Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
<br />
HIỆU QUẢ PHÁ THAI NỘI KHOA TẠI NHÀ ĐỐI VỚI THAI<br />
DƯỚI 50 NGÀY VÔ KINH TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 12<br />
Trần Thị Tú Uyên*, Hoàng Thị Diễm Tuyết**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Phá thai nội khoa (PTNK) là dùng thuốc để chấm dứt thai kỳ. Những nghiên cứu trong và ngoài<br />
nước đã chứng minh PTNK hiệu quả, an toàn và được chấp nhận cao.<br />
Phương pháp : Nghiên cứu dọc, tiến cứu trên 204 thai phụ có tuổi thai dưới 50 ngày vô kinh đến khám tại<br />
bệnh viện quận 12, thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 3/2016. Tất cả<br />
sản phụ là có thai ngoài ý muốn và muốn được phá thai bằng phương pháp dùng thuốc.<br />
Kết quả: Tỷ lệ thành công của phác đồ PTNK là 99% KTC 95% (97-100). Mức độ và thời gian ra huyết âm<br />
đạo sau dùng Misoprostol là: (i) Thời gian ra huyết âm đạo trung bình là 10,9±5,9 ngày. (ii) Mức độ ra huyết âm<br />
đạo sau dùng Misoprostol: rất nhiều là 5,88%, nhiều hơn kinh là 61,27%, giống kinh là 32,35%, ít hơn kinh là<br />
0,49%. Tỷ lệ các tác dụng ngoại ý gặp trong nghiên cứu là: Mức độ đau bụng nhiều là 33,82%, rất nhiều là<br />
7,35%. Buồn nôn (26,47%), tiêu chảy (22,06%), mệt mỏi (22,06%), chóng mặt (20,1%), nhức đầu (19,11%), nôn<br />
(11,76%) và ngoài ra còn một số tác dụng phụ ít gặp như: dị ứng (3,43%) và sốt (1,96%).<br />
Kết luận: Phá thai nội khoa với phác đồ uống 200mg Mifepristone tại bệnh viện và đặt dưới lưỡi 400µg sau<br />
36 đến 48 giờ tại nhà là an toàn và hiệu quả.<br />
Từ khóa: phá thai nội khoa, nghiên cứu dọc, tiền cứu.<br />
ABSTRACT<br />
EFFICIENCY OF MISOPROSTOL HOME SELF-ADMINISTRATION IN MEDICAL ABORTION FOR<br />
PREGNANCY UP TO 50 DAYS OF AGE AT 12 DISTRICT HOSPITAL<br />
Tran Thi Tu Uyen, Hoang Thi Diem Tuyet<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 28 - 34<br />
<br />
Backgrounds: Medical abortion is the usage of drugs to terminate pregnancy. The domestic and foreign<br />
researches have proven that medical abortion has been effective, safe and highly acceptable.<br />
Methods: Prospective longitudinal study, carried out at 204 pregnant women with gestational age less than<br />
50 days examined at 12 District hospital, Ho Chi Minh City in the period from October 2015 to March 2016. All<br />
women have unintended pregnancies and wanted to apply medical abortion method.<br />
Results: The success rate of medical abortion regimen was 99% CI 95% (97-100). The extent and duration of<br />
vaginal bleeding after using Misoprostol is: (I) Time average vaginal bleeding 10.9 ± 5.9 days. (ii) The degree of<br />
vaginal bleeding after use Misoprostol: a lot is 5.88%, 61.27% more of that, much of the 32.35%, and 0.49% less<br />
business. The rate of adverse events seen in the study is: The level is 33.82% more abdominal pain, a lot is 7.35%.<br />
Nausea (26.47%), diarrhea (22.06%), fatigue (22.06%), dizziness (20.1%), headache (19.11%), vomiting (11.76<br />
%) and in addition some rare side effects such as allergic reactions (3.43%) and fever (1.96%).<br />
Conclusion: Medical abortion with mifepristone 200 mg oral regimen in the hospital and placed under the<br />
tongue 400µg after 36 to 48 hours in the house is safe and effective.<br />
Keywords: medical abortion, prospective- longitudinal study.<br />
<br />
<br />
* Bệnh viện Quận 12 ** Bệnh viện Hùng Vương<br />
Tác giả liên lạc: TS. Hoàng Thị Diễm Tuyết ĐT: 0908120952 Email: tuyethoang05@yahoo.com.vn.<br />
28 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ít nhất là 2 lần, đa số là nhiều lần hơn, gây phiền<br />
hà cho thai phụ.<br />
Phá thai nội khoa (PTNK) là dùng thuốc để<br />
Nghiên cứu phác đồ và quy trình PTNK tại<br />
chấm dứt thai kỳ. Những nghiên cứu trong và<br />
nhà không những tiện lợi cho những thai phụ<br />
ngoài nước đã chứng minh PTNK hiệu quả, an<br />
chọn phương pháp PTNK mà còn giúp giảm<br />
toàn và được chấp nhận cao. Ngày nay, đây là<br />
áp lực cho nhân viên y tế. Tuy nhiên tính hiệu<br />
phương pháp được thay thế có chọn lọc cho<br />
quả và độ an toàn của PTNK tại nhà đối với<br />
phương pháp phá thai ngoại khoa. Những<br />
thai phụ PTNK tại Bệnh viện Quận 12 vẫn<br />
nghiên cứu trên thế giới đã chứng tỏ rằng sử<br />
chưa xác định chính xác nên chúng tôi tiến<br />
dụng Misoprostol tại nhà trong PTNK thì an<br />
hành nghiên cứu đề tài. “Hiệu quả phá thai<br />
toàn, tiện lợi và được chấp nhận cao(5).<br />
nội khoa tại nhà đối với thai dưới 50 ngày vô<br />
Tại Việt nam, kể từ năm 2000 Bộ Y tế cho kinh tại Bệnh viện Quận 12”.<br />
phép PTNK trở thành dịch vụ thường qui và<br />
ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên phác đồ Mục tiêu nghiên cứu<br />
ban đầu của PTNK là thai phụ muốn phá thai Xác định tỷ lệ thành công của phá thai nội<br />
nội khoa bắt buộc phải uống thuốc tại cơ sở y tế. khoa phác đồ 200mg Mifepristone uống tại Bệnh<br />
Cho đến năm 2002 PTNK được đưa vào viện và 400µg Misoprostol đặt dưới lưỡi tại nhà<br />
hướng dẫn quốc gia về cung cấp dịch vụ sức sau uống Mifepristone 36-48 giờ trong chấm dứt<br />
khỏe sinh sản và cho phép thai phụ chọn thai kỳ có tuổi thai nhỏ hơn 50 ngày vô kinh.<br />
phương pháp PTNK được sử dụng Misoprostol Xác định mức độ ra huyết âm đạo và thời<br />
tại cơ sở y tế hay tại nhà(8). Tuy nhiên phụ nữ có gian ra huyết âm đạo<br />
thai ngoài ý muốn chọn PTNK với sử dụng Khảo sát tác dụng ngoại ý như: đau bụng,<br />
Misoprostol tại nhà, người cung cấp dịch vụ vẫn lạnh run, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, tiêu chảy,<br />
còn e ngại về hiệu quả và sự an toàn của PTNK dị ứng.<br />
có thể bị giảm do sự thiếu hiểu biết hay thiếu sự<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
hợp tác của thai phụ.<br />
Nghiên cứu dọc, tiền cứu.<br />
Bệnh viện Quận 12 được Sở Y Tế Thành phố<br />
Hồ Chí Minh cho phép triển khai kỹ thuật PTNK Các phụ nữ có thai, tuổi thai < 50 ngày vô<br />
áp dụng cho thai kỳ dưới 50 ngày vô kinh từ kinh (tính theo kinh cuối và siêu âm) đến khám<br />
tháng 8 năm 2012. Theo tổng kết của Bệnh viện tại Bệnh viện Quận 12 có yêu cầu chấm dứt thai<br />
quận 12 mỗi năm số lượng thai phụ chọn kỳ không mong muốn thỏa tiêu chuẩn nhận vào<br />
phương pháp PTNK không ngừng tăng: năm và phù hợp với chỉ định PTNK và không có yếu<br />
2013 là 1189 và tăng lên 1512 năm 2014. Cho đến tố loại trừ được mời tham gia nghiên cứu.<br />
nay bệnh viện vẫn áp dụng phác đồ: thai phụ Chọn mẫu tuần tự theo thời gian từ<br />
được uống 200mg Mifepristone tại bệnh viện 01/10/2015 đến 30/3/2016.<br />
dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, sau đó 36 Cở mẫu tính theo công thức<br />
đến 48 giờ sẽ quay lại bệnh viện để uống Z 2<br />
P(1 P)<br />
(1 / 2 )<br />
Misoprostol và theo dõi tại bệnh viện ít nhất 4 N<br />
d2<br />
giờ để xác định tình trạng ra thai, ra huyết âm<br />
Trong đó: Tỷ lệ thành công phá thai nội khoa của<br />
đạo và tác dụng phụ của thuốc. Thai phụ sẽ quay<br />
Nguyễn Thị Như Ngọc là 88%(10). Chọn p là 0,88; 1-p<br />
lại tái khám sau 2 tuần dùng Mifepristone. Tỷ lệ<br />
=0,12. Z = 1,96. Với α: sai lầm loại 1, α=0,05. d: là sai số<br />
thành công theo phác đồ này > 90% tương cho phép, được chọn là 0,05.<br />
đương với các nghiên cứu trong và ngoài<br />
Với công thức trên, cỡ mẫu được tính là là<br />
nước(6,9). Như vậy qui trình PTNK phải tái khám<br />
162 phụ nữ. Dự kiến mất dấu là 10%, như vậy<br />
<br />
<br />
Sản Phụ Khoa 29<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
lấy thêm 17 người. Cỡ mẫu trong nghiên cứu Tiêu chuẩn thành công<br />
này tối thiểu là 179. Nghiên cứu thực hiện 204. Kết thúc nghiên cứu mà không can thiệp<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu thủ thuật vào buồng tử cung được đánh giá là<br />
Thai trong tử cung < 50 ngày vô kinh, thành công.<br />
muốn đình chỉ thai. ĐTNC ≥ 18 tuổi (dưới 18 Tiêu chuẩn thất bại<br />
tuổi phải có đơn cam kết của cha hoặc mẹ hoặc Khi có một trong các tiêu chuẩn:<br />
người giám hộ). Tự nguyện đồng ý tham gia<br />
Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) đổi ý muốn<br />
nghiên cứu. Có nơi ở cách bệnh viện Quận 12<br />
sử dụng Misoprostol tại bệnh viện.<br />
không quá 1 giờ.<br />
ĐTNC đổi ý chuyển sang hút thai.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Hoặc khi tái khám sau 2 tuần uống<br />
Không đồng ý tham gia nghiên cứu. Tuổi Mifepristone, siêu âm kiểm tra thai còn tiếp<br />
thai> 50 ngày vô kinh. Không chấp nhận hút thai tục phát triển hoặc có túi thai còn tồn tại trong<br />
khi PTNK thất bại. Không muốn quay trở lại tái tử cung.<br />
khám. Không có số điện thoại và địa chỉ rõ ràng.<br />
Ra huyết nhiều ảnh hưởng tổng trạng, sinh<br />
Có sẹo mổ cũ ở tử cung: vết mổ lấy thai, bóc<br />
hiệu sẽ được hút kiểm tra, hay phải truyền máu.<br />
nhân xơ tử cung. Di ứng với Mifepristone hay<br />
Misoprostol. Nhiễm trùng với sốt cao ≥ 38,5oC, dịch âm<br />
đạo hôi, bạch cầu tăng cao.<br />
Thuốc sử dụng<br />
Siêu âm có khối phản âm hỗn hợp > 30mm,<br />
Mifepristone, biệt dược: Mifrednor 200, hạn<br />
kết hợp lâm sàng tử cung còn to, đau bụng, âm<br />
sử dụng 18/03/2018, hãng Agimex Pharma.<br />
đạo còn ra huyết: được chẩn đoán là sót nhau, tư<br />
Misoprostol, biệt dược Misoprostol 200µg, số vấn ĐTNC hút lòng tử cung kiểm tra, gửi giải<br />
đăng ký: VD-2059-14, hạn sử dụng 25/7/2017, phẫu bệnh lý mô hút nạo.<br />
hãng Ba Đình Pharma. Cả hai loại được bảo<br />
Nhập và xử lý phân tích số liệu bằng phần<br />
quản tại khoa dược Bệnh viện Quận 12.<br />
mềm vi tính SPSS 13.0<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu (n=204)<br />
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)<br />
≤ 19 tuổi 4 1,96<br />
20 - ≤ 30 tuổi 87 44,61<br />
Nhóm tuổi<br />
31 - ≤ 40 tuổi 101 49,51<br />
>40 tuổi 12 5,88<br />
Kinh 200 98,04<br />
Dân tộc<br />
Khác 4 1,96<br />
cấp 1 17 8,33<br />
Cấp 2 103 50,49<br />
Học vấn<br />
Cấp 3 69 33,82<br />
>Cấp 3 15 7,35<br />
Công nhân-Viên chức 17 8,33<br />
Công nhân 95 46,57<br />
Nghề nghiệp<br />
Nội trợ 59 28,92<br />
Khác 33 16,18<br />
Phật giáo 87 42,65<br />
Tôn giáo Công giáo 21 10,29<br />
Khác 21 10,29<br />
<br />
<br />
<br />
30 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%)<br />
Không có 75 36,76<br />
Con so 121 33,6<br />
Con rạ 239 66,4<br />
Đã kết hôn 195 95,59<br />
Tình trạng hôn nhân<br />
Chưa kết hôn 9 4,41<br />
Chưa 145 71,08<br />
1 lần 42 20,59<br />
Tiền căn phá thai<br />
2 lần 14 6,86<br />
≥ 3 lần 3 1,47<br />
Không có 131 64,22<br />
Bao cao su 24 11,76<br />
Dụng cụ tử cung 10 4,9<br />
Đang dùng BPTT* Thuốc viên kết hợp 14 6.86<br />
Thuốc ngừa khẩn cấp 13 6,37<br />
Tránh ngày phóng noãn 4 1,96<br />
Xuất tinh ngoài 8 3,92<br />
5 101 49,51<br />
Tuổi thai (tuần) >5 – 6 57 27,94<br />
>6 - 7 46 22,55<br />
Nội khoa 28 13,73<br />
Ngoại khoa 24 11,76<br />
Tiền căn phá thai trước<br />
Cả 2 7 3,92<br />
Không có 145 71,08<br />
BPTT: Biện pháp tránh thai<br />
Bảng 2. Mức độ - Thời gian ra huyết âm đạo (n=204) Tỷ lệ thành công của phác đồ PTNK trong<br />
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) nghiên cứu này là 99% KTC 95% (97-100).<br />
Ít hơn kinh nguyệt 1 0,49<br />
Mức độ Giống kinh nguyệt 66 33,26 BÀN LUẬN<br />
ra huyết Nhiều hơn kinh nguyệt 125 61,27<br />
Phác đồ dùng thuốc Mifepristone 200mg và<br />
Rất nhiều 12 5,88<br />
7 ngày 67 32,84 Misoprostol 400µg đã được chứng minh: kinh tế,<br />
Thời gian >7 – 14 ngày 94 46,08 hiệu quả cao và ít tác dụng phụ. PTNK cho thai<br />
ra huyết<br />
>14 – 21 ngày 32 15,69 kỳ dưới 50 ngày vô kinh trong Hướng dẫn<br />
>21 ngày 11 5,39 Chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc Sức<br />
Bảng 3. Tác dụng ngoại ý của phác đồ (n=204) khỏe sinh sản đã được nghiên cứu nhiều nơi<br />
Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) trong nước như Bệnh viện Từ Dũ, Bệnh viện<br />
Không 4 1,66<br />
Hùng Vương ghi nhận tỷ lệ thành công cao, hiệu<br />
Rất ít 10 4,9<br />
Mức độ Ít 63 30,88 quả này dao động từ 92- 98%(4,6).<br />
đau bụng Vừa 43 21,08<br />
Nhiều 69 33,82<br />
Theo tổng kết của tác giả Thoai D Ngo và<br />
Rất nhiều 15 7,35 cộng sự năm 2011(7), có 9 nghiên cứu về PTNK tại<br />
Buồn nôn 54 26,47 nhà: trong đó có 2 nghiên cứu có tuổi thai ≤ 49<br />
Lạnh run 50 24,51<br />
Tiêu chảy 45 22,06 ngày vô kinh (VK) và 7 nghiên cứu có tuổi thai<br />
Tác dụng Mệt mỏi 45 22,06 dưới 56 ngày vô kinh thì tỷ lệ thành công dao<br />
ngoại ý khác* Chóng mặt 41 20,1<br />
Nhức đầu 39 19,11<br />
động từ 86 đến 97%. Tỷ lệ thành công trong<br />
Nôn 24 11,76 nghiên cứu của chúng tôi là 99% tương đương<br />
Dị ứng 7 3,43 với phá thai ngoại khoa (99%). Elut và CS<br />
Sốt 4 1,96<br />
(2001)(2) là 96% và Nguyễn Thị Như Ngọc<br />
*1 người có thể có hơn 1 tác dụng ngoại ý<br />
(2004)(6) là 88,6%. Kết quả hai nghiên cứu này<br />
<br />
<br />
Sản Phụ Khoa 31<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi có thể là do: sạch kinh.<br />
trong nghiên cứu của Elut là thiết kế thử nghiệm ĐTNC đặt Misoprostol dưới lưỡi tại nhà,<br />
có nhóm chứng, số đối tượng nghiên cứu luôn giữ liên lạc với nhóm nghiên cứu của chúng<br />
(ĐTNC) là 106, tuổi thai là dưới 56 ngày VK, liều tôi qua điện thoại để được tư vấn bất kỳ thời<br />
dùng và cách thức tiến hành giống nghiên cứu điểm nào và có thể đến khám tại bệnh viện bất<br />
của chúng tôi; trong nghiên cứu của tác giả cứ lúc nào.<br />
Nguyễn Thị Như Ngọc(6) là nghiên cứu đa trung<br />
Thời điểm ra huyết âm đạo tập trung trong 4<br />
tâm có số mẫu là 1380 với tuổi thai là dưới 56<br />
giờ đầu chiếm tỷ lệ 90%, 10% còn lại ra huyết<br />
ngày VK, liều dùng và cách dùng giống nghiên<br />
trong vòng 24 giờ. Kết quả nghiên cứu của<br />
cứu của chúng tôi nhưng thiết kế là thử nghiệm<br />
chúng tôi tương tự với nghiên cứu của Nguyễn<br />
ngẫu nhiên có nhóm chứng tỷ lệ thành công<br />
Bạch Tuyết(4) 99,3%, tác giả Hoàng Thị Thu<br />
chung giữa hai nhóm là 89,2% sự khác biệt giữa<br />
Ngân(4) 99,17%, tác giả Đỗ Thị Ánh(1) 94,4%, tác<br />
hai nhóm không có ý nghĩa thống kê, tỷ lệ thành<br />
giả Hamoda(3) thời điểm ra huyết trung bình<br />
công giữa các nhóm tuổi thai là tương đương<br />
3,2±1,3 giờ.<br />
nhau (28-35 ngày: 88%; 36 đến 42 ngày: 87,2%; 43<br />
Mức độ ra huyết âm đạo được các ĐTNC<br />
đến 49 ngày: 91,1%; 50 đến 56 ngày: 88,5%).<br />
tự so sánh với mức độ ra huyết như trong chu<br />
Có thể lý giải sự gia tăng thành công trong<br />
kỳ kinh bình thường hàng tháng của mình, là<br />
nghiên cứu của chúng tôi là do:<br />
một đánh giá chủ quan, có liên quan đến triệu<br />
. Chúng tôi áp dụng phác đồ: ĐTNC uống chứng tống xuất thai và kết cuộc sẩy thai hoàn<br />
200 mg Mifepristone tại bệnh viện và đặt dưới toàn, khi có dấu hiệu ra thai thường kèm theo<br />
lưỡi 400µg Misoprostol sau khi uống ra huyết nhiều. Phần lớn các ĐTNC nhận thấy<br />
Mifepristone 36 đến 48 giờ tại nhà. mức độ ra huyết nhiều hơn kinh nguyệt<br />
. Qui định thời gian nghiên cứu tối thiểu là (61,27%) và rất nhiều hơn kinh (5,88%) nhưng<br />
2 tuần và theo dõi tối đa 4 tuần sau uống không ảnh hưởng đến tổng trạng hay sinh<br />
Mifepristone. Tiêu chuẩn thành công là kết hiệu nên không phải cần truyền máu.<br />
thúc nghiên cứu mà không can thiệp vào Đau bụng là đặc tính của PTNK bởi vì<br />
buồng tử cung. nguyên nhân đau bụng là do sự bong tróc túi<br />
. Tái khám sau 2 tuần nếu siêu âm có khối thai ra khỏi màng rụng và sự co thắt của tử<br />
echo hỗn hợp trong lòng tử cung và lâm sàng cung để tống xuất túi thai ra khỏi tử cung. Mỗi<br />
ổn định chúng tôi không can thiệp vào buồng người có một ngưỡng đau khác nhau, một số<br />
tử cung mà theo dõi tiếp tục đến 2 tuần nữa sẽ phụ nữ phá thai ngoài ý muốn thường có<br />
tái khám và siêu âm kiểm tra. Nếu kết quả những xáo trộn tâm lý và tâm thần. Sự tư vấn<br />
siêu âm còn khối echo hỗn hợp thì mới hút đầy đủ cho thai phụ trước khi dùng thuốc sẽ<br />
kiểm tra. Trong nghiên cứu của chúng tôi sau giúp họ kiểm soát được cơn đau, giảm lo lắng<br />
tái khám lần 1 có 10 ĐTNC siêu âm có khối trong quá trình theo dõi tại nhà. Trong nghiên<br />
echo hỗn hợp kích thước < 30mm và 3 ĐTNC cứu của chúng tôi đa số ĐTNC đều đau bụng<br />
có ứ dịch lòng tử cung kích thước 20x25mm, sau dùng Misoprostol, chỉ có 1,96% là không<br />
chúng tôi tiếp tục theo dõi tái khám lần 2 cho đau bụng. Đau bụng vừa và nhiều chiếm tỷ lệ<br />
kết quả siêu âm bình thường là 12 trường hợp, lần lượt 21,08% và 33,82%, đau ít 30,88%, đau<br />
còn 1 trường hợp có khối echo hỗn hợp kích rất ít 4,9%, đau rất nhiều 7,35%.<br />
thước # 12mm, lâm sàng không ra huyết âm Hệ quả của quá trình sẩy thai là đau bụng<br />
đạo chúng tôi tư vấn ĐTNC không cần can<br />
và ra huyết âm đạo, mức độ ra huyết âm đạo<br />
thiệp vào lòng tử cung mà theo dõi đến sau<br />
tùy thuộc vào tuổi thai và mức độ đau bụng<br />
<br />
<br />
32 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
tùy thuộc vào sự co thắt của tử cung và - Thời gian ra huyết âm đạo trung bình là<br />
ngưỡng đau của từng đối tượng nghiên cứu 10,9±5,9 ngày.<br />
khác nhau. Ngoài ra khi dùng thuốc có thể có - Mức độ ra huyết âm đạo sau dùng<br />
tác dụng phụ khác kèm theo như: nhức đầu, Misoprostol: rất nhiều là 5,88%, nhiều hơn kinh<br />
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sốt, mệt mỏi, dị là 61,27%, giống kinh là 32,35%, ít hơn kinh là<br />
ứng…Các tác dụng phụ như: mệt mỏi, buồn 0,49%.<br />
nôn, chóng mặt là những triệu chứng chủ Tỷ lệ các tác dụng ngoại ý là<br />
quan của ĐTNC có liên quan đến tình trạng . Mức độ đau bụng nhiều là 33,82%, rất<br />
thai nghén trong 3 tháng đầu thai kỳ nên khó nhiều là 7,35%.<br />
phân biệt rõ ràng đây là do tác dụng phụ của<br />
. Buồn nôn (26,47%), tiêu chảy (22,06%), mệt<br />
thuốc gây ra. Những triệu chứng này nhẹ<br />
mỏi (22,06%), chóng mặt (20,1%), nhức đầu<br />
không cần phải dùng thuốc điều trị. Nếu nôn<br />
(19,11%), nôn (11,76%) và ngoài ra còn một số tác<br />
sau khi dùng thuốc ≤30 phút thì chúng tôi cho<br />
dụng phụ ít gặp như: dị ứng (3,43%) và sốt<br />
dùng thuốc trở lại (2 viên) và kèm theo thuốc<br />
(1,96%).<br />
chống nôn. Nhưng trong nghiên cứu của<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
chúng tôi không có trường hợp nào phải dùng<br />
1. Đỗ Thị Ánh, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang (2010),Phá thai nội<br />
thuốc chống nôn. khoa dưới 49 ngày vô kinh tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe<br />
tỉnh Bình Thuận. Y học thành phố Hồ Chí Minh. Hội nghị KHKT<br />
HẠNCHẾ ĐHYD Tp HCM lần thứ 27. Phụ bản của tập 14. Số 1 năm 2010,<br />
tr. 265 – 270<br />
Đây là thiết kế quan sát tiến cứu nên 2. Elul B, Hajri S, Ngoc NN, et al. (2001), Can woman in less-<br />
không thể đưa ra kết luận chính xác về một số developed countries use a simplified medical abortion<br />
regimen ? Lancet; 357: 1402-5.<br />
yếu tố ảnh hưởng đến thất bại, thành công của 3. Hamoda H, Premila WA, Flett GMM, Templeton A (2005),<br />
“Home self- administration of Misoprostol for medical<br />
phác đồ. Cỡ mẫu chúng tôi thu được còn nhỏ<br />
abortion up to 56 days gestation”. J Fam Plann Preprod Health<br />
nên không thể phát hiện hết những tai biến, care: 31(3): 189-192.<br />
4. Hoàng Thị Diễm Tuyết (2005), “Phá thai bằng thuốc: Khả<br />
tác dụng phụ của PTNK cho thai kỳ dưới 50 năng chấp của phụ nữ tại thành phố Hồ Chí Minh”. Hội nghị<br />
ngày VK với sử dụng Misoprostol tại nhà. Cần Việt Pháp Châu Á-Thái Bình Dương lần V ngày 10-11/05/2005.<br />
TP.HCM, Việt Nam, tr. 30-35.<br />
có nghiên cứu được thiết kế có nhóm chứng 5. Lê Thị Giáng Châu (2010), “Hiệu quả của Mifepristone và<br />
và cỡ mẫu lớn hơn để phân tích được các yếu Misoprostol trong chấm dứt thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh ở phụ nữ<br />
có vết mổ lấy thai “, Luận văn thac sỹ Y học, Đại học Y Dược<br />
tố tương quan. Tp. Hồ Chí Minh. tr.23,60-70.<br />
6. Ngoc NTN, Nhan VQ, Blum J, Mai TTP, Durocher JM,<br />
KẾT LUẬN Winikoff B. (2004), Is home-based administration of<br />
prostaglandin safe and feasible for medical abortion? results<br />
Nghiên cứu về PTNK với 204 trường hợp from multisite study in Vietnam. BJOG; 111:814-9.<br />
uống 200mg Mifepristone tại bệnh viện và đặt 7. Ngo TD, Park MH, Shakur H, Free C (2011). “Comparative<br />
effectiveness, safety and acceptability of medical obortion at<br />
dưới lưỡi 400µg sau 36 đến 48 giờ tại nhà có kết home and in a clinic: a systematic review”. Bull World Health<br />
Organ; 89: 360-370.<br />
quả như sau:<br />
8. Nguyễn Huy Bạo (2007), “Tổng kết 10 năm áp dụng Misoprostol<br />
Tỷ lệ thành công của phác đồ PTNK là 99% cho tất cả các tuổi thai tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội 1997 – 2006”,<br />
Tạp chí phụ sản, số đặc biệt (3-4/2007), tr. 272-274<br />
KTC 95% (97-100). 9. Nguyễn Thị Bạch Nga (2006), So sánh hiệu quả, sự chấp nhận<br />
Mức độ và thời gian ra huyết âm đạo sau phá thai bằng thuốc Mifepristone – Misoprostol và nạo hút thai ở<br />
thai kỳ dưới 49 ngày vô kinh. Luận án chuyên khoa cấp II, tr.<br />
dùng Misoprostol là: 68,70,75.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sản Phụ Khoa 33<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br />
<br />
10. Nguyen Thi Nhu Ngoc, Winikoff B, Clark S, and Ellerton C<br />
(1999), “Efficacy and acceptability of Mifepristone-<br />
Misoprostol medical abortion in Vietnam”, Int Fam Plan Ngày nhận bài báo: 18/11/2016<br />
Perspect, 25, (1), pp. 10-14& 33. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2016<br />
11. Winikoff B (1995), Acceptability of medical abortion in early<br />
pregnancy”. Fam plan Perspect. 27(4): 142-8, 185. Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
34 Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em<br />