intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trước phẫu thuật nội soi mũi xoang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết cho thấy việc sử dụng corticosteroid tại chỗ (mometasone furoate) trước phẫu thuật nội soi mũi xoang có thể giúp cải thiện chất lượng phẫu trường. Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, can thiệp lâm sàng có đối chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trước phẫu thuật nội soi mũi xoang

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ CỦA VIỆC SỬ DỤNG CORTICOSTEROID TẠI CHỖ TRƯỚC PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG Nguyễn Ngọc Hân1, Nguyễn Thị Ngọc Dung2 TÓM TẮT 18 thống kê (p = 0,074). Thời gian phẫu thuật ở Mục tiêu: Tìm hiểu xem việc sử dụng nhóm dùng thuốc là 104,76 ± 20,46 phút và corticosteroid tại chỗ trước phẫu thuật có thực sự nhóm chứng là 120,00 ± 33,27 phút. Thời gian giúp cải thiện chất lượng phẫu trường, cũng như chênh lệch xấp xỉ 16 phút, tuy nhiên khác biệt giảm chảy máu trong phẫu thuật nội soi mũi không có ý nghĩa thống kê (p = 0,196). Kết luận: xoang hay không. Phương pháp: Nghiên cứu Nghiên cứu cho thấy việc sử dụng corticosteroid mô tả hàng loạt ca, can thiệp lâm sàng có đối tại chỗ (mometasone furoate) trước phẫu thuật chứng. 43 bệnh nhân được chẩn đoán viêm mũi nội soi mũi xoang có thể giúp cải thiện chất xoang mạn có polyp mũi và được phẫu thuật nội lượng phẫu trường. soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Từ khóa: corticosteroid tại chỗ, chảy máu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 9/2022 đến trong phẫu thuật, phẫu thuật nội soi mũi xoang. tháng 12/2022, được chia làm hai nhóm: nhóm sử dụng corticosteroid tại chỗ (mometasone SUMMARY furoate 200 μg x 2 lần/ ngày trong 4 tuần trước EFFECT OF PREOPERATIVE phẫu thuật) và nhóm chứng (không sử dụng TREATMENT WITH TOPICAL corticosteroid tại chỗ trước phẫu thuật). Đánh giá CORTICOSTEROID BEFORE lượng máu mất trong phẫu thuật, chất lượng phẫu ENDOSCOPIC SINUS SURGERY trường và thời gian phẫu thuật ở cả hai nhóm. Objective: To find out whether the Kết quả: Chất lượng phẫu trường (theo thang preoperative use of a topical corticosteroid could điểm Boezaart) của nhóm dùng thuốc (2,49 ± really improve the surgical field quality and 0,39) thấp hơn nhóm chứng (2,82 ± 0,31) có ý decrease bleeding during endoscopic sinus nghĩa thống kê (p = 0,004). Tuy nhiên, lượng surgery. Methods: Study design: case series, máu mất trung bình trong phẫu thuật ở nhóm controlled clinical trial. 43 patients with chronic dùng thuốc (266,67 ± 91,29 ml) ít hơn nhóm rhinosinusitis with polyps underwent endoscopic chứng (306,82 ± 77,61 ml), không có ý nghĩa sinus surgery at Ho Chi Minh City Ear Nose Throat hospital from September 2022 to December 2022, allocated to two groups: 1 Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh intranasal corticosteroid users (mometasone Tiền Giang furoate 200 μg, twice a day during four weeks 2 Bộ môn Tai Mũi Họng, Trường Đại học Y khoa within the preoperative period) and control group Phạm Ngọc Thạch (intransal corticosteroid nonusers). Total blood Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Ngọc Dung loss, surgical field quality and operation time Email: drdungentvn@gmail.com were recorded. Results: Boezaart scores for Ngày nhận bài: 29/7/2024 surgical field in the treatment group (2.49 ± 0.39) Ngày phản biện khoa học: 9/8/2024 was significantly lower than control group (2.82 Ngày duyệt bài: 12/8/2024 147
