Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật nội thất và điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 4
download
Giáo trình "Thực tập lắp đặt thiết bị nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật nội thất và điện nước công trình - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Các yêu cầu kỹ thuật khi tính toán, đo và cắt ống; trình tự và phương pháp tính toán, đo và cắt ống; một số sai hỏng thường gặp khi tính toán, đo và cắt ống;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật nội thất và điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC TẬP LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NƯỚC NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NỘI THẤT & ĐIỆN NƯỚC CÔNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1, ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) Hà nội, năm 2021 1
- LỜI NÓI ĐẦU Sự phát triển của các ngành kỹ thuật nói chung và ngành xây dựng nói riêng trong thời kỳ đổi mới và phát triển công nghệ trong xây dựng về vật liệu thi công và công nghệ thi công cũng ảnh hưởng và tác động rất nhiều trong lĩnh vực đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề cho ngành xây dựng. Nó đòi hỏi phải thường xuyên cập nhật và bổ sung các nội dung mới để đáp ứng với thực tiễn sản xuất. Trong lĩnh vực xây dựng, hiện nay đã được cơ giới hóa bằng các máy móc hiện đại ở rất nhiều các công đoạn thi công. Nhưng vẫn chưa có loại máy móc, thiết bị nào có thể làm hết được các công việc trong một công trình xây dựng. Do đó chương trình đào tạo hệ Trung cấp, cũng như để làm tài liệu cho các hệ Cao đẳng xây dựng tham khảo và làm cẩm nang trong quá trình học tập và chỉ đạo thi công sau này càng cần thiết. Người công nhân lành nghề, người cán bộ kỹ thuật cần phải có những hiểu biết cơ bản và sâu sắc các yêu cầu kỹ thuật, quy trình thực hiện, các tiêu chí đánh giá để kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm các công việc của nghề, để tự tin thực hiện các nhiệm vụ được giao. Từ đó có thể lựa chọn đúng các biện pháp thi công đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của công tác lắp đặt thiết bị nước trong công trình xây dựng. Giáo trình “Thực hành lắp đặt thiết bị nước” do tập thể giáo viên Trung tâm Thực hành Công nghệ và Đào tạo nghề - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 biên soạn gồm: KS. Cao Hải Lâm; KS. Nguyễn Bá Thuấn và Cử nhân KH - Nguyễn Thiết Sơn – Giám đốc làm chủ biên, theo đề cương của chương trình đào tạo Trung cấp chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Nội thất và Điện nước do Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 ban hành năm 2019. Bài giảng giới thiệu những công việc cụ thể theo từng mô đun, được tích hợp cả lý thuyết và thực hành giúp cho người học tích lũy được những vấn đề cần thiết nhất trong từng công việc cụ thể. Bài giảng này chủ yếu dùng làm tài liệu học tập cho học sinh trung cấp Công nghệ kỹ thuật Nội thất và Điện nước, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên hệ trung cấp và cao đẳng của các ngành có liên quan đến công tác xây dựng nói chung. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song bài giảng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót kể cả về nội dung lẫn hình thức, rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và độc giả. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 đã tạo điều kiện và giúp đỡ để cuốn bài giảng sớm được hoàn thành. Trung tâm THCN & ĐTN - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 Chủ biên: Nguyễn Thiết Sơn 2
- DANH MỤC CỦA MÔN HỌC THỰC HÀNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NƯỚC STT Mã số Nội dung Trang 1 MĐ1 Tính toán, đo và cắt để nối ống vào phụ kiện. 2 MĐ 2 Lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. 3 MĐ 3 Lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PPR. Lắp đặt đường ống thoát nước bằng ống nhựa 4 MĐ 4 PVC. 5 MĐ 5 Ren ống kẽm bằng thủ công. 6 MĐ 6 Ren ống kẽm bằng máy. 7 MĐ 7 Đấu lắp mạng ống cưu hỏa. 8 MĐ 8 Lắp đặt xí bệt. 9 MĐ 9 Lắp đặt âu tiểu nam. 10 MĐ 10 Lắp đặt chậu rửa. 11 MĐ 11 Lắp đặt sen tắm. 12 MĐ 12 Lắp đặt máy bơm nước. 13 Mục lục 3
- MĐ.1. TÍNH TOÁN, ĐO VÀ CẮT ĐỂ NỐI ỐNG VÀO PHỤ KIỆN * Mã số của mô đun: MĐ.1 * Thời gian của mô đun: - Tổng số: + Lý thuyết: 0 giờ + Thực hành: 14 giờ Tổng: 14 giờ 1. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: mô đun được bố trí sau khi học sinh đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở: Thi công nước. - Tính chất: mô đun nghề bắt buộc. 2. Mục tiêu của mô đun: Học xong mô đun này người học sẽ có khả năng: 2.1. Về kiến thức - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tính toán, đo và cắt ống. - Trình bày được trình tự và phương pháp tính toán, đo và cắt ống. - Phân tích được một số sai hỏng thường gặp khi tính toán, đo và cắt ống. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi tính toán, đo và cắt ống. 2.2. Về kỹ năng - Tính toán được kích thước ống đúng công thức. - Đo và cắt ống đúng kỹ thuật và mỹ thuật. - Xử lý được một số các tình huống sảy ra trong quá trình tính toán, đo và cắt ống. - Thực hiện nghiêm túc công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2.3.Về thái độ - Làm việc nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm. - Thực hiện đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 3. Nội dung: Loại Thời lượng Địa Mã MĐ Tên mô đun bài Tổng Lý Thực Kiểm điểm giảng số thuyết hành tra Tính toán kích TH Xưởng MĐ.1.1 2,0 0 2 0 thước ống để cắt. MĐ.1.2 Đo và cắt ống. TH Xưởng 12 0 10,0 2 TỔNG 14,0 0 12,0 2 4 . Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun 4.1. Điều kiện thực hiện mô đun 4
- 4.1.1. Vật liệu: + Ống nhựa PVC Ø 21; Ø 25. + Ống tráng kẽm Ø 15; Ø 21. 4.1.2. Dụng cụ và trang thiết bị: + Máy chiếu, máy tính, đầu video. + Thước dây, cưa sắt tay, rao cắt ống, bút vạch dấu. + Máy cắt cầm tay. + Bảo hộ lao động. 4.1.3. Học liệu: + 15 - 30 phút video (băng, đĩa) + Tài liệu phát tay. + Ảnh chụp; các Video clips. + Giáo trình kỹ thuật thi công nước. 4.1.4. Nguồn lực khác: lớp học, thư viện, xưởng thực hành. 4.2. Kiểm tra đánh giá trước, trong và sau khi thực hiện mô đun 4.2.1. Về kiến thức: sau khi kết thúc đợt thực tập học sinh nêu được các yêu cầu sau: + Nêu và phân loại được các loại dụng cụ, phạm vi sử dụng và bảo quản. + Trình bày được trình tự và phương pháp tính toán, đo và cắt ống. + Phân tích được các sai phạm, nguyên nhân và cách khắc phục. 4.2.2 Về kỹ năng: được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp qua quá trình thực hiện, qua