Hiệu quả phá thai nội khoa bằng mifepristone kết hợp misoprostol trong chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai từ 10 đến 12 tuần
lượt xem 6
download
Xác định tỉ lệ thành công và tác dụng không mong muốn khi phá thai nội khoa theo phác đồ 200mg Mifepristone + 800mcg Misoprostol ĐDL 36 – 48 giờ sau ở tuổi thai từ 10 – 12 tuần tại BVPSNBD từ tháng 8/2014 – 8/2015.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả phá thai nội khoa bằng mifepristone kết hợp misoprostol trong chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai từ 10 đến 12 tuần
- TRƯƠNG THỊ KIM HOÀN PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH HIỆU QUẢ PHÁ THAI NỘI KHOA BẰNG MIFEPRISTONE KẾT HỢP MISOPROSTOL TRONG CHẤM DỨT THAI KỲ Ở TUỔI THAI TỪ 10 ĐẾN 12 TUẦN Trương Thị Kim Hoàn Bệnh viện Phụ Sản Nhi Bình Dương Từ khoá: Phá thai nội khoa, mô Tóm tắt tả dọc tiến cứu. Đặt vấn đề: Phá thai nội khoa dần dần đã thay thế phá thai ngoại khoa Keywords: Abortion medical, a prospective, descriptive ở tuổi thai ≤ 9 tuần, tuy nhiên phá thai ở tuổi thai 10-12 tuần vẫn còn cohort study. thực hiện bằng phương pháp ngoại khoa nên không tránh khỏi những tai biến,biến chứng do thủ thuật gây ra. Với mong muốn khách hàng phá thai ở tuổi thai 10-12 tuần có thêm chọn lựa, chúng tôi tiến hành nghiên cứu phác đồ phá thai nội khoa 200mg Mifepristone + 800mcg Misoprostol đặt dưới lưỡi(ĐDL) 36-48 giờ sau ở tuổi thai từ 10-12 tuần. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ thành công và tác dụng không mong muốn khi phá thai nội khoa theo phác đồ 200mg Mifepristone + 800mcg Misoprostol ĐDL 36 – 48 giờ sau ở tuổi thai từ 10 – 12 tuần tại BVPSNBD từ tháng 8/2014 – 8/2015. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả dọc tiến cứu trên 100 khách hàng có tuổi thai từ 10 – 12 tuần có nhu cầu bỏ thai bằng thuốc. Kết quả: Thời gian đánh giá tối đa là 4 tuần, tỉ lệ thành công là 96%, tác dụng không mong muốn như buồn nôn 46%, nôn 26%, tiêu chảy 49%, rét run/ớn lạnh 42% nhưng không cần điều trị, không có trường hợp nào phải truyền máu. Tuổi thai trung bình trong nghiên cứu 10,4 ± 0.7 tuần, thời gian ra huyết trung bình 11,2 ± 5,3 ngày. Kết luận: Phác đồ 200mg Mifepristone + 800mcg Misoprostol ĐDL 36 - 48 giờ sau tuổi thai 10 – 12 tuần có thể triển vọng đưa vào phác đồ phá thai nội khoa, bổ sung lựa chọn cho khách hàng. Từ khóa: Phá thai nội khoa, mô tả dọc tiến cứu Abstract Tác giả liên hệ (Corresponding author): MIFEPRISTONE AND MISOPROSTOL Trương Thị Kim Hoàn, ADMINISTRATION FOR MEDICAL ABORTION email: bvpsbinhduong@yahoo.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 IN WOMEN BETWEEN 10 AND 12 WEEKS OF Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): GESTATION 10/04/2016 Background: Medical abortion has gradually been replacing surgical Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted):20/04/2016 abortion (vacuum aspiration abortion) for termination of up to 9 week 152
- TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 152 - 156, 2016 pregnancy. However, regarding 10-12 weeks of gestation, the surgical abortion technique normally performed may include vacuum aspiration and dilatation & curettage. As a result, many complications have occurred such as hemorrhage, infection or incomplete abortion. To find alternative method for 10-12 week pregnancy termination, we designed a study in which a new regimen including 200mg Mifepristone orally and 800mcg Misoprostol sublingually 36-48 hours after was used. Objective: To determine the complete abortion rate of regimen and undesirable effects: 200 mg Mifepristone orally and Misoprostole 800 mcg sublingually used 36-48 hours after in women between 10 and 12 weeks of gestation at Binh Duong OBGYN hospital from 8/2014 -8/2015. Methods: A prospective, descriptive cohort study was conducted on 100 unwanted pregnant women with gestational age between 10 and 12 weeks. Results: Between August 2014 and August 2015, 100 subjects were enrolled. Follow- up and evaluation time was up to 4 weeks. The mean of gestational age was 10.4 ± 0.7 weeks and the average days of bleeding was 11,2 ± 5.3.The complete abortion rate of the study was 96%. Adversed effects included nausea 46 %, vomiting 26%, diarrhea 49%, rigors and chills 42%, dizziness 13%, headache 11%, and fever 5%. Fortunately, no serious adversed effects occurred and no further treatment or blood transfusion was needed. Conclusion: Mifepristone 200mg orally followed by misoprostol 800mcg sublingually 36-48 hours later is very effective for abortion in women between 10-12 week gestation. This regimen should be considerd applying to many other women who seek medical abortion Keywords: Abortion medical, a prospective, descriptive cohort study. 1. Đặt vấn đề khoa kết hợp 200mg Mifepristone kết hợp 800mcg Ở Việt Nam phá thai bằng phương pháp hút nạo Misoprostol ĐDL ở tuổi thai 8 đến 9 tuần đã được BYT đã được thực hiện từ những thập kỷ 60, tuy nhiên cho phép thực hiện từ năm 2009 [1] lên tuổi thai từ vì là phương pháp phá thai ngoại khoa nên có thể 10 – 12 tuần để bước đầu chia sẽ kinh nghiệm. có biến chứng nguy hiểm.Hơn 10 năm qua BYT đã Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ thành công và cho phép thực hiện phá thai nội khoa với phác đồ tác dụng không mong muốn của phác đồ phá thai phối hợp Mifepristone với Misoprostol dần dần thay nội khoa 800mcg Misoprostol đặt dưới lưỡi (ĐDL) sau thế phương pháp phá thai ngoại khoa đạt tỉ lệ thành 36 – 48 giờ uống 200mg Mifepristone để chấm dứt công cao khoảng 95% [3] cho tuổi thai đến 9 tuần vô thai kỳ từ 10 – 12 tuần tại BVPSNBD. kinh.Tuy nhiên ở tuổi thai 10- 12 tuần phá thai nội khoa vẫn còn dè dặt, đa số vẫn còn thực hiện bằng 2. Đối tượng và phương phương pháp ngoại khoa vì chưa có phác đồ chuẩn, pháp nghiên cứu điều nầy làm ảnh hưởng đến tâm lý của người cung 2.1. Đối tượng nghiên cứu cấp dịch vụ và không tránh khỏi những biến chứng Thai phụ có thai ngoài ý muốn có tuổi thai từ do hút nạo gây ra. Theo thống kê tại BVPSNBD năm 10 - 12 tuần muốn chấm dứt thai 2013 có 192 trường hợp đến hút nạo ở tuổi thai từ kỳ bằng phương pháp phá thai nội khoa tại 10 – 12 tuần chiếm tỷ lệ phá thai 9,4%, một con số BVPSNBD từ tháng 8/2014 –8/2015 không phải là nhỏ. Với mong muốn trong tương lai 2.2. Phương pháp chọn mẫu khách hàng có tuổi thai 10-12 tuần muốn bỏ thai có Chọn mẫu toàn bộ tuần tự theo thời gian khám, thêm dịch vụ để chọn lựa,chúng tôi tiến hành nghiên khách hàng đồng ý tham gia nghiên cứu, thỏa tiêu Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 cứu bằng cách mô phỏng theo phác đồ phá thai nội chí nhận vào cho đến khi đủ số lượng mẫu cần thiết. 153
- TRƯƠNG THỊ KIM HOÀN PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH 2.3. Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu Nhận xét: Khách hàng đến phá thai tập trung - Thai phụ ≥ 18 tuổi độ tuổi 20-24 tuổi chiếm 36%, trong đó 45% là - Siêu âm chẩn đoán tuổi thai từ 10 – 12 tuần công nhân, hầu hết 81% có trình độ THCS và THPT, - Không có chống chỉ định của Mfepristone và có 60% đã kết hôn. Misoprostol Bảng 2. Đặc điểm thai kỳ lần nầy - Có ký chứng nhận bằng lòng tham gia nghiên Tần suất Đặc điểm cứu sau khi được tư vấn n= 100 Tỷ lệ (%) - Có điện thoại và địa chỉ rõ ràng, cư ngụ cách Tuổi thai trung bình 10,4 ± 0,7 tuần (± ĐLC) Nhóm tuổi thai bệnh viện đi không quá 60 phút khi di chuyển bằng xe. 10 tuần 49 49 2.4. Tiêu chuẩn thành công trong 11 tuần 34 34 nghiên cứu 12 tuần 17 17 Phá thai nội khoa thành công khi sẩy thai trọn, Lý do chính bỏ thai Hoang thai 40 40 nghĩa là kết thúc nghiên cứu mà không cần can Đủ con 16 16 thiệp thủ thuật hút nạo buồng tử cung. Kinh tế khó khăn 44 44 2.5. Xử lý số liệu: Nhập và xử lý theo phần mềm Stata 10. Nhận xét: Tuổi thai trung bình trong nghiên Quy trình nghiên cứu cứu 10,4 ± 0,7 tuần, 49% khách hàng có tuổi thai 10 tuần, 44% bỏ thai vì kinh tế khó khăn, Ngày 1 tại BV Khám sàng lọc + chứng nhận bằng lòng 40% hoang thai. uống 200 mg Mifepristone Bảng 3. Kết quả sử dụng phác đồ 200mg Mifepristone + 800mcg Misoprostol(ĐDL) ĐDL 800 mcg Misoprostol theo dõi tại bệnh viện tối đa Tần suất Ngày 2-3 Đặc điểm 8 giờ, siêu âm kiểm tra sau sẩy thai, thêm 400 mcg n= 100 Tỷ lệ (%) (sau 36 giờ → 48 giờ) tại BV Misoprostol ĐDL nếu siêu âm còn khối echo hỗn hợp Thời gian trung bình tống suất thai(± ĐLC) 3,7 ± 1,1 giờ, Ngắn nhất 1 giờ, Dài nhất 8 giờ Nhóm thời gian ra thai ≤ 4 giờ 67 67 Sau 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần Tái khám theo dõi > 4 giờ-8 giờ 33 33 Mức độ đau bụng Đau vừa 1 1 3. Kết quả nghiên cứu Đau nhiều 43 43 Đau rất nhiều 56 56 Bảng 1. Đặc điểm dân số xã hội nghiên cứu Mức độ ra huyết Tần suất Tương đương kinh 01 01 Đặc điểm n= 100 Tỷ lệ (%) Nhiều hơn kinh 49 49 Tuổi thai phụ (TB ± ĐLC) 26,5 ± 0,7(95% CI 25,1- 27,9) Nhỏ nhất 18 tuổi Cao nhất 44 tuổi Rất nhiều hơn kinh 50 50 ≤ 20 tuổi 13 13 Thời gian trung bình ra huyết( SD) 11,2 ± 5,3 ngày, Ngắn nhất 4 ngày, Dài nhất 30 ngày 20 – 24 tuổi 36 36 Tác dụng không mong muốn 25-29 tuổi 18 18 Buồn nôn 46 46 30-34 tuổi 18 18 Nôn 26 26 ≥ 35 tuổi 15 18 Tiêu chảy 49 49 Nghề nghiệp Rét run/ ớn lạnh 42 42 Công nhân 45 45 Chóng mặt 13 13 Nội trợ 13 13 Nhức đầu 11 11 SV- HS 10 10 Sốt > 380c 05 05 Công chức 08 08 Kết quả Khác 14 14 Thành công 96 96 Trình độ văn hóa Thất bại 04( sót nhau) 04 ≤ Tiểu học 10 10 THCS 41 41 Nhận xét: Tỉ lệ thành công 96%, thất bại THPT 40 40 CĐ- ĐH 09 09 4% do sót nhau, không có trường hợp sót thai. Tình trạng hôn nhân Có đến 99% khách hàng đánh giá mức độ đau Chưa kết hôn 40 40 bụng, ra huyết là nhiều và rất nhiều.Tác dụng Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Đã kết hôn 60 60 không mong muốn chủ yếu trên đường tiêu hóa 154
- TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 152 - 156, 2016 như buồn nôn 46%, nôn 26%, tiêu chảy 49%, rét có thể do tuổi thai chúng tôi lớn hơn, tuy nhiên run/ớn lạnh 42%. trong 8 giờ đầu sau ĐDL Misoprostol chúng tôi có 100% tống suất thai. Mặc khác tỉ lệ thành 4. Bàn luận công của phá thai nội khoa không chỉ dựa vào Các nghiên cứu trước đây cho thấy Misoprostol hiệu quả của phác đồ mà còn tùy thuộc vào kinh thường tan không hoàn toàn sau vài giờ đặt âm nghiệm của Y,BS cung cấp dịch vụ vì Y,BS ít kinh đạo nên có thể hiệu quả khác nhau ở mỗi khách nghiệm sẽ có khuynh hướng can thiệp hút buồng hàng, tuy nhiên, Misoprostol rất dễ hòa tan trong tử cung nhiều hơn, ngoài ra nếu Y,BS tư vấn tốt nước và dễ tan trong vòng 15- 20 phút sau khi sẽ giúp khách hàng yên tâm chờ đợi. ĐDL, nghiên cứu về dược động học Misoprostol Thời gian trung bình tống suất thai (giờ) trong qua các đường dùng uống, âm đạo, dưới lưỡi của nghiên cứu chúng tôi 3,7 ± 1,1(95%CI: 3,5 – 3,9 Tang cho thấy đường dưới lưỡi đạt nồng độ đỉnh ), tương đương với Gouk, Hamoda[5, 7] là 4 đến (Tmax) là cao nhất vì thế mà sinh khả dụng của 5 giờ so với 3 đến 4 giờ ở tuổi thai dưới 9 tuần. Misoprostol ĐDL lớn hơn các đường dùng khác Để tống xuất nhanh các khối tồn lưu trong [9]. Bên cạnh đó, Misoprostol ĐDL được nhiều buồng tử cung sau khi vừa sẩy thai chúng tôi đã phụ nữ lựa chọn hơn vì cảm thấy thoải mái hơn, tiến hành siêu âm tử cung sau sẩy thai, có 81 tránh được những bất tiện khi đặt âm đạo mặc dù trường hợp có khối echo hỗn hợp sau sẩy thai ghi nhận tác dụng phụ đường tiêu hóa nhiều hơn được cho thêm 400mg Misoprostol ĐDL. Thời nhưng có thể chấp nhận được. gian ra huyết trung bình chúng tôi ghi nhận được Phá thai nội khoa với Mifepristone và 11,2 ± 5,3 ngày (95% CI: 10,2-12,3), chủ yếu là Misoprostol được đánh giá có hiệu quả cao trong ra huyết ít kéo dài nhưng không gây ảnh hưởng 3 tháng đầu thai kỳ ở Anh và đã được Hiệp hội đến tổng trạng. Thời gian ra huyết trung bình Sản Phụ Khoa Hoàng gia (RCOG) khuyến cáo. Oi ShanTang [8] là 17 ngày khi thực hiện cùng Nghiên cứu đã ghi nhận tỉ lệ thành công ở tuổi phác đồ ở tuổi thai đến 9 tuần vô kinh dài hơn thai sau 9 tuần tương đương với tuổi thai sớm có lẽ do chúng tôi có sử dụng thêm Misoprostol hơn bằng cách thay đổi liều Misoprostol, đường sau tống suất thai. dùng và khoảng cách sử dụng. Tuy nhiên nghiên Nghiên cứu chúng tôi đánh giá mức độ ra cứu so sánh trực tiếp kết quả giữa phá thai sớm huyết hoàn toàn có tính chủ quan, khi so sánh với phá thai muộn trong 3 tháng đầu thai kỳ với mức độ ra huyết so với mức độ kinh nguyệt của các phương pháp thay đổi trên thì chưa có.Tỉ lệ chính khách hàng,có 49% mức độ ra huyết nhiều thành công chung trong nghiên cứu của chúng hơn kinh và 50% ra huyết rất nhiều hơn kinh so tôi 96%( 95% CI: 92-99), phân theo nhóm tuổi với Lê Hồng Cẩm 51,4% ra huyết giống kinh và thai 10 tuần, 11 tuần và 12 tuần lần lượt 95,9%, 40,3% ra huyết nhiều hơn kinh[2], có lẽ do tuổi 97,0% và 94,1%, không có sự khác biệt trong thai trong nghiên cứu của chúng tôi lớn hơn . Tuy các nhóm (p< 0.05); so sánh với Nguyễn Thị nhiên không có trường hợp nào phải truyền dịch, Bạch Nga[4] tỉ lệ thành công ở nhóm tuổi thai truyền máu vì ra huyết âm đạo nhiều. 11 tuần là 94% tương tự với nghiên cứu chúng Đau bụng là triệu chứng gây khó chịu cho tôi, nhưng ở nhóm tuổi thai 12 tuần chỉ có 82,6% khách hàng nhiều nhất khi phá thai bằng thuốc, thấp hơn kết quả của chúng tôi, có thể do mẫu nhưng nó không phải là tác dụng phụ, dù mang nghiên cứu nhóm tuổi thai 12 tuần của chúng tính chủ quan mức độ đau do chính mỗi khách tôi nhỏ( chỉ 17 ca). Hamoda đã hồi cứu 1.076 hàng cảm nhận và đánh giá thì chính xác hơn trường hợp phá thai nội khoa tuổi thai từ 10- 13 người khác. Trong nghiên cứu chúng tôi mức độ tuần chứng minh hiệu quả giảm không đáng kể đau được đánh giá theo thang đo trực quan mức khi tuổi thai tăng với tỉ lệ thành công ở tuổi thai độ tăng dần từ 0 đến 5, kết quả có 43% đánh giá 10 tuần là 97,3% đến 92% ở tuổi thai 13 tuần đau nhiều và 56% đánh giá đau rất nhiều, so với [7]. Tỉ lệ sẩy thai ≤ 4 giờ trong nghiên cứu chúng Lê Hồng Cẩm [2] nghiên cứu cùng phác đồ ở tuổi Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 tôi 67% có thấp hơn Lê Hồng Cẩm 93,8%[2] thai 8-9 tuần có 68,3% các trường hợp là đau 155
- TRƯƠNG THỊ KIM HOÀN PHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH nhiều, 22,1% đau ít, đau rất nhiều chiếm 6,9%, 5. Kết luận trong nghiên cứu chúng tôi mức độ đau đánh giá Nghiên cứu mô tả dọc tiến cứu xác định tỉ lệ có cao hơn, tuy nhiên chỉ có 3% cần sử dụng thuốc thành công và tác dụng không mong muốn khi phá giảm đau tương đương với các nghiên cứu khác ở thai nội khoa theo phác đồ 200mg Mifepristone + tuổi thai ≤ 9 tuần. 800mcg Misoprostol ĐDL 36 – 48 giờ sau ở tuổi thai Tác dụng không mong muốn trong nghiên cứu từ 10 – 12 tuần tại BVPSNBD có tỉ lệ thành công 96%, của chúng tôi chủ yếu ở đường tiêu hóa buồn nôn thời gian trung bình tống suất thai, thời gian trung 46%, nôn 26%, tiêu chảy 49%, rét run/ ớn lạnh bình ra huyết tương tự phá thai nội khoa tuổi thai < 42% trong khi các triệu chứng khác như chóng 9 tuần, đánh giá mức độ đau bụng, ra huyết có cao mặt 13%, nhức đầu 11%, sốt chỉ có 5%, tuy nhiên hơn phá thai nội khoa tuổi thai < 9 tuần nhưng không các triệu chứng nầy chỉ thoáng qua không có có trường hợp nào ảnh hưởng đến tổng trạng, tác trường hợp nào cần phải điều trị. Kết quả nầy dụng không mong muốn chủ yếu ở đường tiêu hóa tương đương với nghiên cứu của Hertzen [6] khi chấp nhận được. Đây là kinh nghiệm ban đầu có thể sử dụng cùng liều và đường dùng của Misoprostol giúp xây dựng phác đồ để khách hàng có thêm dịch ở tuổi thai≤ 9 tuần. vụ chọn lựa ở tuổi thai nầy. Tài liệu tham khảo 1. Bộ, Y Tế (2009) “Phá thai bằng thuốc đến hết tuần thứ 9”. Ng, K Chaturachinda, B Pinter, L Puscasiu, L Savardekar, S Shenoy, Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh A Khomassuridge, HTD Tuyet, A Velasco, A Peregoudov and, for sản, tr. 375-377. the WHO Research Group on Postovulatory Methods of Fertility 2. Lê Hồng Cẩm, Tô Hoài Thu (2010) “Hiệu quả của misoprostol Regulation (2010) “Misoprostol dose and route after mifepristone for đặt dưới lưỡi sau khi uống mifepristone trong chấm dứt thai kỳ từ 50 early medical abortion: a randomised controlled noninferiority trial”. đến 63 ngày vô kinh tại BV Từ Dũ”. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, World Health Organization Journal compilation © RCOG 2010 BJOG 16 (1), 226-230. An International Journal of Obstetrics and Gynaecology, 117 (10), 3. Phan Hồng Mai, Nguyễn Thị Như Ngọc (2009) “Cung cấp phá thai 1186-1196. nội khoa ở những cơ sở có nguồn lực hạn chế”. 5. 7. H. Hamoda, Ashok PW, G.M.M Flett, A Templeton (2005) “Medical 4. Nguyễn Thị Bạch Nga (2014) Sự chấp nhận đối với phác đồ phá abortion at 9-13 weeks gestation: a review of 1076 consecutive thai nội khoa ngoại trú dùng mifepristone và 800mcg misoprostol áp cases”. Contraception, 71, 327-332. má hoặc ngậm dưới lưỡi ở tuổi thai 71-84 ngày: các nghiên cứu thí 8. Tang, O.S, Chan CC, NgEH, LeesEW, HO PC (2003) “A prospective điểm, 92-117. randomised placebo-controlled trial on the use of Mifepristone with 5. Gouk EV, K. Lincoln, A. Khair, Haslock,J.,, J Knight, Cruickshank sublingual or vaginal Misoprostol for medical abortion of less than 9 DJ (1999) “Medical termination of pregnancy at 63-83 days gestation”. weeks gestation”. H um Reprod, 18, 2315-2318. British journal of Obstetrics & Gynaecology, 106, 535-539. 9. Tang, O.S, Schweer H, Seyberth HW, Lee SW, Ho P.C (2002) 6. H von Hertzen1, NTM Huong, G Piaggio1, M Bayalag, E “Pharmacokinetics of different routes of administration of misoprostol”. Cabezas, AH Fang, K Gemzell-Danielsson, ND Hinh, S Mittal, .EHY Hum Reprod, 17 (2), 332-336. Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 156
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả của hai phác đồ misoprostol sau mifepristone trong phá thai nội khoa đến hết 7 tuần
5 p | 63 | 7
-
Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ cũ lấy thai tại Bệnh viện Sóc Trăng
6 p | 54 | 7
-
Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5 p | 43 | 5
-
Hiệu quả của Mifepristone misoprostol ngậm cạnh má trong phá thai nội khoa 9-12 tuần vô kinh năm 2015 tại Bệnh viện Hùng Vương
8 p | 42 | 5
-
Hiệu quả phá thai nội khoa tại nhà đối với thai dưới 50 ngày vô kinh tại Bệnh viện quận 12
7 p | 47 | 5
-
Đánh giá hiệu quả phá thai nội khoa đến hết 9 tuần bằng việc rút ngắn thời gian sử dụng misoprostol sau mifepristone từ 48 giờ xuống còn 24 giờ
4 p | 40 | 4
-
Phá thai nội khoa từ 50 đến 56 ngày vô kinh tại trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản TP.HCM
5 p | 52 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, siêu âm, một số yếu tố liên quan và kết quả phá thai nội khoa trên thai kỳ đến 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ lấy thai cũ dưới 36 tháng tại Bệnh viện Phụ Sản Thành phố Cần Thơ
8 p | 12 | 4
-
Hiệu quả của phá thai nội khoa ≤ 49 ngày vô kinh ở phụ nữ có vết mổ cũ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
8 p | 43 | 3
-
Hiệu quả phác đồ phá thai nội khoa dưới 7 tuần bằng bổ sung 400 µg Misoprostol
7 p | 54 | 3
-
Đánh giá kết quả phá thai nội khoa tuổi thai ba tháng giữa tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2012
4 p | 35 | 3
-
Hiệu quả của mifepristone và misoprostol trong chấm dứt thai kỳ ≤ 49 ngày vô kinh tại bệnh viện đa khoa Trà Vinh
6 p | 39 | 3
-
Tính khả thi của một phương thức thay thế so với khám theo dõi thường quy sau phá thai nội khoa tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 31 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của phác đồ phá thai nội khoa dùng Mifepristone và Misoprostol ở thai 9 – 12 tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
7 p | 30 | 2
-
Hiệu quả và tính an toàn của phá thai nội ở phụ nữ có sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Quân Y 7A
5 p | 7 | 2
-
Hiệu quả của miferistone và misoprostol trong phá thai nội khoa ở tuổi thai dưới 49 ngày vô kinh tại Bệnh viện Đa khoa Chợ Mới
7 p | 24 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả phá thai nội khoa ở thai phụ từ 35 tuổi trở lên tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp: Báo cáo hàng loạt ca
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn