giống sau khi thả - Vớt những con cá chết ngay sau khi thả - Thường xuyên quan sát cá giống sau khi thả, cá quện đàn chứng tỏ chất lượng tốt - Vớt và ghi chép số lượng cá chết trong 7 ngày - Tỉ lệ chết quá 20%, cần thả bù cho đủ số lượng B. Câu hỏi và bài tập thực hành: - Câu hỏi + Nêu các tiêu cảm quan để đánh giá chất lượng con giống - Nêu các bước thực hiện thuần hóa nhiệt độ cho cá giống? Giải thích vì sao cần thuần hóa nhiệt độ? + Khi tắm cá bằng nước ngọt, cần chuẩn bị những dụng cụ, hóa chất nào? + Nêu các bước thực hiện thả cá giống? - Bài tập thực hành Bài 1. Lựa chọn cá giống bằng cảm quan. Bài 2. Thuần hóa nhiệt độ cho cá giống. Bài 3. Tắm nước ngọt phòng bệnh Bài 4. Thả cá giống.
- 15 C. Ghi nhớ: - Phương pháp lựa chọn cá giống; - Phương pháp thuần hóa nhiệt độ cá giống; - Tắm nước ngọt phòng bệnh cho cá giống; - Thả cá giống.
- 16 Bài 3: Cho cá ăn và kiểm tra sinh trƣởng Giới thiệu: Thức ăn chiếm 40- 60% chi phí sản xuất trong nuôi cá lồng trên biển. Cho ăn tốt giúp cá sinh trưởng, phát triển tối đa, nâng cao sức khỏe của cá và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Từ đó, nâng cao tỉ lệ sống, năng xuất và sản lượng cá nuôi. Mục tiêu: - Mô tả cách xác định khẩu phần và tính lượng thức ăn, cho ăn và kiểm tra sinh trưởng. - Tính được lượng thức ăn hàng ngày cho cá, cân thức ăn, cho cá ăn và kiểm tra tốc độ sinh trưởng của cá. - Tuân thủ đúng trình tự quy trình kỹ thuật, cẩn thận, chính xác, trung thực. A. Nội dung: 1. Xác định loại và chất lượng thức ăn 1.1. Xác định loại thức ăn Cá tạp bao gồm các loại cá nhỏ, nhuyễn thể như cá duội, cá cơm, cá mực, ruột hầu hà, tép moi,... Hình 6-7. Thức ăn cá tạp sử dung cho cá chim vây vàng Thức ăn công nghiệp được chế biến dưới dạng viên nổi, kích cỡ theo giai đoạn phát triển của cá. Thành phần dinh dưỡng đòi hỏi theo yêu cầu của từng loài cá khác nhau và theo giai đoạn phát triển.
- 17 Hình 6-8.Thức ăn công nghiệp sử dụng cho cá chim vây vàng 1.2 Xác định chất lượng thức ăn Cá tạp thường có chất lượng không ổn định, thay đổi theo mùa vụ và loại thức ăn khác nhau, cách bảo quản. Yêu cầu đối với thức ăn là cá tạp cần phải tươi, không bị ươn thối. Trước khi cho ăn cần rửa cá tạp bằng nước biển loại bỏ chất bẩn và tạp chất. Sử dụng thức ăn công nghiệp có độ đạm tối thiểu 35% cho sinh trưởng và phát triển tốt, thức ăn có độ đạm giảm dần từ
- 18 2. Xác định lượng thức ăn cho cá 2.1. Xác định khẩu phần ăn Khẩu phần thức ăn của cá thay đổi theo giai đoạn phát triển, phương pháp xác định khẩu phần thức ăn cho cá dựa vào khối lượng trung bình của đàn cá nuôi trong lồng. Xác định khẩu phần ăn dựa vào loại thức ăn và khối lượng cá chim vây vàng. Khẩu phần thức ăn của cá chim vây vàng được xác định theo bảng 6-2. Bảng 6-2. Khẩu phần ăn cá chim vây vàng theo loại thức ăn và giai đoạn phát triển STT Kích cỡ cá Khẩu phần thức ăn (%) (gr) Cá tạp Thức ăn công nghiệp 1 ≤50 12- 15 6- 8 2 50- 200 8- 10 4- 6 3 200- 500 6- 8 3- 4 4 ≥500 5 2,5- 3 2.2. Xác định khối lượng cá nuôi trong lồng Xác định khối lượng cá dựa vào tỉ lệ sống và khối lượng trung bình cá nuôi. Tỉ lệ sống của cá chim vây vàng có thể ước lượng thông qua sổ nhật ký theo dõi lượng cá chết hàng ngày hoặc thông qua đếm toàn bộ cá trong lồng. Khối lượng trung bình được xác đinh thông qua cân mẫu 30 con. Khối lượng trung bình: Cân lần lượt khối lượng của 30 con, cộng tổng khối lượng 30 con và chia cho 30, ta thu được khối lượng trung bình của 1 con. Khối lượng cá lồng nuôi: Khối lượng trung bình 1 con cá x số lượng cá trong lồng. Xác định số cá trong lồng được thực hiện thông qua các bước sau: - Chuẩn bị dung cụ và vật liệu: dừng cho cá ăn ít nhất 01 bữa trước khi đếm, chuẩn bị xô, chậu, vợt, gang tay và sổ ghi chép. - Xác định thời gian thực hiện: sáng sớm hay chiều mát, khi thời tiết mát mẻ - Mở nắp lồng và nhấc can cố định lồng - Cán lồng lưới cho cá gọn sang 1 bên - Đếm số lượng cá và ghi chép số liệu - Thả can cố định và đan lại mặt nắp lưới lồng. 2.3. Tính khối lượng thức ăn theo ngày/lồng - Các căn cứ để tính lượng thức ăn theo ngày/lồng:
- 19 + Dựa vào tổng khối lượng đàn cá nuôi trong lồng. Công việc tính khối lượng cá được xác định vào cuối mỗi tháng nuôi để tính lượng thức ăn cho một tháng. + Dựa vào khẩu phần ăn được xác định theo loại thức ăn và theo khối lượng trung bình của đàn cá. - Phương pháp tính: Ví dụ: Khối lượng trung bình cá là 0.5 kg, số lượng cá trong lồng là 200 con, khẩu phẩn ăn cá tạp của cá là 6% khối lượng thân, khối lượng thức ăn theo ngày được tính như sau: Khối lượng thức ăn theo ngày = 0.5 kg/con x 200 con x 0,06 = 6 kg 3. Cho cá ăn 3.1. Chuẩn bị thức ăn 3.1.1. Cân thức ăn - Các bước chuẩn bị: + Cân đĩa: tùy thuộc khối lượng thức ăn. + Xô, chậu, ca. - Cân thức ăn: Dựa vào khối lượng thức ăn được xác định, tiến hành cân thức ăn cho các ô lồng nuôi. Ghi chép khối lượng thức ăn từng ô lồng để đảm bảo cho ăn chính xác. 3.1.2. Xử lý thức ăn Cá tạp được rửa sạch trước khi xay hoặc băm nhỏ cho phù hợp với kích cỡ miệng cá trong giai đoạn cá nhỏ hơn 100gr. Giai đoạn cá lớn trên 100g băm thức ăn to dần và ăn cả con giai đoạn sau. Trước khi xay hoặc băm nhỏ, cá tạp cần rửa sạch và loại bỏ tạp chất. Thức ăn công nghiệp: có thể nên ngâm 5 – 10 phút bằng nước ngọt trước khi cho cá ăn ở giai đoạn cá còn nhỏ để tránh hiện tượng cá ăn quá no. Đối với cả hai loại thức ăn, khi cần trộn vitamine C hoặc thuốc vào thức ăn, cần nghiền thuốc nếu ở dạng viên thành bột, hòa thuốc với nước ngọt và trộn đều vào thức ăn trước 15 phút để thuốc ngấm vào thức ăn. 3.2 Cho cá ăn Cho ăn theo phương pháp 4 “định” như sau: - Định chất lượng thức ăn: Thức ăn không bị ôi, thối, chứa mầm bệnh và có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng. - Định vị trí: Cho ăn theo những vị trí xác định, đặc biệt với lồng Nauy. Cần cho cá ăn tầng mặt, khi thức ăn chìm xuống đáy cá không bắt mồi. - Định số lượng: Xác định được số lượng thức ăn đầy đủ cho cá phụ thuộc vào loại thức ăn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách nuôi chim chào mào
4 p | 1084 | 67
-
Công nghệ chăn nuôi : Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm part 1
7 p | 291 | 48
-
Giáo trình Xây dựng hệ thống nuôi và lập kế hoạch sản xuất - MĐ01: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
116 p | 151 | 38
-
Giáo trình Chăm sóc và quản lý ao nuôi cá chim vây vàng - MĐ04: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
97 p | 127 | 35
-
Giáo trình Chọn và thả cá giống cá chim vây vàng - MĐ03: Nuôi cá chim vây vàng
86 p | 142 | 31
-
Giáo trình Phòng và trị bệnh cá chim vây vàng - MĐ05: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
99 p | 218 | 30
-
Giáo trình Chuẩn bị áo nuôi cá chim vây vàng - MĐ02: Nuôi cá chim vây vàng
80 p | 125 | 25
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá chim vây vàng
92 p | 130 | 20
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá chim vây vàng trong ao
68 p | 120 | 15
-
Giáo trình Nuôi cá chim vây vàng (Nghề: Nuôi cá lồng bè trên biển) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
49 p | 52 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn