Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Nuôi hươu, nai
lượt xem 40
download
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm thuộc MĐ06 nghề Nuôi hươu, nai. Nội dung mô đun gồm 6 bài: thu hoạch sản phẩm; sơ chế và bảo quản sản phẩm; giới thiệu sản phẩm; chọn địa điểm bán hàng; bn sản phẩm; hạch toán hiệu quả kinh tế. Mời bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Nuôi hươu, nai
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM MÃ SỐ: MĐ06 NGHỀ: NUÔI HƯƠU, NAI Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ06
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây phong trào nuôi hươu, nai ở Việt Nam phát triển mạnh do nhu cầu ngày càng tăng về tiêu thụ nhung và thịt. Giá trị dinh dưỡng của nhung và thịt cao. Hơn nữa nuôi hươu, nai vốn ban đầu thấp, chuồng trại có thể tận dụng các vật liệu sẵn có, rẻ tiền, tận dụng được lao động nhàn rỗi ở nông thôn. Hươu, nai là loài vật rất dễ nuôi có thể sử dụng các loại thức ăn như lá cây, rau cỏ tự nhiên và các phế phụ phẩm nông nghiệp do đó chi phí thấp, nhưng giá bán sản phẩm lại cao vì người tiêu dùng vẫn coi đây là các đặc sản. Xuất phát từ nhu cầu trên việc phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là cần thiết. Sau khi tiến hành hội thảo DACUM dưới sự hướng dẫn của các tư vấn, cùng với sự tham gia của các chủ trang trại, công ty và các hộ, nhóm nông dân chăn nuôi hươu nai, chúng tôi đã xây dựng sơ đồ DACUM, thực hiện bước phân tích nghề và soạn thảo chương trình dạy nghề nuôi hươu nai trình độ sơ cấp nghề. Chương trình được kết cấu thành 6 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến kỹ thuật nuôi hươu nai. Chương trình dạy nghề “Nuôi hươu, nai” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế nuôi hươu nai tại các địa phương trong cả nước do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ nuôi hươu, nai ở nước ta. Bộ giáo trình được biên soạn gồm 6 quyển: Mô đun 1. Chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai Mô đun 2. Chuẩn bị giống hươu nai Mô đun 3. Chuẩn bị thức ăn cho hươu, nai Mô đun 4. Nuôi dưỡng hươu, nai Mô đun 5. Chăm sóc hươu, nai Mô đun 6. Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm Cấu trúc giáo trình mô đun thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm gồm 6 bài: Thu hoạch sản phẩm; Sơ chế và bảo quản sản phẩm; Giới thiệu sản phẩm; Chọn địa điểm bán hàng; Bán sản phẩm; Hạch toán hiệu quả kinh tế. Giáo trình được viết theo phương châm: đơn giản, cô đọng, dễ hiểu, dễ làm và phù hợp với trình độ của hầu hết những người nông dân nuôi hươu, nai. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự góp ý của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà chuyên môn, nhà khoa học và bà con nông dân…. Nhân dịp hoàn thành cuốn giáo trình này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn
- 3 sự đóng góp to lớn đó. Chúng tôi cũng nhận thức rằng, do thời gian và trình độ có hạn, mặt khác, đối tượng mà giáo trình phục vụ rất mới và mang nhiều nét đặc thù nên chắc chắn tài liệu này còn rất nhiều thiếu sót, mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau. Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Ngọc Điểm. Chủ biên 2. Lê Công Hùng. Thành viên 3. Vũ Thị Liên. Thành Viên
- 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG MÔ ĐUN: CHĂM SÓC HƯƠU, NAI ....................................................................... 7 BÀI 1: THU HOẠCH SẢN PHẨM ........................................................................... 7 A. Nội dung ............................................................................................................ 7 1. Xác định mùa vụ, thời điểm thu hoạch sản phẩm. ............................................. 7 1.1. Chọn thời gian của chu kỳ sản xuất ............................................................ 7 1.2. Chọn mùa vụ, thời điểm thu hoạch sản phẩm ........................................... 11 2. Thu hoạch sản phẩm......................................................................................... 11 2.1. Thu hoạch nhung hươu, nai....................................................................... 11 2.2. Thu hoạch thịt hươu, nai ........................................................................... 19 3. Phân loại sản phẩm ........................................................................................... 22 3.1. Phân loại nhung hươu, nai......................................................................... 22 3.2. Phân loại thịt hươu, nai ............................................................................. 23 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 23 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 23 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 24 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 24 BÀI 2: SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM ..................................................... 25 A. Nội dung .......................................................................................................... 25 1. Sơ chế sản phẩm ............................................................................................... 25 1.1. Sơ chế nhung hươu, nai ............................................................................. 25 1.2. Sơ chế thịt hươu, nai ................................................................................. 27 2. Bảo quản sản phẩm .......................................................................................... 28 2.1. Bảo quản nhung hươu, nai ........................................................................ 28 2.2. Bảo quản thịt hươu, nai ............................................................................. 28 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 29 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 29 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 29 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 29 BÀI 3: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ........................................................................... 30 A. Nội dung .......................................................................................................... 30 1. Giới thiệu các phương pháp quảng bá sản phẩm ............................................. 30 1.1. Tham khảo tài liệu, công cụ quảng bá sản phẩm từ hươu, nai.................. 30 1.2. Thiết kế chương trình, tài liệu công cụ, tờ rơi, pano, áp phích. ................ 33 2. Tìm hiểu thị trường .......................................................................................... 33 2.1. Tìm hiểu sản phẩm, giá cả và hình thức quảng bá sản phẩm.................... 33 2.2. Tìm hiểu về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh ...................... 34 3. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................ 37 3.1. Chiến lược tiếp thị sản phẩm..................................................................... 37