chất lượng sản phẩm đạt các yêu cầu sau: - Sử dụng đúng dụng cụ, đúng chức năng và phạm vi sử dụng cho từng công việc cụ thể. - Tính toán được kích thước ống để cắt đúng yêu cầu. - Đo và cắt được ống bằng thủ công đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật. - Xử lý được một số các tình huống sẩy ra trong quá trình tính toán, đo và cắt ống. - Thực hiện nghiêm túc công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 4.2.3 Về thái độ: đảm bảo đáp ứng các yêu cầu: + Kiên trì, gọn gàng, ngăn nắp, chính xác, cần cù, có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu và bảo vệ môi trường làm việc. + Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. 4.3. Hướng dẫn thực hiện chương trình mô đun 4.3.1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Nội thất và Điện nước.. 4.3.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: - Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung của từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương pháp 5
- dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy chiếu projector, laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội dung bài học. 4.3.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Phương pháp tính toán kích thước chiều dài ống cắt. - Phương pháp và trình tự đo, cắt ống để nối với phụ kiện. 5. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Phần học thực hành được tổ chức học tại xưởng trường. - Phương pháp dạy: + Thao tác mẫu kết hợp giảng giải + Làm mẫu lại kết hợp phân tích, tổng hợp. 6. Các tài liệu tham khảo: - Giáo trình cấp thoát nước – Trần Hiếu Nhuệ – Nhà xuất bản Khoa học – 2016. - Giáo trình cấp thoát nước – Đỗ Trọng Miên – Nhà xuất bản xây dựng – 2005. - Giáo trình kỹ thuật nề – Nhà xuất bản xây dựng – 2000. - Bài giảng cấp thoát nước – Trường Cao đẳng xây dựng số 1. - TCVN 5576:1991- Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu. - Nguồn tài liệu và hình ảnh trên google. 7. Ghi chú và giải thích: - Căn cứ vào nội dung và thời gian các mục đã phân phối trong chương trình môn học và tình hình thực tế của trường. Ban giám hiệu chỉ đạo Khoa chuyên môn tổ chức, phân bổ thời gian học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm cụ thể cho từng tiêu đề của môn học sao cho có hiệu quả và đạt được mục tiêu của môn học. NỘI DUNG MĐ 1.1: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC ỐNG ĐỂ CẮT Thời gian: 14 giờ (lý thuyết: 0 giờ; thực hành: 2 giờ; kiểm tra: 0 giờ) 6
- 1. Dụng cụ dùng trong công tác tính toán kích thước ống: - Dụng cụ, thiết bị tính toán: + Bút bi. Hình 1.1.1: Bút bi + Máy tính cầm tay. Hình 1.1.2: Máy tính cầm tay + Thước cuộn. Hình 1.1.3: Thước cuộn + Thước thép lá: Hình 1.1.4: Thước thép lá 2. Phương pháp tính toán: Muốn cắt được một đoạn ống để liên kết với phụ kiện đảm bảo kích thước hoàn thiện theo bản vẽ ta áp dụng công thức tính như sau: L cắt = L thiết kế - ½ kích thước phụ kiện + độ dài ống ngậm vào phụ kiện Trong đó: 7
- + L cắt: là kích thước ống cần cắt. + L thiết kế: là kích thước theo bản vẽ tính từ tim phụ kiện này sang tim phụ kiện kia. + ½ kích thước phụ kiện: được xác định từ mép đến tim phụ kiện. + Độ dài ống ngậm vào phụ kiện: là kích thước liên kết giữa ống với phụ kiện. 3. Trình tự tính toán: - Căn cứ vào bản vẽ thiết kế xác định L thiết kế của đoạn ống cần cắt. Hình 1.1.5: Hình minh họa - Xác định kích thước từ mép đến tim phụ kiện cần lắp nối. - Xác định độ ngậm của ống vào phụ kiện. - Thay số vào công thức tính để tính toán L cắt. Ví dụ: Cho hình vẽ sau đây, hãy tính toán L cắt để đấu nối phụ kiện. Hình 1.1.6: Đấu nối ống cấp nước PVC - Theo công thức tính và bản vẽ ta có: + L thiết kế = 1.200 + Đường kính ống = 21 + ½ kích thước phụ kiện = 37 + Phần ống ngậm vào phụ kiện = 21 - Thay vào công thức: L cắt = 1200 - (37 + 37) + (21 + 21) = 1168 8
- Như vậy ta tính được kích thước đoạn ống cần cắt là 1168 để đấu nối vào phụ kiện sẽ đúng như đề ra. 4. Một số sai hỏng thường gặp: - Xác định sai kích thước đoạn ống cần cắt (L cắt). + Nguyên nhân: Xác định không đúng L thiết kế; hay xác định kích thước từ mép đến tim phụ kiện sai. - Tính toán sai kết quả. + Nguyên nhân: thay số vào công thức và tính toán nhầm. NỘI DUNG MĐ 1.2: ĐO VÀ CẮT ỐNG Thời gian: 12 giờ (lý thuyết: 0 giờ; thực hành: 11 giờ; kiểm tra: 1 giờ) 9
- 1. Các loại dụng cụ dùng trong công tác đo và cắt ống: - Dụng cụ đo, vạch dấu: + Thước cuộn. Hình 1.2.1: Thước cuộn; thước thép lá + Bút vạch dấu. Hình 1.2.2: Bút xóa + Lưỡi cưa sắt. Hình 1.2.3: Cưa sắt - Dụng cụ cắt ống. Hình 1.2.3: Cưa sắt Hình 1.2.4: Dao cắt ống PPR, ống tráng kẽm 2. Yêu cầu kỹ thuật đối với việc đo, cắt ống: - Dụng cụ đo phải chính xác, rõ nét. 10
- - Dụng cụ vạch dấu phải sắc nét. - Dụng cụ cắt phải chắc chắn, sắc, dùng đúng chủng loại ống cần cắt. - Đo đúng kích thước cần cắt, vạch dấu chính xác. - Cắt ống đúng tư thế, đảm bảo đúng vạch dấu, không để đầu ống biến dạng. mặt cắt gọn, phẳng và đều. 3. Trình tự và phương pháp đo, cắt ống 3.1. Đối với ống nhựa PVC: - Chuẩn bị dụng cụ: + Thước cuộn hay thước thép lá: Dùng để xác định kích thước ống. + Dụng cụ vạch dấu: lưỡi cưa sắt dùng để khía lên thành ống theo kích thước đã đo. + Dụng cụ cắt ống: cưa sắt cầm tay dùng để cắt ống PVC. - Chuẩn bị vật tư: ống nhựa PVC Ø 21= 4000; cút góc 900 = 2 cái; - Chuẩn bị mặt bằng: bàn thao tác hay con kê; vị trí thao tác sạch sẽ, gọn và rộng dãi. - Đo và cắt ống PVC: + Dùng thước cuộn hay thước lá đặt đầu thước đúng bằng đầu ống, kéo thước đến vị trí kích thước cần cắt đã được tính toán; dùng lưỡi cưa sắt khía lên thành ống ta được kích thước ống cần cắt. Hình 1.2.5: Đo và vạch dấu ống nhựa PVC + Đặt đoạn ống cần cắt lên bàn hay con kê chắc chắn. + Tay thuận cầm cưa, tay không thuận giữ cho ống ổn định. + Kéo cưa từ từ cho lưỡi cưa ăn đều, lưỡi cưa luôn phải vuông góc với thành ống. Đến gần hết ống kéo từ từ để cho mặt ống không bị ba via. 11
- Hình 1.2.6: Cắt ống nhựa PVC + Dùng thước cuộn đo kiểm tra lại kích thước lần cuối trước khi đấu lắp. 3.2. Đối với ống nhựa PPR: - Chuẩn bị dụng cụ: + Thước cuộn hay thước thép lá: Dùng để xác định kích thước ống. + Dụng cụ vạch dấu: lưỡi cưa sắt dùng để khía lên thành ống theo kích thước đã đo. + Dụng cụ cắt ống: dao cắt cầm tay dùng để cắt ống PPR. - Chuẩn bị vật tư: ống nhựa PPR Ø 20 = 4000; cút góc 900, Ø 20 = 2 cái; - Chuẩn bị mặt bằng: bàn thao tác hay con kê; vị trí thao tác sạch sẽ, gọn và rộng dãi. - Đo và cắt ống PPR: + Dùng thước cuộn hay thước lá đặt đầu thước đúng bằng đầu ống, kéo thước đến vị trí kích thước cần cắt đã được tính toán; dùng lưỡi cưa sắt khía lên thành ống ta được kích thước ống cần cắt. Hình 1.2.7: Đo và vạch dấu ống nhựa PPR + Đặt đoạn ống cần cắt lên bàn hay con kê chắc chắn. + Tay thuận cầm dao cắt, tay không thuận giữ cho ống ổn định. 12
- + Đưa ống vào sâu trong lưỡi dao và luôn phải vuông góc với thành ống ở vị trí vạch dấu. Tay bóp đều dao để cho 2 lưỡi dao cắt ống, đến cuối hành trình, nhẹ tay để đầu ống không bị biến dạng. Hình 1.2.8: Cắt ống nhựa PPR + Dùng thước cuộn đo kiểm tra lại kích thước lần cuối trước khi đấu lắp. 3.3. Đối với ống tráng kẽm: - Chuẩn bị dụng cụ: + Thước cuộn hay thước thép lá: Dùng để xác định kích thước ống. + Dụng cụ vạch dấu: bút xóa hay lưỡi cưa sắt dùng để khía lên thành ống theo kích thước đã đo. + Dụng cụ cắt ống: dao cắt cầm tay dùng để cắt ống tráng kẽm. - Chuẩn bị vật tư: ống tráng kẽm Ø 15 = 2000; cút góc 900 Ø 15 = 2 cái; - Chuẩn bị mặt bằng: bàn kẹp ống; vị trí thao tác sạch sẽ, gọn và rộng dãi. - Đo và cắt ống tráng kẽm: + Dùng thước cuộn hay thước lá đặt đầu thước đúng bằng đầu ống, kéo thước đến vị trí kích thước cần cắt đã được tính toán; dùng lưỡi cưa sắt khía lên thành ống ta được kích thước ống cần cắt. + Đặt đoạn ống cần cắt lên bàn kẹp, để đầu ống cách vị trị kẹp 15 ÷ 20 cm; quay cần vam để kẹp chặt ống. Hình 1.2.9: Kẹp ống lên bàn kẹp. 13
- + Tay thuận cầm dao cắt ống, xoay mở lưỡi dao rộng hơn đường kính ống. + Đưa lưỡi dao cắt vào vị trí vạch dấu, xoay tay vam sao cho lưỡi dao cắt bám chặt vào thành ống; quay dao quanh ống, vừa quay vừa vặn cần vam cho lưỡi dao ăn sâu vào thành ống; đến cuối hành trình nhẹ tay để đầu ống không bị biến dạng; dùng rũa để làm sạch ba via. + Dùng thước cuộn đo kiểm tra lại kích thước lần cuối trước khi đấu lắp. 4. Một số sai hỏng thường gặp: - Đo, vạch dấu và cắt sai kích thước: + Nguyên nhân: Thước đo không thẳng, nhìn nhầm chỉ số vạch dấu; cắt nhầm vạch dấu kích thước. - Mặt cắt không vuông góc với ống: + Nguyên nhân: thao tác cắt không đúng thư thế, không quan sát và điều chỉnh khi cắt. - Miệng ống bị biến dạng: + Nguyên nhân: do lực cắt quá mạnh, không đều tay. 5. An toàn lao động và vệ sinh môi trường: - Phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động. - Dụng cụ đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. - Bề mặt thao tác phải chắc chắn và ổn định. - Không được đùa nghịch, sử dụng chất kích thích khi làm việc. - Dụng cụ, thiết bị làm xong phải vệ sinh và bảo quản. - Tuân thủ nghiêm các biện pháp an toàn lao động. KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Câu 1: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống nhựa PVC, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 2: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống nhựa PPR, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 3: Nêu các dụng cụ dùng trong công tác đo, cắt ống tráng kẽm, tác dụng và phạm vi sử dụng. Câu 4:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống PVC? Câu 5:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống PPR? Câu 6:Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi đo, cắt ống tráng kẽm? Câu 7: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống PVC. Câu 8: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống PPR. Câu 9: Nêu trình tự và phương pháp cắt ống tráng kẽm. Câu 10: Nêu nguyên nhân và cách khắc phục một số sai hỏng thường gặp khi đo, cắt ống. Câu 11:Trình bày công tác an toàn lao động khi đo, cắt ống. 14
- BÀI TẬP THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH Bài thực hành số 1; 2; 3 Đề bài: Tính toán, đo và cắt để đấu nối phụ kiện như hình vẽ. (hình MĐ 1.1); Trong thời gian 15 phút, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Hình MĐ1.1: Đo và cắt để đấu nối phụ kiện (PVC; PPR; kẽm) 1. Mô tả kỹ thuật bài tập Nghiên cứu yêu cầu hoàn thiện công tác đo, cắt ống: chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng, tiến hành tính toán, đo và cắt đúng trình tự. 2. Bố trí luyện tập - Phân công nhóm 1 học sinh thực hiện công việc. - Thời gian thực hiện 15 phút/1 bài. - Số lần thực hiện 3 ÷ 5 lần/1 bài. - Khối lượng 3 ÷ 5 sản phẩm/ 1 học sinh/ 1 buổi. - Địa điểm luyện tập; xưởng học thực hành nước. 3. Vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị để thực hiện bài tập 3.1. Vật liệu Số Ghi TT Vật liệu Đơn vị Đặc tính lượng chú 1 Ống nhựa PVC m 1250 Ø 20 2 Ống nhựa PPR m 1250 Ø 20 3 Ống tráng kẽm m 1250 Ø 21 4 Góc 900 PVC cái 2 Ø 20 5 Góc 900 PPR cái 2 Ø 20 6 Góc 900 tráng kẽm cái 2 Ø 21 15
- 3.2. Dụng cụ Đơn Số lượng Ghi TT Dụng cụ Đặc tính vị /HS chú 1 Thước cuộn Cái 6/18 2m 2 Bút vạch dấu Cái 6/18 Bút xóa 3 Cưa sắt Cái 6/18 4 Dao cắt ống PPR Cái 6/18 5 Dao cắt ống kẽm Cái 6/18 6 Bàn kẹp ống Cái 6/18 3.3. Trang thiết bị Đơn Số lượng Ghi TT Thiết bị Đặc tính vị /HS chú 1 Quần áo bảo hộ. Bộ 18/18 TCVN 2 Kính bảo hộ Cái 6/18 TCVN 3 Khẩu trang Cái 18/18 TCVN 4 Găng tay đôi 6/18 TCVN 4. Các tiêu chí, vị trí kiểm tra 4.1. Nội dung đánh giá 4.1.1. Công tác chuẩn bị: 4.1.2. Độ chính xác của kích thước ống: 4.1.3. Độ vuông góc của mặt cắt ống: 4.1.4. Độ tròn của miệng ống: 4.1.5. ATLĐ &vệ sinh công nghiệp: 4.1.6. Thao tác cơ bản: 4.1.7. Quy trình thực hiện: 4.2. Hướng dẫn đánh giá 4.2.1. Công tác chuẩn bị: Quan sát, ghi mức độ - Dụng cụ: đầy đủ, đúng chủng loại. - Vật liệu: đầy đủ, đúng chủng loại và yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra và bố trí bề mặt thao tác. 4.2.2. Độ chính xác của kích thước ống: - Dùng thước cuộn đo từ đầu này ống đến đầu kia; ghi sai số. 4.2.3. Độ vuông góc của mặt cắt ống: - Dùng thước vuông hay nhìn bằng mắt; ghi sai số. 4.2.4. Độ tròn của miệng ống: 16
- - Quan sát bằng mắt: miệng ống tròn, không bị biến dạng. 4.2.5. ATLĐ &vệ sinh công nghiệp: Quan sát quá trình thực hiện, ghi mức độ: - An toàn lao động trong quá trình thi công. - Vệ sinh công nghiệp. 4.2.6. Thao tác cơ bản: - Quan sát các thao tác cơ bản trong quá trình thực hiện. 4.2.7. Quy trình thực hiện: Quan sát quá trình thực hiện, ghi mức độ: - Thực hiện đúng quy trình. 5. Thang điểm các tiêu chí đánh giá Thang điểm 100 Mã tiêu chí Nội dung tiêu chí Điểm quy định Ghi chú A Công tác chuẩn bị 10 B Độ chính xác của kích thước 30 ống. C Độ vuông góc của mặt cắt ống 20 D Độ tròn của miệng ống 10 E Thao tác cơ bản 10 F ATLĐ &vệ sinh công nghiệp 10 G Quy trình thực hiện 10 Quy ra điểm 100 Tổng điểm đạt được/ số tiêu chí đánh giá 17
- MĐ.2. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC BẰNG ỐNG NHỰA PVC * Mã số của mô đun: MĐ.2 * Thời gian của mô đun: - Tổng số: + Lý thuyết: 0 giờ + Thực hành: 24,5 giờ Tổng: 24,5 giờ 1. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: mô đun được bố trí sau khi học sinh đã hoàn thành các môn kiến thức cơ sở: Thi công nước. - Tính chất: mô đun nghề bắt buộc. 2. Mục tiêu của mô đun: Học xong mô đun này người học sẽ có khả năng: 2.1. Về kiến thức - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. - Trình bày được trình tự và phương pháp thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. - Phân tích được một số sai hỏng thường gặp khi thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. 2.2. Về kỹ năng - Lắp đặt được đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC đúng kỹ thuật và mỹ thuật. - Xử lý được một số các tình huống sẩy ra trong quá trình thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. - Thực hiện nghiêm túc công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2.3.Về thái độ - Làm việc nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm. - Thực hiện đầy đủ công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 3. Nội dung: Loại Thời lượng Địa Mã MĐ Tên mô đun bài Tổng Lý Thực Kiểm điểm giảng số thuyết hành tra Lắp đặt đường ống TH Xưởng cấp nước bằng ống MĐ.2 24,5 0 22,5 2 nhựa PVC. TỔNG 24,5 0 22,5 2 18
- 4 . Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun 4.1. Điều kiện thực hiện mô đun 4.1.1. Vật liệu: + Ống nhựa PVC Ø 21; Ø 25… + Góc Ø 21, Ø 25; Tê Ø 21… + Keo dán 4.1.2. Dụng cụ và trang thiết bị: + Máy chiếu, máy tính, đầu video. + Thước cuộn, bút vạch dấu, cưa sắt… + Bảo hộ lao động. 4.1.3. Học liệu: + 15 - 30 phút video (băng, đĩa) + Tài liệu phát tay. + Ảnh chụp; các Video clips. + Giáo trình kỹ thuật thi công nước. 4.1.4. Nguồn lực khác: lớp học, thư viện, xưởng thực hành. 4.2. Kiểm tra đánh giá trước, trong và sau khi thực hiện mô đun 4.2.1. Về kiến thức: sau khi kết thúc đợt thực tập học sinh nêu được các yêu cầu sau: + Nêu và phân loại được các loại dụng cụ, phạm vi sử dụng và bảo quản khi lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. + Trình bày được trình tự và phương pháp lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. + Phân tích được các sai phạm, nguyên nhân và cách khắc phục. 4.2.2 Về kỹ năng: được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp qua quá trình thực hiện, qua chất lượng sản phẩm đạt các yêu cầu sau: - Sử dụng đúng dụng cụ, đúng chức năng và phạm vi sử dụng cho từng công việc cụ thể. - Lắp đặt được đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC đúng kỹ thuật. - Xử lý được một số các tình huống sẩy ra trong quá trình thi công lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. - Thực hiện nghiêm túc công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 4.2.3 Về thái độ: đảm bảo đáp ứng các yêu cầu: + Kiên trì, gọn gàng, ngăn nắp, chính xác, cần cù, có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu và bảo vệ môi trường làm việc. + Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. 4.3. Hướng dẫn thực hiện chương trình mô đun 19
- 4.3.1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Nội thất và Điện nước. 4.3.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: - Trước khi giảng dạy, giáo viên cần phải căn cứ vào mục tiêu và nội dung của từng bài học, chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, đặc biệt quan tâm phương pháp dạy học tích cực để người học có thể tham gia xây dựng bài học. Ngoài phương tiện giảng dạy truyền thống, nếu có điều kiện giáo viên nên sử dụng máy chiếu projector, laptop, và các phần mềm minh họa nhằm làm rõ và sinh động nội dung bài học. 4.3.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Trình tự và phương pháp lắp đặt đường ống cấp nước bằng ống nhựa PVC. 5. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: - Phần học thực hành được tổ chức học tại xưởng trường. - Phương pháp dạy: + Thao tác mẫu kết hợp giảng giải + Làm mẫu lại kết hợp phân tích, tổng hợp. 6. Các tài liệu tham khảo: - Giáo trình cấp thoát nước – Trần Hiếu Nhuệ – Nhà xuất bản Khoa học – 2016. - Giáo trình cấp thoát nước – Đỗ Trọng Miên – Nhà xuất bản xây dựng – 2005. - Giáo trình kỹ thuật nề – Nhà xuất bản xây dựng – 2000. - Bài giảng cấp thoát nước – Trường Cao đẳng xây dựng số 1. - TCVN 5576:1991- Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu. - Nguồn tài liệu và hình ảnh trên google. 7. Ghi chú và giải thích: - Căn cứ vào nội dung và thời gian các mục đã phân phối trong chương trình môn học và tình hình thực tế của trường. Ban giám hiệu chỉ đạo Khoa chuyên môn tổ chức, phân bổ thời gian học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm cụ thể cho từng tiêu đề của môn học sao cho có hiệu quả và đạt được mục tiêu của môn học. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Gia công, lắp đặt cốt thép (dạy nghề ngắn hạn)
149 p | 67 | 16
-
Giáo trình Thực hành Lắp đặt điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
42 p | 22 | 15
-
Giáo trình Thực hành Lắp đặt điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
42 p | 16 | 14
-
Giáo trình Thực hành Lắp đặt hệ thống điện (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
41 p | 19 | 11
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
59 p | 14 | 8
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện (Ngành: Công nghệ kỹ thuật nội thất và điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
129 p | 7 | 6
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 2 (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
57 p | 9 | 6
-
Giáo trình Thực tập máy điều hòa không khí dân dụng
133 p | 9 | 6
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 1 (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
120 p | 9 | 5
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 2 (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
76 p | 14 | 3
-
Giáo trình Thực tập lắp đặt thiết bị điện 1 (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
196 p | 6 | 2
-
Giáo trình Thực tập xây dựng cơ bản (Ngành: Quản lý xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
140 p | 3 | 2
-
Giáo trình Thực tập xây dựng cơ bản (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
198 p | 1 | 1
-
Giáo trình Thực tập kỹ thuật viên 1 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
140 p | 6 | 1
-
Giáo trình Thực tập kỹ thuật viên 2 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
76 p | 7 | 1
-
Giáo trình Thực tập cốt thép (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
121 p | 5 | 1
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
173 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn