intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hóa đại cương 1 - Bài tập chương 9

Chia sẻ: Nguyễn Văn Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

338
lượt xem
99
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng. Theo phương pháp VB, liên kết cộng hoá trị được tạo thành: A. Bằng 2 electron có các giá trị số lượng tử mS khác dấu B. Bằng 2 electron có các giá trị số lượng tử mS cùng dấu. C. Bằng sự chuyển electron từ nguyên tử này đến nguyên tử khác. D. Bằng lực tĩnh điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết. Câu 2. Chọn phát biểu sai. A. Liên kết cộng hoá trị kiểu sigma là liên kết cộng hoá trị bền nhất. B. Liên kết cộng hoá trị hình thành trên hai cơ chế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hóa đại cương 1 - Bài tập chương 9

  1. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang CHƯƠNG 9: THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊ (THUYẾT VB) I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I.1. Câu hỏi Câu 1. Chọn câu trả lời đúng. Theo phương pháp VB, liên kết cộng hoá trị được tạo thành: A. Bằng 2 electron có các giá trị số lượng tử mS khác dấu B. Bằng 2 electron có các giá trị số lượng tử mS cùng dấu. C. Bằng sự chuyển electron từ nguyên tử này đến nguyên tử khác. D. Bằng lực tĩnh điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết. Câu 2. Chọn phát biểu sai. A. Liên kết cộng hoá trị kiểu sigma là liên kết cộng hoá trị bền nhất. B. Liên kết cộng hoá trị hình thành trên hai cơ chế cho nhận và ghép đôi. C. Liên kết pi là liên kết được hình thành trên c ơ sở t ự che ph ủ c ủa các orbital nguyên t ử n ằm trên trục nối hai nhân. D. Sự định hướng của liên kết cộng hoá trị được quyết định b ởi sự lai hoá c ủa nguyên t ử trung tâm tham gia tạo liên kết. Câu 2.6. Theo thuyết lai hoá , các orital tham gia lai hoá cần phải có các điều kiện: A. các orbital giống nhau hoàn toàn về năng lượng. B. các orbital có hình dạng hoàn toàn giống nhau. C. các orbital có năng lượng gần nhau và có mật độ electron đủ lớn. D. các orbital lai hoá luôn nhận tất cả các trục toạ độ là trục đối xứng. Câu 2.7. Phát biểu nào là đúng? Theo thuyết lai hoá các orbital nguyên tử có: A. sự lai hoá thường không có liên hệ đến hình học phân tử. B. lai hoá sp được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và m ột orbital p ( c ủa cùng m ột nguyên t ử), kết quả xuất hiện 2 orbital sp phân bố đối xứng dưới một góc 1800 C. lai hoá sp2 được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và 2 orbiatl p ( c ủa cùng m ột nguyên t ố), k ết quả xuất hiện 3 orbital sp2 phân bố đối xứng dưới một góc 109,280. D. lai hoá sp3 được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và orbital p (c ủa cùng m ột nguyên t ố) k ết quả xuất hiện 4 orbital lai hoá sp3 phân bố đối xứng dưới một góc 1200. Câu 2.8. Bốn Orbital lai hoá sp3 của phân tử CH4 có đặc điểm: A. hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác nhau. B. hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác nhau. C. hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau với góc lai hoá là 109028’ D. năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau. Câu 2.12. Chọn phát biểu đúng. Phân tử CH3-CH2-CH3 có đặc điểm: A. 3 nguyên tử C đều không lai hoá. B. 3 nguyên tử C đều lai hoá sp. Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  2. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang C. 3 nguyên tử C đều lai hoá sp2. D. 3 nguyên tử C đều lai hoá sp3. Câu 2.13. Phân tử SO2 có góc hoá trị OSO=11905 có đặc điểm cấu tạo A. dạng góc, bậc liên kết 1,33, có liên kết π không định chỗ. B.dạng góc, bậc liên kết 2, có liên kết π 2 tâm. . C. dạng tam giác, bậc liên kết 1, không có liên kết π D. dạng góc, bậc liên kết 1,5, có liên kết π không định chỗ 3 tâm Câu 2.14. Độ lớn góc liên kết F-B-F trong phân tử BF3 bằng A. 1800 B. 1200 C. 109028’ D. 900 Câu 2.15. Những đặc điểm nào dưới đây phù hợp với ion sunfat SO42- ? A. Cấu trúc phẳng, không phân cực. B. Cấu trúc tháp, nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái lai hoá sp3 C. Cấu trúc tam giác phẳng, nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái sp2. D. Cấu trúc tứ diện, có 4 cặp electron không định chỗ. Câu 2.18. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Các AO hoá trị của nguyên tử trung tâm C, N và O trong các phân tử CH4, NH3 và H2O: A. đều có lai hoá sp3 B. ở C có lai hoá sp3, N có lai hoá sp2, O có lai hoá sp. C. tất cả đều có lai hoá sp2 D. tất cả đều có lai hoá sp. Câu 2.28. Liên kết ba giữa 2 nguyên tử C trong phân tử axetilen ( HC ≡≡ CH) gồm A. một liên kết σ , hai liên kết л ; B. một liên kết л , hai liên kết σ ; C. Cả ba liên kết đều là liên kết σ ; D. Cả ba liên kết đều là liên kết л ; I.2. Đán án II. CÂU HỎI TỰ LUẬN II.1. Câu hỏi Câu 1: Hãy cho biết sơ đò biểu diễn quá trình hình thành AO lai hóa; hình dạng AO thu đ ược và sự phân bố không gian của AO đó; biểu thức; ví dụ minh họa cho mỗi dạng lai hóa sau đây: b) sp2 c) sp3 a) sp Câu 2: Áp dụng thuyết lai hóa giải thích các kết quả thực nghiệm sau: a) BeH2 có góc HBeH=1800 b) BF3 có góc FBF=1200 c) NH3 có góc HNH=1070 Câu 3: Hãy cho biết nội dung của nguyên lý xen phủ cực đại. Áp d ụng thuyết hóa tr ị đ ịnh h ướng giải thích góc HSeH ≈ 910 Câu 4: Thế nào là liên kết σ ? Đặc điểm của liên kết σ ? Các AO là có thể tạo được liên kết σ ? Lấy ví dụ minh học cụ thể? Câu 5: Thế nào là liên kết π ? Đặc điểm của liên kết π ? Tại sao với hợp chất có liên kết π có thể xuất hiện đồng phân hình học (đồng phân cis-trans)? Lấy ví dụ minh học cụ thể? Câu 6: Để xét hình học phân tử có thể áp dụng các thuyết nào? Xét cụ thể với phân tử NH3. Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
  3. Hóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn Văn Quang Câu 7: Hãy giải thích sự chồng chất sơ đồ hóa trị khi xét cấu tạo thực của C 6H6. Câu 8: Dựa vào thuyết spin, xác định hóa trị của (có nêu ví dụ cụ thể): a) S b) Cl Câu 9: Hóa trị cao nhất của N bằng bao nhiêu? Tại sao? Hãy cho biết hóa trị của N trong HNO3? II.2. Hướng dẫn giải hoặc đáp số Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2