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ± 0.31). Intraoperative blood loss in the treatment phẫu thuật giữa nhóm sử dụng corticosteroid group was 266.67 ± 91.29 ml, less than in the tại chỗ trước phẫu thuật và nhóm chứng. control group (306.82 ± 77.61 ml), but not Mặc dù corticosteroid tại chỗ đã được significantly (p = 0.074). Time of surgery was khuyến cáo mạnh mẽ cho việc điều trị viêm 104.76 ± 20.46 minutes in the treatment group mũi xoang mạn có polyp mũi, nhưng vai trò and 120.00 ± 33.27 minutes in the control group. tiền phẫu của nó thì không rõ ràng trong The difference was approximately 16 minutes, những trường hợp có chỉ định phẫu thuật nội which is not statistically significant (p = 0.196). soi mũi xoang. Chính vì thế, nhằm làm rõ Conclusion: In our experience, the use of topical hơn vấn đề này, chúng tôi thực hiện đánh giá corticosteroid (mometasone furoate) in the preoperative period can improve endoscopic hiệu quả của việc sử dụng corticosteroid tại vision in chronic rhinosinusitis patients with chỗ trước phẫu thuật nội soi mũi xoang với polyps undergoing endoscopic sinus surgery. hai mục tiêu: (1) Khảo sát các đặc điểm lâm Keywords: topical corticosteroid, surgical sàng của mẫu nghiên cứu; (2) Đánh giá hiệu bleeding, endoscopic sinus surgery. quả của việc sử dụng corticosteroid tại chỗ trước phẫu thuật nội soi mũi xoang qua khảo I. ĐẶT VẤN ĐỀ sát chất lượng phẫu trường, lượng máu mất Từ khi ra đời, phẫu thuật nội soi mũi và một số yếu tố khác giữa nhóm có sử dụng xoang đã tỏ rõ ưu thế, được công nhận và và nhóm không sử dụng corticosteroid tại phát triển rộng rãi. Với khả năng tiếp cận và chỗ trước phẫu thuật. cho hình ảnh chi tiết các cấu trúc nằm sâu trong hốc mũi, giúp giải quyết mô bệnh một II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cách chính xác, đạt hiệu quả cao với tổn Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân từ 18 thương tối thiểu. Do phạm vi phẫu thuật của tuổi trở lên, đến khám và điều trị tại Bệnh nội soi mũi xoang là một khoang hẹp và việc viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh chảy máu ít cũng có thể làm sai lệch tầm từ ngày 22/09/2022 đến 31/12/2022, được nhìn và gây tổn thương đáng kể đến các cấu chẩn đoán viêm mũi xoang mạn (VMXM) có polyp mũi và có chỉ định phẫu thuật. trúc, kéo dài thời gian phẫu thuật hoặc thậm Tiêu chuẩn chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu chí khiến cho phẫu thuật không thể hoàn được chia làm 2 nhóm: thành. ♦ Nhóm có sử dụng Corticosteroid tại Nghiên cứu của Albu S.1 năm 2010 cho chỗ trong vòng 4 tuần trước phẫu thuật; thấy corticosteroid tại chỗ sử dụng trước ♦ Nhóm không sử dụng Corticosteroid tại phẫu thuật giúp giảm lượng máu mất trong chỗ trong vòng 4 tuần trước phẫu thuật. phẫu thuật, cải thiện chất lượng phẫu trường Hai nhóm nghiên cứu này đều có tiêu và rút ngắn thời gian phẫu thuật nội soi mũi chuẩn chọn mẫu như sau: xoang. Trong khi đó, nghiên cứu gần đây vào - Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên năm 2020 của Tirelli G.2 lại cho kết quả - Chẩn đoán VMXM có polyp mũi (một không có sự khác biệt về lượng máu mất, bên hoặc hai bên) với polyp độ 1,2,3 (theo chất lượng phẫu trường cũng như thời gian Meltzer và cộng sự, 2006).3 148
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Có chỉ định phẫu thuật nội soi mũi và điều trị tại Bệnh viện Tai Mũi Họng xoang dưới gây mê nội khí quản với tất cả Thành phố Hồ Chí Minh từ 22/09/2022 đến các xoang hàm - sàng - trán - bướm 2 bên. 31/12/2022, được chẩn đoán VMXM có - Có đầy đủ kết quả nội soi và CT scan polyp mũi có chỉ định phẫu thuật và thỏa các xoang. tiêu chuẩn chọn mẫu sẽ được giới thiệu về - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án. quy trình nghiên cứu, hiệu quả và tính an - Đồng ý tham gia nghiên cứu. toàn của corticosteroid xịt mũi, cũng như Tiêu chuẩn loại trừ: hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách. Những ● Chẩn đoán: bệnh nhân đồng ý sử dụng corticosteroid tại - VMXM không polyp mũi. chỗ sẽ được cấp 2 chai thuốc xịt mũi - VMXM còn tình trạng nhiễm trùng mometasone furoate - 140 liều với liều sử nhiều khi phẫu thuật. dụng: 2 nhát/ mỗi bên x 2 lần/ ngày (tổng - VMXM có polyp mũi độ 4 (theo liều 400 μg/ ngày) trong thời gian 4 tuần Meltzer và cộng sự, 2006) với polyp to, che trước phẫu thuật. Nhóm chứng sẽ được lựa bít hoàn toàn hốc mũi. chọn ngẫu nhiên những bệnh nhân có đủ các - VMXM do vi nấm. tiêu chuẩn chọn mẫu, tương đồng về tuổi, - Viêm xoang do răng. giới tính, bệnh tích và có tiền sử không sử - U mũi xoang: u nhú đảo ngược, u sợi dụng corticosteroid tại chỗ trong 4 tuần trước sinh xương, u nhầy... phẫu thuật. - Ung thư mũi xoang. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả - Có chỉ định phẫu thuật đồng thời: u hàng loạt ca, can thiệp lâm sàng có đối xương xoang sàng/trán, cắt xương cuốn dưới. chứng. ● Tiền sử: Đã phẫu thuật mũi xoang; Phương pháp thu thập dữ liệu: Theo Tăng huyết áp; Bệnh lý huyết học, suy gan, mẫu bệnh án nghiên cứu. đái tháo đường; Đang sử dụng thuốc chống Phương pháp thống kê: Số liệu được đông, thuốc kháng nấm; Bệnh nhân hen mã hóa, nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS suyễn đang dùng liều cao corticosteroid dạng 20.0. Kết quả được mô tả bằng tần số, tỉ lệ hít; Phụ nữ có thai; Sử dụng corticosteroid %, trung bình ± độ lệch chuẩn. Các biến định đường toàn thân trong 4 tuần trước phẫu tính được sử dụng phép kiểm Chi bình thuật. phương (χ2), các biến định lượng được sử ● Bệnh nhân không tuân thủ sử dụng dụng phép kiểm Mann-Whitney U test để thuốc. kiểm định sự khác biệt thống kê, có ý nghĩa ● Bệnh nhân không có hồ sơ bệnh án khi p < 0,05. nghiên cứu hoàn chỉnh. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu được Hội đồng đạo đức của Bệnh viện Tai thuận tiện trong thời gian nghiên cứu thỏa Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh thông các điều kiện nêu trên. Bệnh nhân đến khám qua, quyết định số 12/GCN-BVTMH. 149
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Biểu đồ 1: Biểu đồ mô tả điểm trung bình SNOT-22 theo nhóm Nhận xét: Điểm trung bình SNOT-22 về - Nhóm dùng thuốc: 2,43 ± 0,32. triệu chứng mũi xoang và chất lượng cuộc - Nhóm chứng: 2,37 ± 0,32. sống của 43 bệnh nhân tham gia nghiên cứu Mức độ triệu chứng của hai nhóm là là 2,40 ± 0,32. Trong đó, điểm trung bình tương đồng (Mann-Whitney U test, p = SNOT-22 của từng nhóm như sau: 0,443). Bảng 1. Điểm nội soi trung bình (theo Lund-Kennedy) Nhóm dùng thuốc Nhóm chứng Toàn mẫu Mann-Whitney n = 21 n = 22 n = 43 U test Điểm trung bình 11,38 ± 2,38 12,50 ± 1,87 11,95 ± 2,18 p = 0,107 (Lund - Kennedy) Polyp độ 1 4 (19,05%) 4 (18,18%) 8 (18,60%) Tần số (%) Polyp độ 2 8 (38,09%) 3 (13,64%) 11 (25,58%) Tần số (%) Polyp độ 3 9 (42,86%) 15 (68,18%) 24 (55,81%) Tần số (%) Nhận xét: Điểm nội soi trung bình của nhóm dùng thuốc là 11,38 ± 2,38 và nhóm chứng là 12,50 ± 1,87, khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,107). 150
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Điểm Boezaart trung bình Điểm Boezaart trung bình Nhóm dùng thuốc Nhóm chứng Toàn mẫu 2,49 ± 0,39 2,82 ± 0,31 2,66 ± 0,39 Nhóm nghiên cứu (n = 21) (n = 22) (n = 43) Mann-Whitney U test, p = 0,004 Theo phân độ polyp mũi: 2,31 ± 0,11 2,86 ± 0,26 2,58 ± 0,37 - Độ 1 (n = 4) (n = 4) (n = 8) Mann-Whitney U test, p = 0,029 2,24 ± 0,06 2,78 ± 0,13 2,38 ± 0,29 - Độ 2 (n = 8) (n = 3) (n = 11) Mann-Whitney U test, p = 0,012 2,79 ± 0,13 2,82 ± 0,35 2,81 ± 0,36 - Độ 3 (n = 9) (n = 15) (n = 24) Mann-Whitney U test, p = 0,953 Nhận xét: Điểm Boezaart trung bình của điểm Boezaart trung bình cao nhất ở cả hai nhóm dùng thuốc và nhóm chứng khác biệt nhóm (Anova, p = 0,006). Polyp mũi độ 1 và có ý nghĩa thống kê (Mann-Whitney U test, p 2 có điểm Boezaart trung bình ở nhóm dùng = 0,004). thuốc thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống Điểm Boezaart trung bình theo phân độ kê (p = 0,029 và 0,012). Ở nhóm có polyp polyp mũi ở nhóm dùng thuốc luôn thấp hơn mũi độ 3 thì sự khác biệt không có ý nghĩa nhóm chứng ở cả 3 độ. Polyp mũi độ 3 có thống kê (p = 0,953). Bảng 3. Lượng máu mất trung bình Nhóm dùng thuốc Nhóm chứng Toàn mẫu n = 21 n = 22 n = 43 Lượng máu mất trung bình (ml) 266,67 ± 91,29 306,82 ± 77,61 287,21 ± 85,98 Mann-Whitney U test p = 0,074 Nhận xét: Lượng máu mất trung bình Lượng máu mất trong phẫu thuật ở nhóm trong phẫu thuật của dân số nghiên cứu là dùng thuốc ít hơn nhóm chứng không có ý 287,21 ± 85,98 ml. Trong đó, có một trường nghĩa thống kê (p = 0,074). hợp mất máu nhiều nhất - 500ml (có điểm Boezaart trung bình là 3,42). Bảng 4. Thời gian phẫu thuật trung bình Nhóm dùng thuốc Nhóm chứng Toàn mẫu n = 21 n = 22 n = 43 Thời gian phẫu thuật trung bình (phút) 104,76 ± 20,46 120,00 ± 33,27 112,56 ± 28,50 Mann-Whitney U test p = 0,196 151
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung nghĩa thống kê (p = 0,074). Nghiên cứu của bình của 43 trường hợp là 112,56 ± 28,50 tác giả Albu S.1 cũng cho kết quả tương tự phút. Thời gian phẫu thuật dài nhất là 180 với lượng máu mất trung bình trong phẫu phút. Thời gian phẫu thuật giữa nhóm dùng thuật thấp hơn ở nhóm dùng thuốc, song sự thuốc và nhóm chứng khác biệt không có ý khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p = nghĩa thống kê (p = 0,196). 0,025. Mặc dù steroids đã được chứng minh là có tác dụng có lợi cho những bệnh nhân IV. BÀN LUẬN VMXM do đặc tính kháng viêm mạnh, song Nhóm dùng thuốc và nhóm chứng trong việc đáp ứng điều trị trong các nghiên cứu thì nghiên cứu có sự tương đồng về các đặc không đồng nhất. Chính vì thế, cần có những điểm chung như: tuổi, giới tính, mức độ triệu nghiên cứu với tiêu chuẩn chọn mẫu nghiêm chứng lâm sàng cũng như cận lâm sàng. ngặt hơn để xác nhận kết quả cũng như Nhóm bệnh nhân có polyp mũi độ 1 và 2 có chuẩn hóa việc chỉ định corticosteroid tiền điểm Boezaart trung bình ở nhóm dùng thuốc phẫu. thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p Khi so sánh với các nghiên cứu khác, = 0,029 và 0,012). Trong khi đó, ở nhóm chúng tôi nhận thấy thời gian phẫu thuật polyp mũi độ 3 thì sự khác biệt không có ý trong nghiên cứu của chúng tôi khá dài là do nghĩa thống kê giữa hai nhóm (p = 0,953). mẫu nghiên cứu của chúng tôi đều là những Điều này có thể lý giải do polyp mũi có kích ca VMXM có polyp mũi với bệnh tích nhiều thước lớn sẽ gây cản trở sự hấp thu tại chỗ hơn những trường hợp trong nghiên cứu của của thuốc ở các xoang nên ít tác dụng. Khi so Albu S.1 và Tirelli G.2 sánh với nghiên cứu của Albu S.,1 chúng tôi Chảy máu trong phẫu thuật liên quan đến nhận thấy có sự tương đồng về điểm chảy nhiều yếu tố. Trong đó có bệnh lý nền của máu trong phẫu thuật. Tác giả cũng cho thấy bệnh nhân (tăng huyết áp, bệnh lý huyết học, điểm Boezaart trung bình ở nhóm dùng thuốc sử dụng thuốc chống đông…), mức độ nặng (2,18 ± 1,25) thấp hơn nhóm không dùng của VMXM và phương pháp cũng như quy thuốc (2,98 ± 1,68) có ý nghĩa thống kê (p = trình phẫu thuật. Do đó, để hạn chế tối đa các 0,0001). Kết quả tương tự cũng được mô tả sai số này, chúng tôi đã thiết kế tiêu chuẩn bởi một số tác giả như Ecevit,4 Sieskiewicz5 loại trừ hầu hết các yếu tố có thể ảnh hưởng ở bệnh nhân VMXM có polyp mũi được điều kết quả, đồng thời lựa chọn bệnh nhân ở hai trị trước phẫu thuật với corticosteroid đường nhóm nghiên cứu tương đồng với nhau về uống. tuổi, giới tính, mức độ triệu chứng lâm sàng Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhận cũng như cận lâm sàng. Bên cạnh đó, điểm thấy lượng máu mất trong phẫu thuật ở nhóm mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi là sự sử dụng corticosteroid ít hơn nhóm chứng đồng nhất ở tất cả bệnh nhân về phương pháp xấp xỉ 40,15ml nhưng khác biệt không có ý phẫu thuật, đó là phẫu thuật nội soi mũi 152
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 xoang với tất cả các xoang hàm - sàng - trán Surgery. 2010;143(4): 573-8.doi: 10.1016 - bướm 2 bên kết hợp chỉnh hình vách ngăn /j.otohns.2010.06.921. và chỉnh hình cuốn dưới bằng sóng cao tần. 2. Tirelli G., Lucangelo U, Sartori G, et al. Phẫu thuật dưới gây mê nội khí quản, có sử Topical Steroids in Rhinosinusitis and dụng microdebrider. Tất cả đều được sử Intraoperative Bleeding: More Harm Than Good? Ear, nose, & throat journal. 2020; dụng thuốc co mạch tại chỗ là Adrenaline 99(6): 388-394. doi:10.1177/ 1:1000. 0145561319850817. Một điểm yếu tiềm tàng trong nghiên cứu 3. Meltzer E. O., Hamilos DL, Hadley JA, et là sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân không al. Rhinosinusitis: developing guidance for thể được đánh giá một cách chính xác. clinical trials. The Journal of allergy and clinical immunology. 2006;118(5Suppl):S17- V. KẾT LUẬN 61. doi:10.1016/j.jaci.2006.09.005. Sử dụng corticosteroid tại chỗ trước phẫu 4. Ecevit M. C., Erdag TK., Dogan E., et al. thuật nội soi mũi xoang có thể giúp cải thiện Effect of steroids for nasal polyposis surgery: chất lượng phẫu trường. Tuy nhiên, lượng A placebo-controlled, randomized, double- máu mất trong phẫu thuật lại không khác blind study. The Laryngoscope. 2015;125(9): biệt. 2041-5. doi:10.1002/lary.25352. 5. Sieskiewicz A., Olszewska E., Rogowski TÀI LIỆU THAM KHẢO M., et al. Preoperative corticosteroid oral 1. Albu S., Gocea A., Mitre I. Preoperative therapy and intraoperative bleeding during treatment with topical corticoids and functional endoscopic sinus surgery in bleeding during primary endoscopic sinus patients with severe nasal polyposis: a surgery. Otolaryngology-head and neck preliminary investigation. The Annals of surgery: official journal of American otology, rhinology, and laryngology. 2006; Academy of Otolaryngology-Head and Neck 115(7): 490-4. doi:10.1177/ 000348940611500702. 153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
89=>2