- 5 3.2. Phân khúc thị trường ................................................................................. 39 3.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu .................................................................... 40 4. Thực hiện chương trình quản bá sản phẩm ...................................................... 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 42 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 42 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 42 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 42 BÀI 4: CHUẨN BỊ ĐỊA ĐIỂM BÁN HÀNG ......................................................... 43 A. Nội dung .......................................................................................................... 43 1. Thiết lập hệ thống kênh phân phối và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. .............. 43 2. Các bước để chuẩn bị một địa điểm bán hàng. ................................................ 44 3. Quy trình thực hiện bán hàng. .......................................................................... 45 4. Các phương thức thanh toán. ........................................................................... 46 5. Tổ chức, trưng bày các sản phẩm tại quầy hàng. ............................................. 47 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 48 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 48 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 48 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 48 BÀI 5: BÁN SẢN PHẨM ........................................................................................ 49 A. Nội dung .......................................................................................................... 49 1. Kỹ năng bán hàng............................................................................................. 49 2. Xúc tiến bán hàng ............................................................................................. 50 3. Bán hàng ........................................................................................................... 55 4. Chăm sóc khách hàng....................................................................................... 57 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 59 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 59 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 59 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 59 BÀI 6: HOẠCH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ ...................................................... 60 A. Nội dung .......................................................................................................... 60 1. Liệt kê các khoản thu và chi ............................................................................. 60 1.1. Liệt kê các khoản chi................................................................................ 60 1.2. Liệt kê các khoản thu ................................................................................ 60 2. Lợi nhuận ......................................................................................................... 61 3. Nhận dạng doanh thu và chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất ................................... 62 3.1. Tính chi phí cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh .................................... 62 3.2. Tính doanh thu cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh ............................... 64 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 65 1. Câu hỏi ............................................................................................................. 65 2. Bài tập thực hành.............................................................................................. 65 C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 65
- 6 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ................................................................. 66 I. Vị trí, tính chất của mô đun .............................................................................. 66 III. Nội dung chính của mô đun ........................................................................... 66 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành ......................................................... 67 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 72
- 7 MÔ ĐUN: CHĂM SÓC HƯƠU, NAI Mã mô đun: MĐ06 Giới thiệu mô đun Mô đun Chăm sóc hươu nai với tổng số giờ là 84 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 64 giờ thực hành và 4 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: thu hoạch, sơ chế, bảo quản và giới thiệu sản phẩm; chuẩn bị địa điểm bán hàng; bán sản phẩm; hạch toán hiệu quả kinh tế đạt chất lượng và hiệu quả. Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thúc mô đun được đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm và làm bài tập thực hành. BÀI 1: THU HOẠCH SẢN PHẨM Mã bài: MĐ06-01 Mục tiêu - Mô tả được các bước công việc trong việc thu hoạch sản phẩm. - Thực hiện được các bước công việc trong việc thu hoạch sản phẩm. A. Nội dung 1. Xác định mùa vụ, thời điểm thu hoạch sản phẩm. 1.1. Chọn thời gian của chu kỳ sản xuất - Căn cứ vào quá trình sinh trưởng, phát triển và tạo nhung để chọn chu kỳ sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường. - Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm (nhung, thịt, con giống) để điều chỉnh chu kỳ sản xuất phù hợp. 1.1.1. Chu kỳ sản xuất con giống: - Chu kỳ sản xuất con giống đối với hươu: + Hươu vàng: Tuổi thành thục của con cái 17 - 20 tháng tuổi và con đực 20 - 23 tháng tuổi. + Hươu sao: Tuổi thành thục của con cái 13 - 18 tháng tuổi và con đực 15 - 19 tháng tuổi. + Tuổi đẻ lứa đầu: 25 - 28 tháng tuổi.
- 8 + Mùa động dục của hươu vàng từ tháng 5 - 8 và mùa đẻ từ tháng 1 - 5. Hươu cà tông mùa phối giống từ tháng 2 đến tháng 4 và mùa đẻ từ tháng 10 đến tháng 12. + Thời gian mang thai: 220 - 228 ngày. + Hươu là động vật đơn thai, tỷ lệ hươu cái sinh ra lớn hơn hươu đực. - Chu kỳ sản xuất con giống đối với nai: + Nai đực thành thục sinh dục hơn 2 năm tuổi, nai cái sớm hơn. + Nai động dục mùa thứ nhất từ tháng 1 đến tháng 5, mùa thứ hai từ tháng 7 đến tháng 11. + Mùa đẻ thứ nhất từ tháng 1 cho đến tháng 2 năm sau và mùa đẻ thứ hai là từ tháng 4 đến tháng 6 + Tuổi phối giống: 12 - 14 tháng tuổi. + Tuổi đẻ lứa đầu: 21 -24 tháng tuổi. + Thời gian mang thai trung bình 280 ngày, con tơ mang thai dài hơn. + Nai cái thường đẻ mỗi năm 1 lứa, mỗi lứa 1- 2 con. 1.1.2. Chu kỳ sản xuất nhung Ở Hươu, Nai chỉ có con đực mới có sừng, con cái không có sừng. Sự mọc sừng là dấu hiệu về sự phát triển sinh dục. Sừng non được gọi là nhung, có địa phương gọi là lộc. Về mặt sinh học, sừng Hươu, Nai được thay thế hàng năm. Sừng hàng năm mọc mới và rụng đi diễn ra theo thời gian nhất định trong năm. Một trong những sản phẩm chính của Hươu, Nai là nhung. Nó là nguyên liệu làm thuốc quý và được đánh giá cao trong nền y học phương đông. Nhung Hươu, Nai dùng chữa bệnh và bồi bổ sức khoẻ cho người già yếu. Nhung có tác dụng tốt với các bệnh tim nhược năng, bệnh thần kinh thực vật và một số bệnh khác. Hươu, Nai có tuổi bắt đầu mọc sừng lần đầu tiên ở con đực vào đầu năm tuổi thứ 2, khi đạt 12 - 15 tháng tuổi. Trên xương đầu của Hươu, Nai đực non bắt đầu xuất hiện u lồi, tức là phần đế sừng và sau đó 2 - 3 tháng phát triển thành cặp sừng đầu tiên. Cặp sừng này đơn giản khẳng khiu, không phân nhánh, dài từ 8 - 10 cm đến 20 - 25 cm và thường được gọi là sừng chìa vôi. Người ta không cắt sừng năm đầu tiên rồi đến năm sau sừng chìa vôi rụng và được thay thế bằng cặp nhung mới, được gọi là hiện tượng đổ đế. Sau khi sừng (đế) cũ rụng là quá trình hình thành phát triển nhung. Nếu ta không cắt nhung thì nhung (sừng non) tiếp tục phát triển và hoá xương dần để tạo thành cặp sừng mới. Cặp sừng này tồn tại đến mùa rụng sừng năm tới. Sừng Hươu, Nai đặc, không rỗng như sừng trâu, bò.
- 9 Quá trình phát triển nhung: Thời kỳ này là từ khi đổ để đến khi cắt nhung khoảng 50 - 60 ngày và được chia thành các giai đoạn sau: + Giai đoạn bong lớp váng trên bề mặt gốc sừng: Sau khi đổ đế trên bề mặt sừng bắt đầu tiền da tạo thành lớp váng mỏng, lúc đầu có màu đỏ hồng ở Hươu vàng và Hươu cà tông, hơi đen ở Nai. Sau 3 - 5 ngày lớp vàng này bị bong dần ra do cặp sừng mới xuất hiện trùng lên. + Giai đoạn nhung có hình "Quả đào": Phần sừng non được lồi lên dần dần có một khối mềm phồng to dần và có hình quả đào, khi cao 2 - 3 cm quả đào chuẩn bị phân đôi, đây là lần phân nhánh thứ nhất. + Giai đoạn nhung hình "trái mơ": Nhung hình trái mơ đầu hơi phình to, giai đoạn này từ 50 - 60 ngày. + Giai đoạn nhung có hình "yên ngựa": là giai đoạn trái mơ đã phát triển thành hình yên ngựa, đây là lần phân nhánh thứ 2. Chuyển qua giai đoạn yên ngựa, sừng dài hơn gọi là "gác sào". Thời gian phát triển nhung sau khi đổ đế qua các giai đoạn sau: 1. Bong lớp váng trên bề mặt gốc sừng: 3 - 5 ngày 2. Nhung hình "quả đào": 15 - 20 ngày 3. Nhung hình "trái mơ": 50 - 60 ngày 4. Nhung hình "yên ngựa": 60 - 70 ngày 5. Nhung hình "gác sào": 70 - 80 ngày - Khả năng cho nhung của Hươu, Nai: Thời kỳ để thu hoạch nhung phụ thuộc vào thị hiếu, cơ chế, giá cả thị trường. Cắt nhung sớm, nhung có trọng lượng thấp, cắt ở giai đoạn muộn nhung sẽ to hơn, nhưng nhung đã phần nào hoá sừng nên chất lượng nhung kém. 1.1.3. Khả năng sản xuất thịt - Khả năng sản xuất thịt đối với hươu: Khối lượng con đực luôn lớn hơn con cái, khối lượng sơ sinh thường bằng 6 - 7 % khối lượng lúc trưởng thành, tốc độ sinh trưởng từ sơ sinh đến 6 tháng tuổi là cao nhất, từ 6 - 12 tháng tuổi là thống nhất. Khối lượng sơ sinh hươu đực 3,6 kg, hươu cái 3,4 kg. Một tháng tuổi, hươu con đã nặng khoảng 10 kg. Đến 7 tháng tuổi đã có trọng lượng 21 - 29 kg, khối lượng trưởng thành hươu vàng 35 - 45 kg, hươu cà tông 60 - 80 kg. Tăng trọng bình quân trong 7 tháng đầu là một lạng một ngày.
- 10 Bảng 6.1.1. Khối lượng của hươu sao qua các giai đoạn Tháng tuổi Khối lượng hươu đực Khối lượng hươu cái (kg) (kg) Sơ sinh 3,8 3,4 1 10,3 8,5 2 17,0 14,4 3 22,5 20,0 6 28,3 24,3 12 40,2 32,9 24 54,2 43,2 >30 65,5 51,5 - Khả năng sản xuất thịt đối với nai: + Nai sơ sinh nặng 4 - 5 kg/con + 1 tháng nặng 10 - 15 kg + 6 tháng nặng 40 - 50 kg + 12 tháng có thể đạt trọng lượng trưởng thành: 80 - 220 kg Bảng 6.1.2. Khả năng cho thịt và chất lượng thịt hươu, nai Chỉ tiêu Đơn vị Hươu vàng Nai 1. Kết quả mổ khảo sát - Trọng lượng con vật sống kg 23,5 80 - Trọng lượng thịt xẻ % 51,9 51,25 - Trọng lượng thịt tinh % 40,9 42,5 - Trọng lượng xương % 14,7 11,25 - Trọng lượng phủ tạng % 7,36 7,8 2. Thành phần dinh dưỡng thịt - Nước tổng số % 78,44 77,31 - Vật chất khô % 21,56 22,69
- 11 Chỉ tiêu Đơn vị Hươu vàng Nai - Protein % 20,45 21,16 - Mỡ % 0,465 0,285 - Khoáng tổng số % 1,13 1,245 1.2. Chọn mùa vụ, thời điểm thu hoạch sản phẩm 1.2.1. Mùa vụ, thời điểm thu hoạch nhung - Mùa đổ đế của nươu, nai. + Mùa đổ đế của hươu vàng: Từ tháng 11 cho đến tháng 2 năm sau, tập trung nhiều nhất vào tháng 12. + Mùa đổ đế của hươu cà tông: Tập trung từ tháng 6 đến tháng 8. + Mùa đổ đế của nai: Mùa đổ đế của nai từ tháng 5 đến tháng 8 và cao nhất là vào tháng 6. - Thời điểm thu hoạch nhung + Mỗi năm thu hoạch nhung 1 - 2 lần. + Thời điểm cắt nhung hươu ở giai đoạn hình thành trái mơ (50 - 60 ngày), khối lượng nhung thu được từ 300 - 800 g tùy giống hươu và tuổi khai thác. + Thời điểm cắt nhung hươu ở giai đoạn hình thành trái mơ (50 - 60 ngày), khối lượng nhung thu được từ 400 - 800g vào năm thứ 2, thứ 3. + Mỗi năm 1 nai đực có thể cho 1 cặp nhung nặng 0,9 - 1,0 kg/năm, cá biệt có con cho 1,5 - 1,6 kg/năm. Nếu khai thác non thì mỗi năm có thể cho 2 cặp nhung, mỗi cặp nặng 0,4 - 0,5 kg, cá biệt có con cho 2 cặp nhung, mỗi cặp nặng 0,7 - 0, 8 kg. Trong điều kiện nuôi nhốt nai có thể sống 15 năm và cho 15 - 18 cặp nhung. 1.2.2. Thời điểm thu hoạch thịt - Thời điểm bán thịt hươu, nai thịt tùy thuộc vào nhu cầu thị trường. - Tuổi hươu, nai thu hoạch từ 7 - 12 tháng tuổi. - Đối với các hươu, nai loại thải. 2. Thu hoạch sản phẩm 2.1. Thu hoạch nhung hươu, nai Mỗi năm một hươu, nai đực cho một cặp nhung. Như vậy cả đời mỗi hươu, nai đực cung cấp được 15 - 18 cặp nhung và có thể hơn vì có thể cắt 2 lần nhung trong một năm.
- 12 Để có thể thu được những cặp nhung to, mập đạt chất lượng tốt thì ngoài việc nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, chúng ta phải thành thạo kỹ thuật cắt nhung như sau: Bước 1. Xác định tuổi nhung - Nhung cắt đúng tuổi là lúc có hình yên ngựa từ 45 đến 55 ngày sau khi mọc. - Nếu để quá tuổi thì phần gốc nhung sẽ hoá sừng, chất lượng nhung giảm đi. - Nếu cắt non thì nhung còn bé, không lợi về kinh tế. - Thời gian từ lúc nhung bắt đầu nhú đến khi có hình yên ngựa có thể thay đổi theo từng vùng và kỹ thuật nuôi dưỡng. Hình 6.1.1. Nhung hươu đến tuổi cắt Bước 2: Chuẩn bị dụng cụ, thuốc cần máu và nhân lực Hình 6.1.2. Chậu rượu Hình 6.1.3. Cưa nhung
- 13 - Dụng cụ cắt nhung thật sắc (cưa thật sắc). - Các dụng cụ khống chế và cố định hươu. - Thuốc cầm máu nhanh. - Một chậu men con, một lít rượu - Nhân lực một người thao tác cắt nhung 6 người khống chế và cố định hươu. Hình 6.1.4. Thuốc cầm máu Bước 3: Cố định hươu, nai Cách 1: Cố định hươu bằng bắt giữ: - Khi bắt hươu nai để cắt nhung, cần nhẹ nhàng không làm hươu nai hoảng hốt và tránh sây sát làm vỡ nhung. - Giữ hươu, nai thật chắc chắn, đặt hươu nằm ở tư thế thoải mái, không tỳ đè lên bụng, gối đầu trên một nệm rơm. Cần có 6 người khoẻ để giữ (4 người giữ 4 chân, 1 người giữ đầu và che mắt và 1 người cưa). Hình 6.1.5. Bắt giữa hươu cưa nhung
- 14 - Sau khi bắt giữ hươu, nai để cho chúng nghỉ ngơi ít phút mới tiến hành cắt. - Đầu hươu, nai nghiêng bên nào ta cắt nhung nhánh bên ấy trước. Hình 6.1.6. Cố định hươu cưa nhung - Phía dưới để sẵn một chậu men con hứng huyết chạy ra. Huyết này đem pha rượu uống rất tốt. Cách 2: Cố định hươu, nai trong cũi sắt Đối với trại nuôi hươu, nai lớn cần thiết kế cũi cố định: - Thiết kế đường đi và cũi: + Đường đi để dồn hươu, cuối đường là một cái cũi sắt dài 2m, cao 2m, rộng 1m có 2 cửa đối nhau, 1 của ăn ra đường đi. + Đáy cũi là một ván gỗ dày trên 3cm đặt kín miệng hố hình chữ nhật, độ sâu 1m. Có một mô tơ và hệ trục hoặc có các dòng dọc buộc dây bắt vào tấm ván để có thể hạ tấm ván xuống tận đáy hố hoặc nâng lên sát miệng hố. + Trên miệng hố sát tấm ván có lưới dây da chắc, đóng chặt vào miệng hố theo suốt chiều dài và chiều rộng và đan thành một tấm lưới có mắt vuông 20 x 20 cm. - Cố định hươu trong cũi sắt: + Khi chuẩn bị cưa nhung, chọn hươu đực cưa nhung từ chiều hôm trước, sáng hôm sau trước khi cho đàn hươu ra sân vận động, tìm cách giữ hươu cưa nhung lại và dồn theo đường đi cắt nhung vào cũi sắt, đóng cửa hậu và mở rộng cửa trước phía đường đi cưa nhung.
- 15 + Khi hươu vào đường đi cưa nhung dùng 1 tấm ván đứng rộng 90cm, có lắp bánh xe chặn ngang đường hươu đi, một người đứng sau tấm ván đẩy về phía trước buộc hươu phải đi vào cũi và đóng khóa cửa cũi lại. Hình 6.1.7. Dồn hươu vào cũi sắt + Khi hươu đứng yên vị trong cũi cho hạ từ từ tấm ván đáy cũi xuống bằng dòng dọc hoặc mô tơ xuống tận đáy hố, nhất định 4 chân hươu phải lọt trong 4 mắt của tấm lưới và khi tấm ván đã hạ xuống sát đáy hố thì con hươu được treo lơ lửng ở võng da, bốn chân đạp vào không khí. Hình 6.1.8. Hạ tấm ván đáy + Hạ 1 cái yên đã treo sẵn ở bên thành cũi lên lưng hươu để giữ không cho hươu giẫy.
- 16 + Mở cửa hậu và hai người hai bên giữ chặt chiệc nhung, để đầu hươu lên chiếc gối rồi dùng dây cột chặt đầu hươu. Sau đó một người cưa nhung và một người bịt thuốc. Hình 6.1.9. Cố định nai cưa nhung + Sau khi cưa nhung xong mở cửa trước cũi, lâng từ từ tấm ván đáy hố lên mặt hố, hươu đứng lên được trên tấm ván và dồn hươu về chuồng nghỉ ngơi. Bước 4. Kỹ thuật cắt nhung - Trước khi đặt cưa nên dùng cồn hay rượu rửa sạch chỗ định cưa. Hình 6.1.10. Sát trùng cưa - Vị trí cưa cách gốc sừng khoảng 1,5 - 2 cm.
- 17 Lưu ý: Nếu cưa sát gốc sừng quá vừa khó băng cầm máu, vừa dễ bị chột nhung năm sau, hoặc ở những con mỗi năm cắt được 2 lần, sẽ có thể không mọc lần thứ 2 nữa. - Thao tác cưa thật nhanh và chính xác để giảm đau đớn cho hươu. - Mặt cắt phải thật phẳng. Hình 6.1.11. Cưa nhung hươu Hình 6.1.12. Hứng huyết và sát trùng vết cắt
- 18 Hình 6.1.13. Cắt nhung nai Lưu ý: Tránh tình trạng cưa chưa hết đã bẻ ngang, làm vật thêm đau đớn, và cầm máu sẽ khó khăn hơn. Bước 5. Cầm máu sau cắt nhung. - Sau khi cưa xong một nhánh phải buộc cầm máu ngay, rồi mới cưa tiếp nhánh khác. Đặt thuốc cầm máu, quấn băng xong là nên thả hươu ra ngay. Hình 6.1.14. Bịt thuốc cầm máu vào vết cắt - Dùng một trong những bài thuốc sau đây: 1. Lá dong 1 nắm giã nhỏ + 1 nhúm muối + bột than trộn đều. 2. Bột than trộn lẫn với mực nho cho sền sệt 3. Phèn chua 2 phần + muối rang tán nhỏ 1 phần
- 19 4. Lá chuối khô đốt thành than + dầu lạc. 5. Lá trầu không + hạt cau già giã nhỏ Dùng bài thuốc thứ nhất là tốt hơn cả. - Sau khi cắt nhung xong nên để cho máu chảy ra thêm một ít rồi mới đắp thuốc cầm máu. Khi đắp, dùng ngón tay miết thật nhanh vào 2 lỗ động mạch rồi đặt bông băng buộc chặt vào gốc sừng. Hình 6.1.15. Đắp thuốc cầm máu Hình 6.1.16. Thả hươu sau khi cầm máu xong - Hiện nay người dân thường dùng sợi dây rơm buộc chặt gốc sừng sau đó mới đắp thuốc sát trùng. Họ không dùng băng gạc vì hươu, nai có thể sẽ dùng chân cào rơi xuống và có thể chúng ăn gạc này gây bệnh nghẽn dạ lá sách. - Thời gian sau khi cắt nhung cần để cho hươu yên tĩnh, cho ăn thức ăn dễ tiêu tránh làm hươu hoảng hốt, sợ hãi. Sau 7 - 10 ngày vết cắt hoàn toàn lành. 2.2. Thu hoạch thịt hươu, nai 2.2.1. Đối tượng thu hoạch thịt - Hươu, nai nuôi khoảng 12 tháng tuổi có thể giết thịt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và sơ chế khoai lang, sắn - MĐ06: Trồng khoai lang, sắn
56 p | 523 | 84
-
Giáo trình Thu hoạch và bảo quản - MĐ05: Trồng xoài, ổi, chôm chôm
69 p | 317 | 74
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ05: Trồng bầu, bí, dưa chuột
50 p | 233 | 72
-
Giáo trình Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ măng - MĐ06: Trồng tre lấy măng
68 p | 232 | 58
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - MĐ05: Trồng cây bơ
78 p | 180 | 57
-
Giáo trình Thu hoạch bảo quản và tiêu thụ sản phẩm - Nghề: Trồng đậu tương, lạc - Nxb. Nông nghiệp
64 p | 187 | 52
-
Giáo trình Thu hoạch và bảo quản điều - MĐ05: Kỹ thuật trồng điều
35 p | 232 | 51
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và sử dụng lúa cạn - MĐ04: Trồng lúa cạn
73 p | 153 | 45
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ dứa - MĐ06: Trồng dứa (khóm, thơm)
63 p | 224 | 44
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ tôm càng xanh - MĐ06: Nuôi tôm càng xanh
79 p | 154 | 44
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ - MĐ05: Trồng nho
51 p | 109 | 34
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ - MĐ05: Trồng đào, quất cảnh
56 p | 164 | 29
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ - MĐ06: Nghề trồng ngô
50 p | 117 | 24
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá thương phẩm - MĐ06: Nuôi cá bống tượng
70 p | 105 | 23
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ cá chim vây vàng - MĐ06: Nuôi cá chim vây vàng
92 p | 130 | 20
-
Giáo trình Thu hoạch, bảo quản sản phẩm (Nghề: Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phế phụ phẩm trồng trọt và bã thải hầm biogas)
50 p | 35 | 8
-
Giáo trình Thu hoạch, sơ chế và bảo quản lúa (Nghề: Trồng lúa năng suất cao) - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
45 p | 30 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn