HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - Chuẩn mực số 24
lượt xem 23
download
01. Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 03. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM - Chuẩn mực số 24
- HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN MỰC SỐ 24 B Á O CÁ O L Ư U C H UY Ể N T I Ề N T Ệ (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên t ắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và trình bày Báo cáo l ưu chuy ển tiền tệ. 03. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành c ủa Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đ ổi trong tài s ản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành ti ền, kh ả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong vi ệc tạo ra các lu ồng ti ền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp và khả năng so sánh gi ữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các ph ương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về s ố lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng đ ể ki ểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; ki ểm tra m ối quan h ệ gi ữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển ti ền thuần và những tác đ ộng c ủa thay đ ổi giá cả. 04. Các thuật ngữ trong Chuẩn mực này được hiểu như sau: Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng ti ền xác định và không có nhi ều r ủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền và t ương đương tiền trong doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
- 2 Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. N Ộ I D UN G C H U Ẩ N M Ự C Trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 05. Doanh nghiệp phải trình bày các luồng ti ền trong kỳ trên Báo cáo l ưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, ho ạt đ ộng đầu t ư và hoạt động tài chính. 06. Doanh nghiệp được trình bày các luồng ti ền từ các ho ạt đ ộng kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc đi ểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng ti ền theo các ho ạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá đ ược ảnh h ưởng c ủa các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng ti ền và các kho ản t ương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng đ ược dùng đ ể đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên. 07. Một giao dịch đơn lẻ có thể liên quan đến các lu ồng ti ền ở nhi ều lo ại hoạt động khác nhau. Ví dụ, thanh toán một khoản nợ vay bao gồm c ả n ợ gốc và lãi, trong đó lãi thuộc hoạt động kinh doanh và nợ gốc thuộc hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh 08. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng ti ền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghi ệp, nó cung c ấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các ho ạt đ ộng kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và ti ến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng k ết h ợp v ới các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng ti ền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh, gồm: (a) Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ; (b) Tiền thu được từ doanh thu khác (tiền thu bản quyền, phí, hoa h ồng và các khoản khác trừ các khoản tiền thu được được xác định là luồng ti ền từ ho ạt động đầu tư và hoạt động tài chính); (c) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ; (d) Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, ti ền thưởng, trả h ộ người lao động về bảo hiểm, trợ cấp...; (đ) Tiền chi trả lãi vay; (e) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; (g) Tiền thu do được hoàn thuế; (h) Tiền thu do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi ph ạm h ợp đồng kinh tế;
- 3 (i) Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, ti ền bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm; (k) Tiền chi trả do bị phạt, bị bồi thường do doanh nghiệp vi phạm h ợp đ ồng kinh tế. 09. Các luồng tiền liên quan đến mua, bán chứng khoán vì m ục đích th ương mại được phân loại là các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư 10. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng ti ền có liên quan đ ến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các kho ản đ ầu t ư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng ti ền ch ủ yếu t ừ ho ạt động đầu tư, gồm: (a) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, bao gồm cả những khoản tiền chi liên quan đến chi phí triển khai đã đ ược v ốn hóa là TSCĐ vô hình; (b) Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác; (c) Tiền chi cho vay đối với bên khác, trừ tiền chi cho vay c ủa ngân hàng, t ổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính; tiền chi mua các công cụ n ợ của các đ ơn v ị khác, trừ trường hợp tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các kho ản tương đương tiền và mua các công cụ nợ dùng cho mục đích thương mại; (d) Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác, trừ trường h ợp ti ền thu h ồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính; tiền thu do bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác, trừ trường hợp thu ti ền từ bán các công c ụ n ợ đ ược coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ dùng cho mục đích thương mại; (đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua c ổ phiếu vì mục đích thương mại; (e) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ tr ường h ợp ti ền thu t ừ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại; (g) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được. Luồng tiền từ hoạt động tài chính 11. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng ti ền có liên quan đ ến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và v ốn vay c ủa doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính, gồm: (a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; (b) Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại c ổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành; (c) Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn; (d) Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay; (đ) Tiền chi trả nợ thuê tài chính; (e) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
- 4 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, t ổ ch ức tín d ụng, t ổ chức tài chính và doanh nghiệp bảo hiểm 12. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghi ệp bảo hiểm, các luồng tiền phát sinh có đặc điểm riêng. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các tổ chức này phải căn cứ vào tính chất, đặc đi ểm ho ạt đ ộng đ ể phân loại các luồng tiền một cách thích hợp. 13. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, các luồng ti ền sau đây được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: (a) Tiền chi cho vay; (b) Tiền thu hồi cho vay; (c) Tiền thu từ hoạt động huy động vốn (kể cả khoản nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân khác); (d) Trả lại tiền huy động vốn (kể cả khoản trả tiền gửi, ti ền ti ết ki ệm c ủa các tổ chức, cá nhân khác); (đ) Nhận tiền gửi và trả lại tiền gửi cho các tổ chức tài chính, tín dụng khác; (e) Gửi tiền và nhận lại tiền gửi vào các tổ chức tài chính, tín dụng khác; (g) Thu và chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ; (h) Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu; (i) Tiền lãi đi vay, nhận gửi tiền đã trả; (k) Lãi, lỗ mua bán ngoại tệ; (l) Tiền thu vào hoặc chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghi ệp kinh doanh chứng khoán; (m) Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại; (n) Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại; (o) Thu nợ khó đòi đã xóa sổ; (p) Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh; (q) Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh. 14. Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, tiền thu bảo hiểm, tiền chi bồi thường bảo hiểm và các khoản tiền thu vào, chi ra có liên quan đến đi ều kho ản hợp đồng bảo hiểm đều được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. 15. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghi ệp bảo hiểm, các luồng tiền từ hoạt động đầu tư và ho ạt động tài chính t ương t ự nh ư đối với các doanh nghiệp khác, trừ các khoản tiền cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính được phân loại là luồng ti ền từ ho ạt đ ộng kinh doanh vì chúng liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
- 5 P H ƯƠ N G P H ÁP L Ậ P B ÁO CÁ O L Ư U C H UY Ể N T I Ề N T Ệ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh 16. Doanh nghiệp phải báo cáo các luồng ti ền từ hoạt đ ộng kinh doanh theo một trong hai phương pháp sau: (a) Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này các chỉ tiêu phản ánh các luồng tiền vào và các luồng tiền ra được trình bày trên báo cáo và được xác đ ịnh theo một trong 2 cách sau đây: - Phân tích và tổng hợp trực tiếp các kho ản tiền thu và chi theo t ừng n ội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp. - Điều chỉnh doanh thu, giá vốn hàng bán và các kho ản mục khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho: + Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các kho ản ph ải thu và các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh; + Các khoản mục không phải bằng tiền khác; + Các luồng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính . (b) Phương pháp gián tiếp: Các chỉ tiêu về luồng ti ền được xác đ ịnh trên c ơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các khoản: - Các khoản doanh thu, chi phí không ph ải bằng ti ền nh ư kh ấu hao TSCĐ, dự phòng... - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện; - Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; - Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các kho ản ph ải thu và các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nh ập và các kho ản phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp); - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính 17. Doanh nghiệp phải báo cáo riêng biệt các luồng tiền vào, các luồng tiền ra từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, trừ trường hợp các luồng ti ền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong các đoạn 18 và 19 của Chuẩn mực này. Báo cáo các luồng tiền trên cơ sở thuần 18. Các luồng tiền phát sinh từ các ho ạt động kinh doanh, ho ạt đ ộng đ ầu t ư hay hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần: (a) Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng: - Tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản; - Các quỹ đầu tư giữ cho khách hàng; - Ngân hàng nhận và thanh toán các khoản tiền gửi không kỳ h ạn, các kho ản tiền chuyển hoặc thanh toán qua ngân hàng. (b) Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, th ời gian đáo hạn ngắn:
- 6 - Mua, bán ngoại tệ; - Mua, bán các khoản đầu tư; - Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn không quá 3 tháng. 19. Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động sau đây của ngân hàng, t ổ ch ức tín dụng và tổ chức tài chính được báo cáo trên cơ sở thuần: (a) Nhận và trả các khoản tiền gửi có kỳ hạn với ngày đáo hạn cố định; (b) Gửi tiền và rút tiền gửi từ các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác; (c) Cho vay và thanh toán các khoản cho vay đó với khách hàng. Các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ 20. Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngo ại t ệ phải đ ược quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch đó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các tổ chức hoạt động ở n ước ngoài ph ải đ ược quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán của công ty mẹ theo tỷ giá th ực t ế t ại ngày l ập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 21. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện phát sinh từ thay đ ổi t ỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán không phải là các lu ồng ti ền. Tuy nhiên, s ố chênh lệch tỷ giá hối đoái do quy đổi ti ền và các khoản tương đ ương ti ền b ằng ngoại tệ hiện gửi phải được trình bày riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển ti ền tệ nhằm mục đích đối chiếu tiền và các khoản tương đương ti ền tại th ời đi ểm đầu kỳ và cuối kỳ báo cáo. Các luồng tiền liên quan đến tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận thu được 22. Đối với các doanh nghiệp (trừ ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ ch ức tài chính), các luồng tiền liên quan đến tiền lãi vay đã trả được phân lo ại là lu ồng ti ền từ hoạt động kinh doanh. Các luồng tiền liên quan đến ti ền lãi cho vay, c ổ t ức và lợi nhuận thu được được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Các lu ồng tiền liên quan đến cổ tức và lợi nhuận đã trả được phân loại là luồng ti ền từ ho ạt động tài chính. Các luồng tiền này phải được trình bày thành ch ỉ tiêu riêng bi ệt phù hợp theo từng loại hoạt động trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 23. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ ch ức tài chính, ti ền lãi đã tr ả, tiền lãi đã thu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, trừ ti ền lãi đã thu được xác định rõ ràng là luồng tiền từ hoạt động đầu t ư. C ổ t ức và l ợi nhu ận đã thu được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Cổ tức và l ợi nhu ận đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính. 24. Tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ phải được trình bày trong báo cáo l ưu chuyển tiền tệ cho dù nó đã được ghi nhận là chi phí trong kỳ hay đã đ ược v ốn hóa theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 "Chi phí đi vay". Các luồng tiền liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp 25. Các luồng tiền liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (trừ trường hợp được xác định là luồng ti ền từ hoạt động đầu tư) và được trình bày thành chỉ tiêu riêng bi ệt trên Báo cáo l ưu chuyển tiền tệ.
- 7 Các luồng tiền liên quan đến mua và thanh lý các công ty con ho ặc các đơn vị kinh doanh khác 26. Luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 27. Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ vi ệc mua và thanh lý. 28. Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính m ột cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đ ơn v ị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau: (a) Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; (b) Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng ti ền và các kho ản tương đương tiền; (c) Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con ho ặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; (d) Phần giá trị tài sản và công nợ không phải là ti ền và các kho ản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua ho ặc thanh lý trong kỳ. Giá trị tài sản này phải được tổng hợp theo từng loại tài sản. Các giao dịch không bằng tiền 29. Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực ti ếp sử dụng ti ền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 30. Nhiều hoạt động đầu tư và ho ạt động tài chính tuy có ảnh h ưởng tới kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nh ưng không ảnh h ưởng trực tiếp tới luồng tiền hiện tại, do vậy chúng không đ ược trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà được trình bày ở Thuyết minh báo cáo tài chính. Ví dụ: (a) Việc mua tài sản bằng cách nhận các kho ản n ợ liên quan tr ực ti ếp ho ặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính; (b) Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu; (c) Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. Các khoản mục của tiền và tương đương tiền 31. Doanh nghiệp phải trình bày trên Báo cáo lưu chuyển ti ền t ệ các ch ỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng c ủa thay đ ổi t ỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương ti ền bằng ngo ại t ệ hi ện gi ữ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng cân đối kế toán. Các thuyết minh khác 32. Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các kho ản ti ền và t ương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
- 8 33. Có nhiều trường hợp trong số dư tiền và các khoản tương đương ti ền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh đ ược. Ví dụ: Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; các quỹ chuyên dùng; kinh phí d ự án...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN - CHUẨN MỰC SỐ 01- CHUẨN MỰC CHUNG
7 p | 4700 | 1563
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 21- TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
15 p | 3699 | 1521
-
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
207 p | 1069 | 564
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 07 - KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT
5 p | 1580 | 446
-
Hệ thống chuẩn mực kế toán của Việt Nam
213 p | 686 | 406
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 08 - THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH
8 p | 1234 | 371
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 26- THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
5 p | 677 | 255
-
Kiểm toán mới của Việt Nam - Hệ thống các chuẩn mực kế toán: Phần 2
226 p | 98 | 23
-
Bài giảng Kế toán tài chính nâng cao - Chương 2: Hệ thống chuẩn mực kế toán Quốc tế và Quốc gia
17 p | 42 | 9
-
Giáo trình Kế toán quốc tế (lý thuyết - Bài tập): Phần 2
252 p | 31 | 9
-
Sự khác biệt giữa hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế
4 p | 80 | 8
-
Bài giảng Chuẩn mực kế toán: Chương 4 - PGS. TS. Trần Thị Cẩm Thanh
24 p | 15 | 6
-
Tác động của chuẩn mực kế toán đến hoạt động kế toán tài sản cố định
2 p | 107 | 6
-
Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Phần 1
234 p | 18 | 4
-
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế
3 p | 96 | 4
-
Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Phần 2
214 p | 21 | 3
-
Tìm hiểu một số chuẩn mực kế toán kiểm toán mới của Việt Nam: Phần 2
240 p | 12 | 3
-
Thu hẹp khoảng cách giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
5 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn