intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Thống kê doanh nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Đối tượng nghiên cứu của thống kê; nội dung thống kê kết quả sản xuất kinh doanh, thống kê nguyên liệu vật liệu, tài sản cố định, lao động tiền lương, giá thành và tình hình tài chính trong doanh nghiệp sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Thống kê hoạt động sản xuất kinh doanh là công tác cần thiết không thể thiếu trong quản lý doanh nghiệp. Nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành công tác thống kê cũng như để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp, tác giả biên soạn giáo trình “Thống kê doanh nghiệp”. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kết hợp với những nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, sát với thực tế và phù hợp với chương trình đào tạo của nhà trường. Trong suốt quá trình xây dựng giáo trình “Thống kê doanh nghiệp” tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Bộ môn Kế toán. Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế tổng hợp và các phòng ban đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Hồ Ngọc Thùy Dương Trang 2
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 2 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ....................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP .... 9 1.1. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp .......................................... 9 1.1.1. Vai trò của thông tin đối với quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp ............................................................................................................................................... 9 1.1.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp .................................................. 10 1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp..........................................10 1.3. Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp ......................................................................11 1.4. Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp...............................................................................11 CHƯƠNG 2 : THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ......................... 13 KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................... 13 2.1. Những khái niệm cơ bản ................................................................................................................13 2.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................ 13 2.1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.............................. 14 2.1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .................... 15 2.1.4. Đơn vị biểu hiện kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 16 2.1.5. Những nguyên tắc chung tính kết quả sản xuất kinh doanh ............................... 16 2.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính ..............................................................................................................................16 2.2.1. Chỉ tiêu sản phẩm hiện vật của doanh nghiệp ...................................................... 16 2.2.2. Giá trị sản xuất......................................................................................................... 18 2.2.3. Chi phí trung gian.................................................................................................... 18 2.2.4. Chỉ tiêu giá trị gia tăng ........................................................................................... 19 2.2.5. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA) .................................................. 20 2.2.6. Doanh thu bán hàng ................................................................................................ 21 2.2.7. Doanh thu thuần ...................................................................................................... 22 2.2.8. Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................. 22 2.3. Thống kê chất lượng sản phẩm....................................................................................................23 2.4. Phương pháp phân tích thống kê nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp .....................................................................................................................................26 CHƯƠNG 3: THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ............................................................................................................................... 27 3.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất .......27 3.1.1. Khái niệm, phân loại nguyên liệu vật liệu (NVL) ............................................... 27 Trang 3
  4. 3.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..................... 28 3.2. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất .................29 3.2.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu................................... 29 3.2.2. Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu..... 30 3.3. Thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất .............................................................31 3.3.1. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ .................................................... 31 3.3.2. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ thường xuyên .......................................... 31 3.3.3. Chỉ tiêu lượng vật tư dự trữ bổ sung ..................................................................... 31 3.3.4. Chỉ tiêu lượng dự trữ vật liệu bảo hiểm cho sản xuất .......................................... 31 3.3.5. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ theo thời vụ .............................................. 32 3.4. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu............................................................................32 3.4.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu .................................... 32 3.4.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu........................................ 33 3.4.3. Phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm .................... 38 CHƯƠNG 4: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ......... 40 4.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp...............................40 4.1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định ..................................................................... 40 4.1.2. Ý nghĩa của thống kê tài sản cố định .................................................................... 42 4.1.3. Nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định ................................................................. 42 4.2. Thống kê khối lượng và kết cấu TSCĐ .....................................................................................43 4.2.1. Thống kế khối lượng TSCĐ .................................................................................. 43 4.2.2. Thống kê kết cấu TSCĐ ......................................................................................... 43 4.3. Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ .................................................44 4.3.1. Thống kê tình hình tăng, giảm TSCĐ ................................................................... 44 4.3.2. Thống kê hiện trạng TSCĐ .................................................................................... 44 4.3.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ ........................................................................ 46 4.4. Thống kê thiết bị trong sản xuất ..................................................................................................46 4.4.1. Thống kê số lượng thiết bị trong sản xuất ............................................................ 46 4.4.2. Thống kê thời gian thiết bị sản xuất ...................................................................... 47 4.4.3. Thống kê năng suất thiết bị sản xuất ..................................................................... 48 4.4.4. Thống kê sử dụng tổng hợp thiết bị sản xuất ....................................................... 49 CHƯƠNG 5: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 54 5.1.Thống kê lao động trong doanh nghiệp......................................................................................54 5.1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp .......................... 54 5.1.2. Thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp ................................................ 55 Trang 4
  5. 5.1.3. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động ................................................... 57 5.2. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp .................................................................58 5.2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp......... 58 5.2.2. Phương pháp xác định năng suất lao động ........................................................... 58 5.2.3. Thống kế sự biến động của năng suất lao động ................................................... 59 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP ............................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 77 Trang 5
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP Mã môn học: MH 11 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập: 12 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học thống kê doanh nghiệp nằm trong nhóm kiến thức chuyên môn của nghề Kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Môn học thống kê doanh nghiệp là môn học chuyên môn bắt buộc, cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về thống kê làm cơ sở cho học sinh nhận thức các môn chuyên môn của nghề. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Thống kế doanh nghiệp là môn học nghiên cứu các phạm trù kinh tế trong phạm vi doanh nghiệp, nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích mọi hoạt động kinh doanh sản xuất, kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, phân tích những hiện tượng và sự kiện bên ngoài doanh nghiệp và hiệu quả của doanh nghiệp. II. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Trình bày và phân tích được đối tượng nghiên cứu của thống kê + Trình bày được nội dung thống kê kết quả sản xuất kinh doanh, thống kê nguyên liệu vật liệu, tài sản cố định, lao động tiền lương, giá thành và tình hình tài chính trong doanh nghiệp sản xuất. - Về kỹ năng: + Thống kê được kết quả sản xuất kinh doanh, tài sản, lao động tiền lương, giá thành, tình hình tài chính trong doanh nghiệp. + Ứng dụng được các kiến thức trong môn Thống kê doanh nghiệp vào thực tế sản xuất - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Xác định đúng mục tiêu của môn học Trang 6
  7. + Có thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập. III. Nội dung môn học: Thời gian (giờ) Số Tên chương, mục Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra I Những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp 4 4 Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp II Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của 12 7 4 1 doanh nghiệp Những khái niệm cơ bản Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính Thống kê chất lượng sản phẩm Phương pháp phân tích thống kê nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp III Thống kê nguyên liệu vật liệu trong doanh 12 8 3 1 nghiệp sản xuất Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Thống kê dự trữ nguyên vật liệu dùng cho sản xuất Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu Trang 7
  8. IV Thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp 12 7 4 1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp Thống kê khối lượng và kết cấu TSCĐ Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ Thống kê thiết bị trong sản xuất V Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền 5 4 1 lương trong doanh nghiệp Thống kê lao động trong doanh nghiệp Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp Cộng 45 30 12 3 Trang 8
  9. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Sự cần thiết của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp được thể hiện trong chương 1 cũng như trình bày về đối tượng, phạm vi nghiên cứu của hống kê doanh nghiệp, nhiệm vụ của công tác thống kê doanh nghiệp. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Phân tích được vai trò thông tin của thống kê đối với quản lý; - Xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê; - Trình bày được nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp; - Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp; - Có ý thức tự học, tự nghiên cứu tài liệu. 1.1. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định trong tổ chức. 1.1.1. Vai trò của thông tin đối với quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các doanh nghiệp mọc lên ngày càng nhiều. Điều này đã tạo ra cho các doanh nghiệp những áp lực cạnh tranh cực kỳ lớn. Chính vì vậy, doanh nghiệp luôn cần phải nắm bắt chính xác và kịp thời xu hướng, dòng chảy của xã hội để tránh bị thụt lùi, lạc hậu. Trong đó, hệ thống thông tin đóng một vai trò rất lớn vào việc giúp doanh nghiệp phát triển và tạo được vị thế trên thị trường. Có thể nói rằng, hệ thống thông tin là một hệ thống đóng vai trò làm vật trung gian giữa các công ty, doanh nghiệp với môi trường, xã hội. Nó là một hệ thống nằm ở trung tâm của doanh nghiệp, giúp cho quá trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách thuận lợi nhất. Vai trò của hệ thống thông tin được thể hiện qua hai mặt là bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Trang 9
  10. Về bên ngoài: Hệ thống thông tin có vai trò thu thập các dữ liệu từ môi trường bên ngoài, và đưa thông tin từ trong doanh nghiệp ra bên ngoài. Các loại thông tin được thu thập và cung cấp ra bên ngoài bao gồm thông tin về giá cả, sức lao động, thị hiếu của người tiêu dùng, nhu cầu mặt hàng, lạm phát, các chính sách của chính phủ,… Về mặt nội bộ: Hệ thống thông tin nội bộ của doanh nghiệp đóng vai trò như một cây cầu, liên kết giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau. Nó thu thập, cung cấp thông tin cho những đơn vị cần thiết để thực hiện các mục đích khác nhau mà doanh nghiệp đề ra. Ví dụ như thông tin hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm; thông tin về trình độ quản lý của doanh nghiệp; thông tin về các chính sách nội bộ của doanh nghiệp; thông tin về mua sắm, xuất nhập khẩu hàng hóa; tyhoong tin về bán hàng, doanh thu, tài chính… 1.1.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp Thông tin thống kê phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp thường thu được từ hai nguồn sau:  Nguồn thông tin mà doanh nghiệp phải tự tổ chức thu thập: xuất phát từ yêu cầu quản lý mà doanh nghiệp phải tự tổ chức thu thập các thông tin cần thiết. Để có được những thông tin này, doanh nghiệp có thể dựa trên cơ sở hệ thống sổ sách ghi chép ban đầu hoặc tổ chức các cuộc điều tra chuyên môn. Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp có thể mua lại từ các cơ quan, tổ chức có thông tin liên quan.  Nguồn thông tin sẵn có: các thông tin được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng như sách báo, niên giám thống kê, phát thanh, truyền hình, Internet... Nguồn thông tin này thường liên quan đến các nội dung quản lý kinh tế vĩ mô, do đó đặc biệt có ích khi doanh nghiệp đưa ra chiến lược phát triển dài hạn của mình. 1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp Thống kê doanh nghiệp nghiên cứu và phản ánh các hiện tượng kinh tế - xã hội diễn ra trong quá trình tái sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Do vậy đối tượng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp là các hiện tượng kinh tế xã hội. Phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp là toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trong doanh nghiệp. Trang 10
  11. 1.3. Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp Vận dụng linh hoạt các phương pháp thống kê học và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp: - Điều tra thống kê để thu thập số liệu và thông tin cần thiết. - Phân tổ để tổng hợp số liệu điều tra thống kê doanh nghiệp theo ngành sản xuất kinh doanh. - Chỉ tiêu tuyệt đối, tương đối, bình quân. - Dãy số thời gian nêu lên mức độ biến động theo thời gian dự báo thống kê. - Dùng chỉ số để nghiên cứu biến động của các hiện tượng kinh tế phức tạp bao gồm các phần tử khác nhau, không cộng lại được với nhau để so sánh và phân tích. - Vận dụng hồi quy tương quan để nghiên cứu mối quan hệ giữa các hiện tượng hay tiêu thức nghiên cứu. - Vận dụng phương pháp bảng biểu đồ thống kê và đồ thị để trình bày các kết quả tổng hợp và phân tích số liệu thống kê. 1.4. Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp Có các nhiệm vụ như sau: - Thu thập các thông tin có liên quan đến các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp, giá cả các yếu tố đầu vào (NVL, nhân công, máy móc…) nghiên cứu sự biến động cung cầu của thị trường về sản phẩm mà DN sản xuất (SP đầu ra) cũng như sự biến động cung cầu của các yếu tố đầu vào (nguyên liệu, nhân công, NVL, máy móc thiết bị,…). - Thu thập các thông tin phản ánh tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (NVL, lao động, máy móc thiết bị) trên cơ sở đó cung cấp thông tin làm cơ sở để DN xây dựng các kế hoạch sản xuất dự trữ các yếu tố đầu vào nhằm làm cho quá trình sản xuất được tiến hành 1 cách liên tục và đạt hiệu quả cao. - Thu thập thông tin phản ánh tính sản xuất tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu thị trường (thống kê chất lượng, số lượng, giá cả, tình hình sản xuất ra bao nhiêu…). - Cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược sản xuất KD của DN trong thời gian tới. - Lập báo cáo thống kê định kỳ theo yêu cầu địa phương hay của ngành chủ quản ngân hàng. Các bước tiến hành thống kê doanh nghiệp: - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trang 11
  12. - Lựa chọn các giải pháp củng cố và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Dự báo thống kê về nhu cầu và khả năng phát triển của doanh nghiệp để lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. Trang 12
  13. CHƯƠNG 2 : THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xây dựng với rất nhiều chỉ tiêu khác nhau: giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị tăng thêm, giá trị tăng thêm thuần, doanh thu, lợi nhuận... Mỗi chỉ tiêu có nội dung, ý nghĩa và phương pháp tính riêng. Thậm chí với mỗi chỉ tiêu, do các ngành kinh tế có những đặc thù riêng nên phương pháp tính chỉ tiêu ở các ngành này cũng có những khác biệt nhất định. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được những khái niệm cơ bản liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Phân tích được hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính; - Trình bày được nội dụng thống kê chất lượng sản phẩm; - Giải thích được phương pháp phân tích thống kê nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; - Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; - Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có những đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp - Có ý thái độ nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong luyện tập. 2.1. Những khái niệm cơ bản 2.1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh a. Khái niệm Hoạt động sản xuất là những hoạt động được tiến hành để biến các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nhiên liệu, sức lao động….) thành sản phẩm đầu ra. Ví dụ: Hoạt động đi học: không phải là sản xuất vì không tạo ra thu nhập, không ai làm thay được chủ thể. Đây là hoạt động tiêu dùng; Hoạt động dạy học: là hoạt động sản xuất vì tạo ra thu nhập, có thể làm thay được; Hoạt động viết thư, nếu là viết thư cá nhân Trang 13
  14. thì không tính vào hoạt động sản xuất, nhưng nếu người viết là thư ký, viết thư đòi nợ thì đó là hoạt động sản xuất. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động bao gồm cả hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh, là hoạt động để tạo ra sản phẩm vật chất và dịch vụ cung cấp cho nhu cầu xã hội nhằm mục tiêu kiếm lời. b. Đặc điểm - Hoạt động kinh doanh phải hạch toán được chi phí sản xuất, kết quả sản xuất và hạch toán được lãi (lỗ) trong kinh doanh. - Sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể cân, đo, đong, đếm được, đó là sản phẩm hàng hoá để trao đổi trên thị trường. - Hoạt động kinh doanh phải luôn luôn nắm được các thông tin về sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường như các thông tin về số lượng, giá cả sản phẩm, thông tin về xu hướng tiêu dùng của khách hàng…. - Hoạt động kinh doanh luôn thúc đẩy mở rộng sản xuất và tiêu dùng xã hội, tạo điều kiện cho tích luỹ vốn phát triển sản xuất, phát triển kinh tế xã hội, phát triển khoa học kỹ thuật, mở rộng quan hệ giao lưu hàng hoá. 2.1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Từ khái niệm về hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể đưa ra khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội được thể hiện sản phẩm vật chất hoặc sản phẩm phi vật chất. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội hay nói cách khác, nó phải được người tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, để được coi là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì phải thoả mãn các yêu cầu sau:  Phải là thành quả lao động do lao động của doanh nghiệp đó làm ra.  Phải là sản phẩm hữu ích.  Được tính trong một khoảng thời gian nào đó: 1 ngày, 1 tháng, 1 quí hoặc cả năm. Ví dụ:  Quý II năm 2009, doanh nghiệp sản xuất được 12.000 tấn clinker nhưng không đủ dùng nên đã mua thêm 2.500 tấn. Khi tính vào kết quả sản xuất của doanh nghiệp quí II/2009, sẽ tính 12.000 tấn hay 14.500 tấn clinker? Trả lời: 12.000 tấn vì đây là thành quả lao động của doanh nghiệp đó. Trang 14
  15.  Trong tháng 2/2009, doanh nghiệp thu được 1 tấn sắt thép vụn, trong đó đã tiêu thụ được 0,7 tấn, còn 0,3 tấn không tiêu thụ được. Vậy tính vào vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tháng 2/2009 là 1 tấn hay 0,7 tấn? Trả lời: 0,7 tấn vì đây là sản phẩm hữu ích mang lại thu nhập cho doanh nghiệp. 2.1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm để chia kết quả sản xuất thành: - Thành phẩm: là sản phẩm đã trải qua toàn bộ các khâu trong quy trình sản xuất của doanh nghiệp, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật mà doanh nghiệp đó đề ra, đã được tiến hành kiểm tra chất lượng, đã hoặc đang làm thủ tục nhập kho (trừ một số loại sản phẩm có quy định riêng, không phải kiểm tra chất lượng và không phải làm thủ tục nhập kho như điện năng, nước sạch...). - Bán thành phẩm: là sản phẩm đã được hoàn thành ở một hoặc một số khâu trong quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng. Bán thành phẩm có đủ tiêu chuẩn chất lượng của các giai đoạn công nghệ đã qua chế biến cũng có thể đem đi tiêu thụ được và được coi như sản phẩm hoàn thành. - Tại chế phẩm: là sản phẩm đã được hoàn thành ở một hoặc một số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng và hiện tại đang được chế biến ở một khâu nào đó. Tại chế phẩm không đem đi tiêu thụ được. - Sản phẩm sản xuất dở dang: gồm toàn bộ bán thành phẩm và tại chế phẩm có tại thời điểm nghiên cứu. Ví dụ: chu trình sản xuất của một xí nghiệp dệt như sau: Bông qua phân xưởng sợi thành sợi, sau đó qua phân xưởng dệt thành vải mộc, tiếp tục qua phân xưởng nhuộm thành vải màu. Khi đó, thành phẩm: vải màu; bán thành phẩm: bông, sợi, vải mộc, còn gọi là sản phẩm dở dang, nếu đem bán ra ngoài thì được coi là thành phẩm. Căn cứ vào vai trò của sản phẩm, kết quả sản xuất bao gồm: - Sản phẩm chính: là sản phẩm thu được thuộc mục đích chính của quy trình sản xuất. - Sản phẩm phụ: là sản phẩm thu được thuộc mục đích phụ của quy trình sản xuất. - Sản phẩm song đôi: là hai hoặc nhiều sản phẩm cùng là sản phẩm chính trong một quy trình sản xuất. Trang 15
  16. Ví dụ: Sản xuất mía đường, sản phẩm chính là đường, sản phẩm phụ là bã mía (nguyên liệu làm giấy); Trong chăn nuôi lợn, sản phẩm chính là thịt lợn, sản phẩm phụ là phân lợn (dùng trong chăn nuôi); Trong chăn nuôi bò sữa, sản phẩm song đôi là sữa bò và bê con; Trong chăn nuôi cừu, sản phẩm song đôi là thịt cừu và lông cừu... 2.1.4. Đơn vị biểu hiện kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Sản phẩm đo bằng đơn vị hiện vật: là chỉ tiêu phản ánh khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra được tính theo các đơn vị hiện vật. - Sản phẩm đo bằng đơn vị giá trị: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính bằng đơn vị giá trị (nội tê, ngoại tệ…). - Sản phẩm đo bằng đơn vị hao phí lao động: là chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng các đơn vị hao phí lao động (giờ công, ngày công,…). 2.1.5. Những nguyên tắc chung tính kết quả sản xuất kinh doanh - Chỉ tính cho các đơn vị thường trú, là các đơn vị kinh tế có thời gian hoạt động trên lãnh thổ của quốc gia sở tại từ 1 năm trở lên. - Phải là kết quả trực tiếp do lao động của doanh nghiệp làm ra trong kỳ. Như vậy, các doanh nghiệp sẽ không tính vào kết quả sản xuất kinh doanh của mình những kết quả thuê bên ngoài làm. Ngược lại, doanh nghiệp được tính vào kết quả của mình các hoạt động làm thuê cho bên ngoài. - Không tính trùng giá trị luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp. Trường hợp nào được tính trùng sẽ có quy định cụ thể cho từng doanh nghiệp, từng ngành. - Chỉ tính kết quả hữu ích tức là chỉ tính những sản phẩm đủ tiêu chuẩn nằm trong khung chất lượng đã được quy định cụ thể cho loại sản phẩm đó hoặc sản phẩm đã được người tiêu dùng chấp nhận. - Chỉ tính kết quả đã hoàn thành trong kỳ báo cáo. - Tính theo hai loại giá: giá so sánh và giá hiện hành. 2.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính 2.2.1. Chỉ tiêu sản phẩm hiện vật của doanh nghiệp Chỉ tiêu khối lượng thành phẩm quy ước trong trường hợp các sản phẩm cùng loại nhưng có quy cách phẩm chất khác nhau thì người ta dùng quy ước để quy đổi tất cả các sản phẩm khác nhau về cùng 1 loại (loại được chọn làm gốc) thông qua hệ số quy đổi. Khối lượng quy đổi = Tổng KLSP từng loại x Hệ số quy đổi Ví dụ 1: 1.000 tấn thóc với giá 7.000đ/kg Trang 16
  17. 700 tấn khoai với giá 4.000đ/kg 800 tấn ngô với giá 5.000đ/kg Quy đổi ra thóc: 1kg khoai = 4/7 kg thóc 1kg ngô = 5/7 kg thóc Đổi khoai ra thóc: 700 x 4/7 = 400 tấn Đổi ngô ra thóc: 800 x 5/7 = 571 tấn Tổng khối lượng lương thực quy ra thóc: 1.000 + 400 + 571 = 1.971 tấn Ví dụ 2: 100 lít nước mắm loại 1: 15.000đ/l 200 lít nước mắm loại 2: 13.000đ/l 50 lít nước mắm loại 3: 10.000đ/l Quy đổi các loại trên về loại 2 theo giá trị 1 lít loại 1 = 15/13 lít loại 2 1 lít loại 3 = 10/13 lít loại 2 Đổi loại 1 ra loại 2: 100 x 15/13 = 115 lít Đổi loại 3 ra loại 2: 50 x 10/13 = 38 lít Tổng số lít quy ra loại 2: 200 + 115 + 38 = 353 lít Ví dụ 3: Tại nông trường A có số liệu như sau: - Sản lượng thóc thu được 100 tấn - Sản lượng ngô thu được 25 tấn - Sản lượng khoai thu được 90 tấn - Sản lượng lúa mì thu được 120 tấn - Sản lượng sắn thu được 100 tấn Biết rằng người ta quy đổi tất cả các sp theo 1 tỷ lệ như sau: 1kg thóc = 1kg ngô = 3kg khoai = 3 kg lúa mì = 5 kg sắn Yêu cầu: tính khối lượng sản phẩm quy đổi theo thóc của nông trường trên. 1kg ngô = 1kg thóc 1kg khoai = 1/3kg thóc 1kg lúa mì = 1/3kg thóc 1kg sắn = 1/5kg thóc Trang 17
  18. Vậy khối lượng thóc: 100 + 25 x1 + 90 x 1/3 + 120 x 1/3 + 100 x 1/5 = 215 tấn 2.2.2. Giá trị sản xuất Chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO): là biểu hiện bằng tiền toàn bộ sp vật chất hay dịch vụ được DN tạo ra trong kỳ thường là 1 năm. Giá trị sản xuất của ngành kinh tế được tính như sau: - Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp gồm: doanh thu từ tiêu thụ thành phẩm trồng trọt chăn nuôi trong kỳ, doanh thu từ các dịch vụ nông nghiệp đã hoàn thành cho bên ngoài. Chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở dang, sp tồn kho, hàng gởi bán trong nông nghiệp. - Giá trị sx của ngành lâm nghiệp bao gồm : doanh thu từ tiêu thụ thành phẩm và từ các hoạt động dịch vụ trong ngành lâm nghiệp. Chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở dang, sp tồn kho, hàng gởi bán trong lâm nghiệp. - Giá trị sản xuất của ngành thủy sản bao gồm: doanh thu tiêu thụ thủy sản khai thác được từ tự nhiên hoặc nuôi trồng ở ao hồ, sông, biển…. Doanh thu từ ngành dịch vụ thủy sản cho thuê ghe tàu,… Chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở dang, sp tồn kho, hàng gởi bán của thủy sản. - Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm: doanh thu từ việc tiêu thụ thành phẩm, bán thành phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi từ ngành sản xuất công nghiệp. Doanh thu từ dịch vụ trong ngành công nghiệp, chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của sp dở dang, sp tồn kho, bán thành phẩm và hàng gởi bán trong công nghiệp. - Giá trị sản xuất của ngành giao thông vận tải bao gồm: doanh thu từ việc vận chuyển hàng hóa, hành khách. Doanh thu từ các dịch vụ trong ngành giao thông vận tải: cho thuê phương tiện vận chuyển, cho thuê bến bãi, kho chứa hàng. - Giá trị sản xuất của ngành thương mại: GTSX = doanh số bán – GVHB – Phí vận chuyển thuê ngoài – Thuế nhập khẩu hàng hóa dịch vụ 2.2.3. Chi phí trung gian Chi phí trung gian là toàn bộ các chi phí vật chất mua ngoài và chi phí vật dụng mua ngoài mà DN đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh được tính trong 1 thời kỳ nhất định. + Chi phí vật chất mua ngoài bao gồm : chi phí NVL, bán thành phẩm mua ngoài, chi phí công cụ lao động nhỏ, chi phí dụng cụ bảo hộ lao động trong sản xuất, chi phí sửa chữa Trang 18
  19. nhỏ mày móc thiết bị nhà xưởng, chi phí vật chất dùng cho quản lý SXKD, và các chi phí vật chất mua ngoài khác. + Chi phí dịch vụ thuê ngoài gồm: tiền thuê vận chuyển hàng hóa, thuê quảng cáo, thuê nhà cửa máy móc thiết bị, tiền thuê sửa chữa thường xuyên, tiền trả cho dịch vụ bưu điện, ngân hàng, tiền trả công đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ người lao động, tiền trả trang phục người lao động, tiền công tác phí cho nhân viên (không tính phụ cấp đi đường và lưu trú), tiền trả cho dịch vụ y tế, văn hóa ,thể thao, tiền trả bảo hiểm nhà nước mà DN trả thay cho người lao động, tiền trả cho vệ sinh khu vực, phòng cháy chữa cháy, an ninh quốc phòng phải thuê ngoài, tiền chi cho tiếp khách hội nghị, chi hoa hồng, lệ phí bồi thường. Lưu ý: Không tính vào chi phí trung gian chi phí mua sắm, xây dựng mới, chi phí sửa chữa lớn và khấu hao tài sản cố định thực hiện trong kỳ. GO tính theo giá nào thì IC tính theo giá đó. 2.2.4. Chỉ tiêu giá trị gia tăng Giá trị gia tăng của doanh nghiệp là toàn bộ kết quả sản xuất do chính bản thân DN mới sáng tạo ra trong kỳ. - Phương pháp sản xuất VA = GO - Chi phí trung gian (IC) - Phương pháp phân phối: VA = Khấu hao TSCĐ + Thu nhập lần đầu của DN + Thu nhập lần đầu của người lao động + Thu nhập của chính phủ Trong đó: + Thu nhập lần đầu của DN: lợi nhuận đem chia, lợi nhuận không chia, trả lãi tiền vay ngân hàng. + Thu nhập lần đầu của người lao động bao gồm:  Tiền lương tiền công  Các khoản thu ngoài tiền lương tiền công: tiền phụ cấp ăn trưa, tiền bồi dưỡng, tiền phụ cấp ca 3, tiền chi trả lương cho những ngày nghỉ, tiền thưởng các loại, tiền chi cho hoạt động nghiên cứu mà DN trả trực tiếp cho người lao động, các khoản phụ cấp đào thải, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp công tác phí.  Tiền trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của người sử dụng lao động. Trang 19
  20. + Thu nhập của Chính phủ: bao gồm: các loại thuế phải nộp cho chính phủ: như thuế môn bài, thuế sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế sử dụng tài nguyên, các khoản phí, lệ phí phải nộp và các khoản phải nộp khác cho nhà nước. 2.2.5. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA) Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới được sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định (không kể phần giá trị khấu hao tài sản cố định) của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp. Về cơ cấu giá trị: NVA = V + M NVA được tính theo hai phương pháp:  Phương pháp sản xuất: Giá trị gia tăng thuần (NVA) = Giá trị gia tăng (VA) – Khấu hao tài sản cố định (C1)  Phương pháp phân phối: Giá trị gia tăng thuần (NVA) = Thu nhập lần đầu của người lao động (V) + Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp (M) Ví dụ 1: 1 DN sản xuất có tài liệu như sau: ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị NVL 2.600 Chi phí đào tạo 50 Nhiên liệu 50 Chi quảng cáo 10 Điện 40 Công tác phí 130 Tiền lương 700 CP dịch vụ khác 30 Trích BHXH 50 CP hội nghị 150 Khấu hao TSCĐ 90 Doanh thu từ bán sp 5.600 Công cụ lđ nhỏ 30 Thuế TNDN đã nộp 1.300 Trả lãi tiền vay NH 100 Các khoản phải nộp khác 100 CP vận tải thuê ngoài 20 Lợi nhuận sau khi nộp 340 Cước phí bưu điện 10 thuế - SP dở dang: đầu năm: 100 triệu đồng, cuối năm: 200 triệu đồng - Thành phẩm tồn kho: đầu năm: 150 triệu đồng, cuối năm : 250 triệu đồng. Yêu cầu: Tính giá trị gia tăng của DN theo 2 phương pháp - Phương pháp sản xuất: VA = GO - IC + GO = 5.600 + (200 – 100) + (250 – 150) = 5.800 trđ + IC = 2.600 + 50 + 40 + 30 + 20 + 10 + 50 + 10 + 130 + 30 + 150 = 3.120 trđ VA = 2.680 trđ Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2