Hệ thống và hệ thống thông tin part 4
lượt xem 7
download
Trong việc phân tích hệ thống, ta tách rời việc nghiên cứu hai bộ phận trên (phân tích xử lý, phân tích dữ liệu) nhưng khi thiết kế các bảng (hoặc files) ta phải xét mối quan hệ giữa hai vấn đề này. - Cần phân rã những chức năng lớn, phổ quát thành những chức năng khác nhỏ hơn để đi vào chi tiết. - Xét mối quan hệ giữa các chức năng. Ví dụ: đặt hàng trước, nhận hàng sau.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hệ thống và hệ thống thông tin part 4
- - Hình thành hệ thống mới ở mức logic. 2. Phương pháp chung để phân tích: Hệ thông tin = + Dữ liệu Xử lý Trong việc phân tích hệ thống, ta tách rời việc nghiên c ứu hai bộ phận trên (phân tích xử lý, phân tích dữ liệu) nhưng khi thiết kế các bảng (hoặc files) ta phải xét mối quan hệ giữa hai vấn đề này. - Cần phân rã những chức năng lớn, phổ quát thành những chức năng khác nhỏ hơn để đi v ào chi tiết. - Xét mối quan hệ giữa các chức năng. Ví dụ: đặt hàng trước, nhận hàng sau. Thông thường, đầu ra của một chức năng trở thành đầu vào của một chức năng khác. - Chuyển từ mô tả vật lý sang mô tả logic (sự trừu tượng hóa). - Chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới ở mức logic. - Phân tích theo cách t ừ trên xuống (từ tổng quát đến chi tiết), phần này ta s ử dụng biểu đồ phân cấp chức năng. - Phát hiện luồng dữ liệu bằng việc sử dụng Biểu đồ luồng dữ liệu: + Dùng kỹ thuật chuyển đổi biểu đồ luồng dữ liệu từ mức vật lý sang mức logic. + Dùng kỹ thuật chuyển đổi biểu đồ luồng dữ liệu từ hệ thống cũ sang mới. 3. Công cụ diễn tả các xử lý: a. Biểu đồ phân cấp chức năng (BĐPCCN): Mục đích: Ví dụ: Nhằm diễn tả việc cung cấp chức năng hệ thống thông tin từ mức tổng quát đến mức chi tiết gần của hệ thống cung ứng vật tư, biểu đồ có dạng cây (tree) như sau: Cung ứng vật tư Đặt hàng Nhận hàng Đối chiếu Xác nhận Chọn nhà Làm đơn Nhận Phát Tìm Đ.chỉ Đ.chỉ cho cung cấp đ ặt hàng hàng hàng phát hàng Hóa đơn
- Hình 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Hệ thống cung ứng vật tư Nhận xét: - BĐPCCN mang tính phân c ấp từ tổng quát đến chi tiết (rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng). - Phương pháp biểu diễn này được sử dụng khá phổ biến. - Với hệ thông tin phức tạp, BĐPCCN vẫn chưa biểu diễn đủ vì không cho ta biết mối liên quan v ề dữ liệu. Để bổ sung cho khuyết điểm này, c ần dùng thêm biểu đồ luồng dữ liệu. b. Biểu đồ luồng dữ liệu (BĐLDL): - Trong BĐLDL có sử dụng luồng dữ liệu (thông tin) chuyển giao giữa các chức năng. - BĐLDL gồm có 5 yếu tố chính: Chức Luồng dữ Kho dữ Tác nhân Tác nhân năng liệu liệu ngoài trong Một chức Người năng hay hay tổ một hệ chức Nơi lưu trữ Thông tin con c ủa Nhiệm vụ ngoài hệ v ào / ra thông tin Định xử lý hệ thống một chức trong một thống có nghĩa nhưng thông tin năng xử lý thời gian g iao tiếp được mô với hệ tả ở trang thống k hác Tên Động từ Danh từ Danh từ đi (+ bổ Danh từ Động từ (+ tính từ) (+ tính từ) ngữ) kèm Biểu Tên Tên Tên Tên Tên đồ Hoá đơn đã Nhà cung Làm đơn Đơn hàng Thanh toán cấp đặt hàng Ví dụ xác nhận chi
- Hình 3.2. Các đối tượng cơ bản sử dụng để thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu cho hệ thống. Ví dụ: Vẽ BĐLDL của hệ cung ứng vật tư (chỉ xét về mặt thông tin, xem lại hình 3.1). Thông tin thương lượng Nhà cung cấp Nhà cung cấp Cheque Phiếu giao Đơn đặt Thanh tóan hàng hàng (+hàng) Hóa đơn Đặt hàng Hóa đã xác Đơn hàng đơn nhận chi Danh sách đơn hàng Nhận hàng Đối chiếu Dự Dự trù / Đơn hàng trù Danh sách hàng nhận Nhận Phân xưởng hàng Phi ếu phát hàng sản xuất Hình 3.3 BĐLDL của hệ cung ứng vật tư 4. Phân mức: a. Khái niệm: Là s ự phân cấp từ mức tổng quát đến mức chi tiết để nêu lên các chức năng của hệ thống. Tùy theo quy mô của hệ thống mà sự phân cấp này chi tiết đến mức nào, tuy nhiên, đa số thường được chia thành 3 mức: Mức 0 (Mức khung cảnh) A Mức 1 (Mức đỉnh) B C Mức 2 (Mức dưới D E F G H I đỉnh) Hình 3.4. Cấu trúc một biểu đồ phân cấp chức năng
- b. Phân mức để vẽ nhiều biểu đồ luồng dữ liệu: - BĐLDL mức khung cảnh (mức 0): mức này chỉ có một biểu đồ gồm chức năng chính của hệ thống và biểu diễn hệ thông tin có giao tiếp với các tác nhân ngoài nào. BĐLDL m ức khung cảnh thường có dạng như sau: Tác nhân ngoài Tác nhân ngoài Chức năng A Hình 3.5. Hình thức một biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh. - BĐLDL mức đỉnh (mức 1): BĐLDL mức đỉnh dùng để biểu diễn chức năng tổng quát A một cách chi tiết hơn bằng cách phân nhỏ c hức năng A thành các chức năng chi tiết hơn và cũng chỉ có một biểu đồ. BĐLDL mức đỉnh thường có hình thức như sau: Tác nhân ngoài 1 Tác nhân ngoài 2 1 2 Chức năng A.1 Chức năng A.2 Kho dữ liệu A Hình 3.6. Hình thức một biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
- - BĐLDL mức dưới đỉnh (mức 2): Tất cả những chi tiết thông tin của hệ thống thường thể hiện rõ ở biểu đồ mức dưới đỉnh. BĐLDL này gồm nhiều biểu đồ chi tiết, mỗi biểu đồ thể hiện một chức năng chi tiết thường đầy đủ tất cả các đối tượng của hệ thống BĐLDL. Ví dụ một BĐLDL mức dưới đỉnh được thể hiện chi tiết của chức năng 1 ở trên. Tác nhân ngoài 1.2 Chức năng A.1.2 1.1 Chức năng A.1.1 Kho dữ liệu A Tác nhân trong Hình 3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 1 (giải thích chức năng 1 ở BĐLDL mức đỉnh) Kho dữ liệu B 2.2 Chức năng A.2.2 2.1 Chức năng A.2.1 Tác nhân ngoài Hình 3.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 2 (giải thích chức năng 2 ở BĐLDL mức đỉnh) Lưu ý: ta c ần chú ý các nguyên tắc sau khi thiết kế BĐLDL: - Chỉ có tác nhân trong mới có thể tác động đến kho dữ liệu. - Tác nhân ngoài phải xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, không được xuất hiện thêm tác nhân ngoài ở các mức dưới. - Kho dữ liệu không được xuất hiện ở mức khung cảnh, từ mức đỉnh đến mức dưới đỉnh, các kho dữ liệu xuất hiện dần. c. Ví dụ: vẽ BĐPCCN và BĐLDL phân mức của một cơ sở tín dụng:
- - Biểu đồ phân cấp chức năng: Hoạt động tín dụng Hình 3.9 Cho vay Thu nợ Xác định Ghi nhận Ghi nhận Nhận đơn Duyệt vay Trả lời đơn loại hoàn trả đúng trả sai hạn trả hạn - Biểu đồ luồng dữ liệu: + Mức khung cảnh: Đơn vay Trả lời Hoạt động Khách vay tín dụng Hoàn trả Hình 3.10. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh hoạt động tín dụng + Mức đỉnh: Đơn vay 1 Dữ liệu nợ Cho vay Trả lời Khách vay Sổ nợ 2 Dữ liệu nợ Hoàn trả Thu nợ Hình 3.11. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hoạt động tín dụng
- + M ức dưới đỉnh: Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho vay Đơn vay đ ã 1.1 1.2 Nhận đơn kiểm tra Duyệt vay Đơn vay đã Từ chối duyệt Khách vay Sổ nợ 1.3 Trả lời đ ơn Cho vay Hình 3.12. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Cho vay)
- 2.2 Ghi nhận trả đúng hạn Trả đúng hạn 2.1 Hoàn Sổ nợ Khách vay Xác định loại t rả hoàn trả Trả sai hạn 2.3 Ghi nhận trả sai hạn Hình 3.13. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 (Thu nợ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giới thiệu về hệ thống và hệ thống thông tin
36 p | 870 | 347
-
Giáo Trình Hệ Điều Hành –hệ thống thông tin
19 p | 171 | 85
-
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
28 p | 129 | 41
-
Chapter 4: Đại số về quan hệ
92 p | 145 | 41
-
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
36 p | 151 | 27
-
Tài liệu Hệ điều hành tiếng Việt
84 p | 87 | 16
-
Bài giảng Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin quản lý
35 p | 112 | 12
-
Tìm hiểu về hệ thống Diskless (Hệ thống không ổ cứng)
3 p | 215 | 12
-
Tổng quan về MMT và Lập trình mạng
51 p | 76 | 10
-
Lý thuyết hệ điều hành - Chương 2
18 p | 118 | 10
-
Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 2.5 - Đào Đức Thịnh
23 p | 70 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết thông tin: Chương 4 - Hoàng Thanh Hòa
35 p | 69 | 6
-
Nguyên lý hệ điều hành - Chương 0
15 p | 53 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 1.0 - Đào Đức Thịnh
48 p | 72 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 2.0 - Đào Đức Thịnh
14 p | 85 | 4
-
Bài giảng Linux và phần mềm mã nguồn mở: Chương 14 - TS. Hà Quốc Trung
12 p | 35 | 4
-
Bài giảng Mạng máy tính và hệ thống thông tin công nghiệp: Chương 1.1 - Đào Đức Thịnh
32 p | 78 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn