Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa tại Cty dược Đà Nẵng - 3
lượt xem 10
download
(6) Hạch toán hàng bán bị trả lại : Bán năm trước trả lại năm nay Bán kỳ trước trả lại kỳ này Bán kỳ này trả lại kỳ trước TK 632 TK 155, 1561, 154 ‘gccb’ 152 ‘phế liệu’ (6b) Giá vốn của hàng đã tiêu thụ bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511 (6b) tổng tiền Giá bán của trả lại KH hàng bị trả lại (6c) cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại TK 3331 Giảm VAT Phải nộp TK 111, 112 TK 641 (6d) chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa tại Cty dược Đà Nẵng - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (6) Hạch toán hàng bán b ị trả lại : Bán năm trước trả lại năm nay Bán k ỳ trư ớc trả lại kỳ n ày Bán k ỳ n ày trả lại kỳ trước TK 155, 1561, 154 ‘gccb’ 152 ‘phế liệu’ TK 632 (6b) Giá vốn của hàng đã tiêu thụ bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511 (6b) tổng tiền Giá bán của (6c) cuối kỳ kết chuyển trả lại KH h àng bị trả lại doanh thu hàng bán b ị trả lại TK 3331 Giảm VAT Ph ải nộp TK 111, 112 TK 641 (6d) chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán b ị trả lại
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TK 133 b. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: - Theo phương pháp KKÐK, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán chỉ hạch toán doanh thu không hạch toán giá vốn, đến cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, kế toán xác đ ịnh giá trị hàng tồn, sau đó xác định giá trị hàng xuất. Aïp dụng một trong các phương pháp tính giá mua của h àng xuất kho để tính giá mua của h àng tồn cuối kỳ, từ đó tính giá mua của hàng bán trong kỳ. - Sơ đồ hạch toán tổng hợp: Ðơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: cuối kỳ xác định thuế phải nộp. TK 3331 TK 511 Giảm doanh thu Thu ần VAT phải TK 515 Nộp theo PP Trực tiếp giảm doanh thu Tài chính TK 711
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giảm thu nhập khác Khi hàng tiêu thụ ( giá bán, cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ : TK 511 TK 111, 112, 131 TK 3331 3 . Hạch toán hàng tồn kho: 3 .1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho : Hạch toán chi tiết hàng tồn kho được tiến hành đồng thời ở kho và bộ ph ận kế toán. Có 3 phương pháp: * Ghi th ẻ song song - Nguyên tắc hạch toán: Ở kho theo dõi về số lượng, bộ phận kế toán theo dõi số lượng và gia trị. - Trình tự ghi chép:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Ở kho: Hằng ngày th ủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất ghi số lượng hàng thực nhập thực xuất vào th ẻ kho.Hằng ngày ho ặc định kì, th ủ kho sau khi vào thẻ kho thì chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán. + Ở phòng kế toán: hằng ngày hoặc định kì khi nhận được các chứng từ nhập xuất từ kho gởi lên, kế toán tiến h ành kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất sau đó ghi vào th ẻ hay sổ chi tiết có liên quan cả số lượng lẫn giá trị. Cuối tháng, kế toán đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về tổng số nhập xuất tồn của từng loại hàng hóa. Sau khi đối chiếu khớp đúng kế toán lập bảng cân đối nhập - Xuất - Tồn h àng hóa về mặt giá trị để đối chiếu với kế toán tổng hợp. * Sổ số dư: - Nguyên tắc hạch toán: Ở kho theo dõi số lượng, bộ phận kế toán theo dõi giá trị. - Trình tự ghi chép: + Ở kho: hằng ngày hoặc định kì sau khi ghi th ẻ xong thủ kho lập phiếu giao nh ận chứng từ .Cuối tháng, thủ kho căn cứ vào thẻ ghichỉ tiêu số lư ợng hàng hóa theo từng mặt hàng tồn kho. Cuối kì vào sổ số dư và chuyển số dư về phòng kế toán để tính chỉ tiêu hàng tồn cuối kì. +Tại phòng kế toán:hằng ngày hoặc định kì kế toán kho hàng xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và kí ngay trên th ẻ kho để chứng thực kết quả kiểm tra. Sau đó đem to àn bộ chứng từ cùng phiếu giao nhận chứng từ kế toán ghi đơn giá và ghi thành tiền rồi ghi vào bảng lũy kế nhập xuất tồn (đ ược mở cho từng kho). Tiếp đó cộng số tiền nhập xuất trong tháng và dựa vào số dư đ ầu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tháng đ ể tính ra số d ư cuối tháng của từng loại h àng.Số dư này dùng để đối chiếu với số dư trên sổ số d ư. * Sổ đối chiếu luân chuyển: + Ở kho: vẫn mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng đối với từng danh điểm h àng hóa (vật liệu) như phương pháp th ẻ song song. + Ở ph òng kế toán: định kì khi nhận chứng từ nhập, chứng từ xuất từ thủ kho chuyển lên, kế toán lập ra bảng ra bảng kê nhập, bảng kê xuất. Cuối tháng tổng cộng các bảng kê nhập, bảng kê xuất tính ra tổng số nhập, tổng số xuất của từng loại hàng hóa đ ể ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Sổ đối chiếu luân chuyển được lập theo từng kho và ghi tổng số nhập, tổng số xuất trên cơ sở đó tính ra số tồn cuối tháng về số lượng và giá trị cho từng loại h àng hóa. Mỗi loại được ghi 1 dòng trên sổ. Cuối tháng, kế toán thực hiện việc đối chiếu số tồn của từng loại trên sổ đối chiếu luân chuyển với tồn từng loại trên thẻ kho, số tổng cộng trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp. 3 .2. Hạch toán kết quả kiểm kê: + Ðối với trường hợp hao hụt mất mát h àng tồn kho: Căn cứ vào biên bảng mất, hao hụt mất mát hàng tồn kho, kế toán phản ánh giá trị hao hụt mất mát: Nợ TK 138(1) - Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 151, 152, 153, 154, 155, 156 Căn cứ vào biên bản xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 111, 334 (phần tổ chức cá nhân phải bồi thư ờng) Nợ TK 632: giá vốn hàng hóa (các khoản hao hụt mất mát trừ (-) phần bồi thường)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý. 3 .3. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Số lượng hàng Đơn giá thực tế Đơn giá Mức dự phòng =hoá tồn kho giảm x - h àng hoá i trên hàng hoá i giảm giá HTK giá tại thời điểm TT thời điểm trên sổ kế toán 31/12 (năm báo 31/12 năm BC cáo) - Cuối năm kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi: Nợ TK 642 Có TK 159 - Cuối năm kế toán ho àn nhập dự phòng Nợ TK 159 Có TK 632 Đồng thời theo điều kiện dự phòng mà lập dự phòng cho năm sau:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY DƯỢC ÐÀ NẴNG A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC ÐÀ NẴNG. I. Quá trình hình thành phát triển và chức nă ng nhiệm vụ của công ty Dược Đà Nẵng. 1 . Quá trình hình thành phát triển của Công ty Dược: Vào thời nền kinh tế nước ta còn đang trong cơ ch ế bao cấp, sự vận động của hàng hóa ph ải nằm dưới sự quản lý của nhà nư ớc. Ðối với d ược phẩm, một mặt hàng thiết yếu và quan trọng nhà nước độc quyền quản lý. Công ty Dược Ðà Nẵng lúc bấy giờ chỉ là một hiệu thuốc của th ành phố trực thuộc Tỉnh với chức năng phân phối và lưu thông dược phẩm trong phạm vi thành phố. Khi n ền kinh tế nước ta mở cửa áp dụng kinh tế thị trư ờng có sự điều tiết của nhà nước, hàng hóa nói chung và dược phẩm nói riêng vận động theo quy luật cung cầu của thị trường. Năm 1990, theo Quyết định số 1037/TCKT của Bộ Bảo vệ Sức khỏe, Quyết định số 177/QÐ-UB của UBND tỉnh Quảng Nam Ðà Nẵng và cấp giấy phép kinh doanh số 1040088/TTKT vào tháng 3/1991. Công ty Dư ợc th ành lập với chức năng bán buôn, bán lẻ dược phẩm dược liệu, vật tư y tế và được phép sản xuất một số mặt h àng như rượu bổ Sâm Quy Hà, sâm tinh rồng vàng... Công ty Dược đã đ ăng ký nhãn hiệu thương mại và tên giao dịch quốc tế viết tắc là DAPHACO theo giấy phép số 13028 tại sở đăng ký giấy phép công nghiệp thuộc Bộ khoa học và môi trường. Trụ sở chính đặt tại số 02 - Phan Ðình Phùng thành phố Ðà Nẵng. Với nguồn vốn ban đầu tự bổ sung 96.998.600 VNÐ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Có tài khoản ngân hàng công thương Ðà Nẵng số 710A - 00174 và tài khoản ngo ại tệ số 362.111.370.240 bằng tiền USD tại chi nhánh ngân hàng công thương Ðà Nẵng. Sau một thời gian hoạt động, công ty đã trải qua nhiều khó khăn: nguồn vốn hạn chế, cơ sở vật chất còn lạc hậu, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý còn yếu kém, chưa có hiệu quả. Tuy nhiên, dưới sự khuyến khích chỉ đạo của nhà nước cùng với sự nổ lực quyết tâm của to àn thể cán bộ công nhân viên, công ty đã phát triển cơ sở sản xuất, chỉnh đốn bộ máy quản lý, mở rộng quy mô hoạt động, từng bước khắc phục những điểm yếu, công ty ngày càng đáp ứng vấn đề y tế của con người. Và khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, đời sống ngày càng được nâng cao, vấn đề sức khỏe đã được đặt lên hàng đầu nên th ị trường ngành y trở nên phong phú và đa dạng. Ðến năm 1997, Ðà Nẵng chính thức là một thành phố trực thuộc Trung Ương. Theo quyết định số 4986/QÐ-UB của UBND thành phố Ðà Nẵng yêu cầu sắp xếp lại các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố Ðà Nẵng, công ty Dược phẩm QNÐN đ ã sát nh ập vào công ty Dược Ðà Nẵng vào ngày 30/11/1997 Cho đến nay, từ một hiệu thuốc của thành phố trực thuộc tỉnh, công ty dư ợc Ðà Nẵng đã có một mạng lưới gồm một cửa h àng trung tâm (đa chức năng), hai kho, 13 cửa hàng chuyên sâu và các quầy bán sỉ, lẻ... Ðội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng lớn mạnh. Hiện nay công ty có 667 công nhân viên, trong đó có 42 cán bộ nhân viên qu ản lý. Nguồn vốn kinh doanh của công ty đến cuối năm 2000 là 3,4 tỷ, với vốn ngân sách cấp là 740 triệu đồng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lợi nhuận đạt được không ngừng tăng lên: Năm 1996 là 166 triệu, năm 1998: 418 triệu, năm 2000: 508 triệu. Công ty đã thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nư ớc. 2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm họat động sản xuất kinh doanh tại công ty Dược Ðà Nẵng. a . Chức năng, nhiệm vụ: - Công ty Dược Ðà Nẵng vừa là doanh nghiệp thương m ại vừa là doanh nghiệp sản xuất cho nên công ty không ngừng chỉ đạo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh d ược phẩm, dược liệu y tế để cung cấp thị trường b ên ngoài m à còn phải nghiên cứu thị trường (nhu cầu thuốc chữa bệnh) tổ chức khai thác thu mua các lo ại dược phẩm... Tổ chức mạng lưới bán buôn bán lẻ cho các đơn vị kinh doanh Dược ngoài công ty và đến đ ược người tiêu dùng. - Công ty luôn có nhiệm vụ bảo quản, dự trữ, phân phối theo đúng quy định riêng của ngành Dược và ch ế độ của nh à nước thực hiện các chế độ liên quan đ ến vấn đề quản lý kinh tế tài chính, sử dụng các nguồn vốn tài sản bảo đảm kinh doanh có hiệu quả. Quan tâm đến công tác tổ chức quản lý nhân sự, bồi dưỡng nghiệp vụ nâng cao năng lực chuyên môn. b. Ðặc điểm hoạt động: Sức khỏe của con người đ ược đặt lên hàng đầu. Chính vì thế dược phẩm là một mặt hàng thiết yếu và quan trọng cho nhu cầu phòng tránh, điều trị bệnh tật cho con người. Với sự đa dạng, phong phú về chủng loại và số lượng, đồng thời yếu tố chất lượng đặt lên hàng đ ầu, công ty luôn phải giám sát, kiểm tra chặt chẽ từ khâu sản xuất đến khâu bảo quản lưu thông cho từng loại sản phẩm theo quy định riêng của ngành. Công ty luôn phải nắm b ắt tình hình bệnh tật để có kế
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hoạch sản xuất hợp lý về chủng loại để tránh những tồn đọng dữ trữ dư thừa dược phẩm. Với sự phát triển khoa học ngày càng tiến bộ thì việc đáp ứng nhu cầu dược phẩm cho người tiêu dùng sẽ không còn khó khăn. Ðây là điều kiện cho công ty phát triển và mở rộng quy mô hoạt động của mình. III. Ðặc điểm sản xuất, phương thức mua và bán tại công ty. 1 . Ðặc điểm sản phẩm: Dược phẩm dư ợc liệu, vật tư y tế là những loại hàng hóa rất quan trọng đối với cộng đồng. Nó làm sức khỏe của con người tốt hơn hay xấu hơn do quy cách của từng loại đòi hỏi phải chế biến theo đúng quy cách, bảo quản chặt chẽ và nghiêm ngặt về thời gian sử dụng cũng như chất lượng của nó. Việc kinh doanh sản xuất mặt hàng này đòi hỏi công ty phải có những đội n gũ chuyên môn riêng của ngành và trình độ nhất định. 2 . Phương thức mua hàng: Những mối quan hệ sẵn có về chào hàng (có khuyến mãi) của nhà cung cấp, nhu cầu biến động hàng hóa trên thị trường, lượng h àng hóa tồn kho m à công ty sẽ tiến hành đ ặt hàng, mua hàng theo hợp đồng kinh tế. Việc mua hàng sẽ tiến hành theo phương pháp đặt hàng ho ặc thông qua hợp đồng kinh tế với 2 hình thức chuyển hàng hoặc nhận hàng. Ðối với những mặt hàng của công ty ngoài đ ịa phương hay của nước ngoài khi lượng hàng tồn kho chiếm khoảng 20 - 30% tổng số hàng thì tiến hành đ ặt h àng. Tùy khoảng cách địa lý, phương tiện vận tải m à công ty có kế hoạch ký hợp đồng kinh tế để luôn bảo đảm lượng hàng trong công ty. Nếu có nhu cầu hàng hóa, công ty sẽ trực tiếp mua những mặt hàng có trong phạm vi thành phố Ðà Nẵng hay tỉnh Quảng Nam. Việc thanh toán tiền hàng có thể xảy ra ngay thời điểm mua hoặc 10 ngày hay một tháng sau.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Riêng với hàng nhập khẩu sử dụng giá CIF để thanh toán Thanh toán theo các phương thức sau: + Phương thức chuyển tiền: T/T là hình thức điện báo: ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân h àng đại lý ở nư ớc ngo ài trả tiền cho người nhận. + Phương thức nhờ thu: nhờ thu chứng từ. DIP (nh ờ thu trả ngay): người trả tiền thanh toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao chứng từ hàng hóa. D/P (nhờ thu trả chậm): người trả tiền chấp nhận th ì ngân hàng m ới giao chứng từ hàng hóa. + Phương thức thanh toán tín dụng chứng tư:ì Mở L/C: Thư tín dụng (L/C) là một bức thư do một ngân h àng viết theo theo yêu cầu người nhập khẩu (người xin mở thư tín dụng) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) nộp số tiền nhất định trong một thời gian nhất định với điều kiện người này th ực hiện đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó. 3 .Phương thức bán hàng tại Công ty Dược: Công ty th ực hiện bán hàng theo hai phương thức: - Bán buôn: phương thức n ày được công ty tiến hành theo hình thức chuyển hàng hoặc h ình thức nhận h àng. - Bán lẻ: thu tiền trực tiếp từ cửa hàng bán lẻ. Công ty chuyên cung cấp cho công ty Sài Gòn hàng nh ập khẩu, bệnh viện, bảo hiểm y tế các tỉnh th ành lân cận.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hình thức thanh toán: thu tiền ngay, nợ 10 ngày hoặc một tháng có chiết khấu đối với khách hàng mua khối lượng lớn hay thanh toán sớm. III. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty. 1 . Tổ chức bộ máy quản lý. a. Sơ đồ bộ máy: - Cơ cấu bộ máy Công ty đ ược thực hiện theo mô hình trực tuyến chức năng. - Bộ máy quản lý gồm một giám đốc, 2 phó giám đốc làm nhiệm vụ tham mưu điều hành công tác chuyên môn. Công ty có 4 phòng chức năng : Phòng kế hoạch - kinh doanh, Phòng tổ chức hành chính , Phòng kế toán vật tư, Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ngoài ra công ty còn có 1 phân xưởng sản xuất và hệ thống các chi nhánh, văn phòng đ ại diện, quầy th uốc cửa h àng khắp địa b àn thành phố Ðà Nẵng và khu vực lân cận. GIAÏM ÂÄÚC Phoï giaïm Phoï giaïm âäúc saín âäúc phuû xuáút traïch KD Phoìng TC- Phoìng KT- Phoìng KCS Phoìng KH- TV HC KD 2 kho 8 CH sè PX saín 1 CH trung 2 CH váût xuáút tæ ytãú tám 13 CH chuyãn sáu CH âäng dæåüc CH baïn leí Ghi chú:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn " Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá"
97 p | 1679 | 829
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hạch toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty TNHH TM&DV Hoàng Khuyên
50 p | 903 | 353
-
Báo cáo tốt nghiệp: ''Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Dược Ðà Nẵng''
57 p | 519 | 203
-
Luận văn lý thuyết hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp - 1
15 p | 348 | 146
-
Chuyên đề kế toán thanh toán "Hạch Toán Lưu Chuyển Hàng Hoá Tại Công Ty Cổ Phần Cung Ưng Tàu Biển Thương mại và du lịch Đà Nẵng "
37 p | 349 | 103
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
77 p | 213 | 96
-
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG EXCEL TRONG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NỘI THƯƠNG
5 p | 185 | 82
-
Luận văn Hoàn thiện hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty TNHH EDD
111 p | 184 | 73
-
Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa trong Cty Dịch vụ Hoàng Khuyên - 1
10 p | 198 | 70
-
Luận văn tốt nghiệp: Hạch toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Thương mại và Tư vấn Tân Cơ
82 p | 239 | 70
-
Đề tài:" Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH đầu tư phát triển công nghiệp và thương mại T.C.I "
70 p | 172 | 60
-
Luận văn lý thuyết hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp -6
15 p | 147 | 49
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty phát hành sách Hải Phòng
66 p | 190 | 42
-
Luận văn: Hạch Toán Lưu Chuyển Hàng Hoá Tại Công Ty Cổ Phần Cung Ưng Tàu Biển Thương mại và du lịch Đà Nẵng
53 p | 141 | 32
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty điện tử Viễn thông Quân đội
87 p | 148 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty cổ phần An Phú – Thừa Thiên Huế
72 p | 103 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV Tống Gia
76 p | 48 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phú Thái
71 p | 30 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn