Hoàn thiện công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Cty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh - 2
lượt xem 38
download
II.ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔ CHỨC SẢN XUẤT, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VĂ THIẾT BỊ Y TẾ TĨNH: 1. Quy trình công nghệ + Tại công ty có bộ phận sản xuất sản phẩm đóng tại 68 Nguyễn Sỹ Sách - thành phố Vinh công nhân trực tiếp sản xuất: 73 người có 1 phó giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh 1 Quản đốc phân xưởng: phân xưởng viên, phân xưởng tiêm 2 Kế toán phân xưởng: Phân xưởng viên + Phân xưởng tiêm. Quy trình sản xuất...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Cty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II.ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔ CHỨC SẢN XUẤT, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VĂ THIẾT BỊ Y TẾ TĨNH: 1. Quy trình công nghệ + Tại công ty có bộ phận sản xuất sản phẩm đóng tại 68 Nguyễn Sỹ Sách - thành phố Vinh công nhân trực tiếp sản xuất: 73 người có 1 phó giám đốc phụ trách sản xuất kinh doanh 1 Quản đốc phân xưởng: phân xưởng viên, phân xư ởng tiêm 2 Kế toán phân xưởng: Phân xưởng viên + Phân xưởng tiêm. Quy trình sản xuất phân xưởng viên: Nguyên liệu phụ -> Xay xát pha chế -> Dập viên -> Bao viên -> Kiểm nghiệm chất lượng -> Trình bày đóng gói sản phẩm -> Nhập kho th ành phẩm. Quy trình sản xuất phân xưởng tiêm: Lò nấu nước cất -> ống -> Rửa -> cắt ống -> Vẩy ống -> pha chế -> hàn ống -> hấp sấy tiệt trùng -> kiểm nghiệm chất lượng -> đóng gói trình bày sản phẩm -> Nhập kho thành phẩm. Bộ phận kinh doanh, hiển thông phân phối thuốc: Có hệ thống kho tàng, mạng lưới quầy hàng tại thành phố và các huyện trực thuộc, 1 chi nhánh tại Hà Nội Mạng lưới cung ứng thuốc của Công ty cổ phần Dược và TBYT Hà Tĩnh CÔNG TY -XNDTW NGUÒN KHÁC CÔNG TY CP DƯỢC CT XND TỈNH BẠN VÀ TBYT HÀ TĨH T.T.T.M DƯỢC HIỆU THUỐC 18 BV TUYẾN TTYT 18 NGÂN SÁCH MỸ PHẨM HUYỆN THÀNH HUYỆN THÀNH TỈNH, TRẠM CK C.TRÌNH Y TẾ CT.TNHH BÁN LẺ MDV BÁN LẺ MDV TRẠM CƠ SỞ NHÀ THUỐC HỢP ĐỒNG HIỆU THUỐC Y TẾ XÃ NGƯỜI TIÊU DÙNG
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.Tổ chức bộ máy - Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều h ành - Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên -Thành viên hội đồng kiểm soát 3 thành viên (trong đó có 1 thành viên đại diện Sở tài chính vật giá quản lý phần vốn nh à nước tại Công ty.) Sơ đô bộ máy công ty : CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC CÔNG TY BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KINH DOANH PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT Phân xưởng Phòng Phòng TTTM D Phòng Phòng Phòng cơ điện TCHC KDKH và MP KTTC KT-KN sản xuất Quầy Chi nhánh 18 đơn vị trực thuộc LDGTSP Kho vận HN (18 huyện thành) Chỉ đạo trực tiếp Quan hệ báo cáo thỉnh thị ý kiến giải quyết công việc hàng ngày * Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: Giám đốc Công ty kiêm chủ tịch hội đồng quản trị: Có quyền quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và những chủ trương lớn của Công ty hợp tác đầu tư doanh kinh tế. Điều hành và tổ chức bộ máy để bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các qu ỹ: Khen thưởng phúc lợi, đầu tư phát triển các qu ỹ dự phòng, phê chuẩn quyết toán các đơn vị trực thuộc (18 đ ơn vị huyện thành) - duyệt quyết toan toàn công ty. Quyết định chuyển nhượng, mua bán cầm cố các loại tài sản toàn công ty (quyết định việc đề cử các chức danh. Như phó giám đốc, kế toán trưởng bổ nhiệm bãi nhiệm phó trưởng phòng công ty, các chức danh lãnh đ ạo của các đ ơn vị trực thuộc. Hàng năm có kế hoạch đào tạo cán b ộ, tổ chức thanh tra kiểm tra xử lý các vi phạm điều lệ công ty. Thực hiện nạp ngân sách đầy đủ h àng năm, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh to àn công ty. Phó giám đốc: Hiện tại Công ty có 2 phó giám đốc: 1 phó giám đốc phụ trách mảng kinh doanh và 1 phó giám đốc phụ trách mảng sản xuất. Chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác tổ chức hành chính phòng kế hoạch kinh doanh, giúp việc cho giám đốc. Phòng tổ chức hành chính:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, giải quyết các chế độ, thủ tục tuyển dụng mới, thôi việc, bổ nhiệm bãi nhiệm, kỷ luật, khen thưởng hưu trí. Hàng năm có chương trình đào tạo, bồi dưỡng thi tay nghề, là thành viên thường trực hội đồng thi đua, hội đồng kỷ luật. Nghiên cứu tổ chức lao động cho các đơn vị trực thuộc, xây dựng các định mức lao động cho các đơn vị trực thuộc. Quản lý chế độ công văn đi, đến các loại giấy tờ con dấu. Phòng k ế hoạch k ỹ thuật, kiểm nghiệm: Có chức năng nhiệm vụ hướng dẫn các đ ơn vị xây dựng kế hoạch năm, dài hạn cùng các phòng ban nghiệp vụ xây dựng các kế hoạch như: Kế hoạch sử dụng vốn, tài vụ, kế hoạch vận chuyển, vật tư, kho hàng hoá, kế hoạch sản xuất, nghiên cứu kỹ thu ật, kế hoạch xây dựng cán bộ, lao động tiền lương, tiếp thị, liên doanh liên kết. Qu ản lý các hợp đồng kinh tế, hàng hoá vật tư, qu ản lý kỹ thuật nghiên cứu cải tiến các m ặt hàng nâng cao chất lượng giảm giá thành sản phẩm. Quản lý định mức kỹ thu ật (tiêu hao năng lượng, vật tư của các sản phẩm). Hàng năm xây dựng chương trình sản xuất của công ty quản lý chất lượng sản phẩm thường xuyên tổ chức bảo dư ỡng sửa chữa lớn các thiết bị của các đ ơn vị. Phòng kiểm nghiệm kiểm tra giám sát toàn bộ vật liệu mua vào nhập kho nguyên vật liệu, kiểm tra sản phẩm đạt yêu cầu trước khi đóng gói nhập kho thành phẩm. Phòng k ế toán: + Tổ chức hạch toán kế toán Công ty. Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng pháp luật kế toán thống kê của Nhà nước. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo kế toán thông kê, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra, thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của Công ty. Kịp thời phân tích, ghi chép các nguồn vốn cấp, vốn vay giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, hàng hoá trong sản xuất kinh doanh. Thường xuyên theo dõi công n ợ, đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt hợp lý, thanh toán kịp thời, hàng quý, năm quyết toán đúng chế độ, hạch toán lỗ, lãi các đơn vị trực thuộc. + Giám đốc kế toán tài vụ đối với các đơn vị trực thuộc. Theo dõi việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch về các loại vốn cố định vốn lưu động, vốn chuyên dùng, xây dựng cơ bản. Phân công theo dõi các đ ơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn lập báo cáo về các nguồn vốn, vốn vay nhận được. Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện chế độ quản lý tài chính, đ ịnh kỳ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán thống kê cho các bộ phận kế toán các đơn vị trực thuộc thống nhất phương pháp hạch toán các biểu mẫu cụ thể. IV.NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY . 1. Tổ chức bộ máy kế toán: Là một công ty có quy mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn do vậy công ty đã tổ chức h ình thức kế toán tập trung. Với h ình thức n ày đảm bảo sự tập trung thống nhất của kế toán trưởng đồng th ời lãnh đạo công ty cũng nắm bắt và ch ỉ đạo kịp thời công tác kế toán tài chính. Mặt khác loại hình kế toán tập trung sẽ tiết kiệm đ ược chi phí hạch toán và việc phân công công việc, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kế toán được dễ dàng, việc ứng dụng thông tin trên máy cũng khám phá thuận lợi
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sơ đồ 1.3. Sơ đổ tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế nợ phải Kế toán vốn bằng phải tiền toán qu ỹ thu, kế NVL, tiền trả, lương toán thu ế CCDC tạm BHXH ứng Kế toán 9 hiệu thuốc huyện thị * Với chức năng, nhiệm vụ cụ thể nh ư sau: - Kế toán trưởng: Tổ chức hoạt động cho bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tài chính của công ty, phân tích số liệu, báo cáo tài chính để tư vấn cho ban giám đốc về tài chính của công ty, kiểm tra ký xác nhận các khoản chi phí thanh quyết toán về tài chính trước khi trình giám đốc phê duyệt, tổ chức và hướng dẫn các chế độ chính sách của nh à nước về công tác kế toán, lập kế hoạch tài chính của công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ trực tiếp giúp kế toán trưởng kiểm tra giám sát, lập kế hoạch công tác tài chính của công ty . Kế toán tổng hợp phản ánh chung tình hình tăng giảm và hiện có của các loại vốn, tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả kinh doanh, ghi chép sổ cái, tổ chức bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán. Kế toán tổng hợp còn phụ trách kế toán TSCĐ. - Kế toán vốn bằng tiền. Kế toán tiền mặt: Quản lý tiền mặt, lập phiếu thu chi theo lệnh. Kế toán tiền mặt còn quản lý hiệu thuốc huyện. Kế toán tiền gửi, tiền vay: kế toán tiền gửi ngân h àng thường xuyên theo dõi kiểm tra số dư tài kho ản ngân hàng, kịp thời đề xuất thanh toán hợp đồng vay vốn đến hạn phải trả, tính lãi vay phải trả hàng tháng. Kế toán tiền vay: Lập hồ sơ vay vốn theo các hợp đồng, mở L/C nhận nợ các hợp đồng vay vốn nhập khẩu nguyên liệu, phối hợp với phòng kế hoạch lập hồ sơ xuất khẩu hàng theo quy định. Kế toán lương và các kho ản trích theo lương: Qu ản lý các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động; kế toán tiền lương còn quản lý thanh toán bán buôn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - kế toán phải trả, tạm ứng: kế toán phải trả theo dõi tình hình thanh toán về các khoản nợ của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Kế toán tạm ứng theo dõi các kho ản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. - Kế toán nợ phải thu, kế toán thuế: kế toán nợ phải thu theo dõi, kiểm tra, đối chiếu công nợ người mua, thu hồi công nợ hàng hoá bán ra, báo cáo lên giám đốc và trưởng phòng tài chính số nợ quá hạn tồn đọng. Kế toán thuế: Lập biểu báo cáo theo mẫu của nhà nư ớc quy định, kiểm tra, xử lý, hoàn thiện các bảng biểu trước khi trình duyệt báo cáo bán hàng. - Kế toán quỹ: Theo dõi kiểm tra tình h ình nhập xuất tồn quỹ - Kế toán chi nhánh: Theo dõi qu ản lý các chi nhánh Các nhân viên kế toán thuộc các thành phần hành kế toán cụ thể m à kế toán trưởng giao cho sẽ hạch toán ban đầu đều ghi rõ và lập báo cáo phần hành. Đồng thời các kế toán phần hành phải có trách nhiệm liên h ệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành công tác ghi sổ và lập báo cáo định kỳ chung. 2. Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch; - Chế độ kế toán: Công ty chỉ áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Công ty áp dụng to àn bộ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hư ớng dẫn; - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc; - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: tính giá theo phương pháp nhập trước, xuất trước. - Phương pháp hạch toán h àng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên; - Phương pháp ghi nh ận TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng; - Phương pháp tính thu ế GTGT: Tình theo phương pháp kh ấu trừ; - Hệ thống sổ của công ty bao gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ gốc; - Hình thức ghi sổ: Hình thức chứng từ - ghi sổ Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán Sổ đăng ký chứng chi tiết Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ghi chú: ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra (1) Hăng ngày căn cứ vào chứng tư kế toán làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng tư ghi sổ để ghi vào sổ dăng ký chứng tư ghi sổ, sau đó đư ợc dùng đề ghi vào sổ cái. Các chứng từ ké toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tai chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng sốï phát sinh n ợ, tổng số phát sinh có va số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hơp chi tiết (được lạp tư các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng đ ẻ lập báo cáo kế toán. Quan h ệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài kho ản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. B. CÔNG TÁC K Ế TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC VÀ TBYT HÀ TĨNH 1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty 1.1. Đặc điểm: Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phục vụ sức khoẻ, không chỉ sản xuất thuốc để phục vụ nhu cầu trong nước mà công ty còn tiến h ành xuất khẩu. Vì vậy để quá trình sản xuất đư ợc diễn ra liên tục công ty CP Dược &TBYT Hà Tĩnh luồn phải đảm bảo nguồn nguyên liệu, vật liệu sẵn sàng cho sản xuất. NVL trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngo ài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất, NVL tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khi tha gia vào quá trình sản xuất NVL tiêu hao toàn bộ, giá trị của NVL được chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm. Công ty có rất nhiều loại NVL khác nhau như: bột, vitamin, bột paracetamol, Diclofeat. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sản xuất, hạ giá th ành sản phẩm thì công ty phải phân loại, quản lý và sử dụng NVL hợp lý bột, vitamin, bột paracetamol, Diclofeat, bột Tlac, hương liệu... 1.2. Phân loại: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, vai trò tác dụng của chúng qúa trình sản xuấ, NVL của công ty được phân thành: - NLVL chính: NLVL Chính bao gồm: Vitamin, bột paracetamol, Diclofeat, bột Tlac ... khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản ph ẩm. - Vật liệu phụ: Vật liệu phụ bao gồm: bột tan, bột sắn, các tá dược, đ ường, hương liệu, nước rửa kính, dây nilon... được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, ho àn thiện sản phẩm. - Nhiên liệu: Có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ công nghệ sản xuất, ph ương tiện vận tải, công tác quản lý... Ví dụ: Xăng dầu sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận chuyển...
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ như khoá,đinh, ố c, vít, lò xo... - Phê liệu thu hồi: Là những vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất được thu hồi lại có thể sử dụng hay để bán ra ngo ài. - Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không đ ược xếp vào trên như b ao bì, bìa cotton... 1.3. Công tác quản lý nguyên liệu tại công ty . Xu ất phát từ đặc điểm của NLVL, việc quản lý NLVL là hết sức cần thiết và ph ải quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, bảo quản, sử dụng dự trữ. Do vật liệu của ngành được chủ yếu là mua ngoài và không dễ dàng mua trên th ị trường, các kế hoạch NLVL được công ty rất quan tâm. Việc thu mua NLVL được thực hiện dựa trên kế hoạch sản xuất thông qua các chỉ tiêu quy định của công ty, các đơn đặt hàng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, từ đó công ty lập kế hoạch thu mua theo từng tháng, quý, năm. Vật liệu thu mua phải đảm bảo đầy đủ về số lượng, chất lư ợng, chủng loại, nguồn cung cấp ổn định, đội ngũ nhân viên chuyên làm công tác thu mua. Để thực hiện tốt kế hoạch thu mua, công ty tổ chức bộ phận thu mua, phòng kinh doanh chịu trách nhiệm thu mua kịp thời phục vụ cho sản xuất. Giá cả NLVL cũng rất được chú ý về mặt chi phí thu mua sao cho với chi phí thu ít nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng, hạ thấp chi phí thu mua nhằm hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời công ty cũng tổ chức làm tốt công tác quản lý NLVL thông qua hệ thống kho bãi nh ừm tránh mất mát, hư hỏng, giảm chất lư ợng NLVL. Với lượng vốn có hạn công ty thường dự trữ NLVL ở mức tối cần thiết và có th ể sung NLVL ở đ ơn đặt hàng này cho đơn đặt hàng khác hoặc có thể đem bán với giá cao hơn mà chưa cần sử dụng đến. Nói chung, công tác qu ản lý NLVL ở công ty luôn đảm bảo phục vụ đầy đủ, kịp thời các yêu cầu sản xuất. 1.4. Đánh giá NLVL * Tính giá NLVL nhập kho: Việc đánh giá NVL có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán vật liệu của công ty. Phương pháp tính giá hợp lý sẽ giúp cho việc hạch toán đư ợc tiến hành thuận lợi chính xác, đảm bảo phản ánh đúng tình hình vật liệu trong công ty. Do vật liệu của công ty đ ược nhập từ nhiều nguồn khác nh au với biểu giá và chi phí mua khác nhau cho nên với từng nguồn nhập thì việc đánh giá thực tế vật liệu cũng có sự khác nhau. - Đối với vật liệu nhập kho do mua ngoài: Giá nh ập kho = giá ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua + các kho ản thuế không được khấu trừ - chiết khấu, giảm giá (nếu có). Công ty tính thuế theo ph ương pháp khấu trừ nên giá ghi trên hoá đơn chưa bao gồm thu ế GTGT - Đối với vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành tự sản xuất. - Vật liệu thu ê ngoài gia công chế biến: Giá nhập kho = Giá thực tế xuất kho + Chi phí gia công chế biến + Chi phí vận chuyển - Nh ận vốn góp liên doanh bằng vật liệu: Giá vật liệu nhập kho là giá do hội đồng liên doanh quy đ ịnh. - Vật liệu được tặng th ưởng: Giá thực tế tính theo thị trư ờng do hội đồng giao nhận xác đ ịnh. - Phế liệu: Giá thực tế là giá trị thu hồi tối thiểu.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ví dụ 1: Ngày 06/01/2009 nhập kho 500kg bột Tlac, 1000kg bột Paracetamol theo hoá đơn số 86101 của công ty CP hoá Dược Việt Nam. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% ghi trên hoá đơn lần lượt là 4000000; 450000000 đồng. Công ty xác đ ịnh giá thực tế nhập kho của bột Tlac là 4 000 000 đồng; giá thực tế nhập kho của bột Paracetamol là 450 000 000đồng. * Tính giá NLVL xuất kho: Công ty tính giá NLVL xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này hàng nào nhập trước sẽ được sử dụng đơn giá làm đơn giá xu ất trước. Xuất hết số h àng nh ập trước rồi mới đến số nhập sau do đó giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ được xác định căn cứ vào đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này th ích hợp trong trư ờng hợp giá cả ổn định và có xu hư ớng giảm. VD: Tài liệu về một số NLVL trong tháng 1 năm 2009 của công ty như sau: Tồn đầu tháng: Bột Tlac : 272,358kg với đ ơn giá 7929,222 đồng/kg. Bột Paracetamol: 45kg với đơn giá Xu ất kho ngày 4/1: xu ất 120,358 bột Tlac, 45kg bột Paracetamol. Nh ập kho ngày 6/1: Nhập 500kg bột Tlac với đơn giá 8000đ/kg, 1000kg bột Paracetamol với đơn giá 550000 đ/kg. Xu ất kho ngày 12/1: xuất kho 95kg bột Tlac, 150 bột Paracetamol Xu ất kho ngày 15/1: Xuất kho 109.38 kg Xu ất kho ngày 25/1: xuất kho 88.5kg bột Tlac, 175 kg bột Paracetamol. Xu ất kho ngày 28/1: xuất kho 56kg Xu ất kho ngày 30/1: xuất kho 89kg bột Tlac, 130kg bột paracetamol. Công ty tiến hành xu ất kho NLVL theo bảng sau: Bảng.2.1.Bảng tính giá trị Paracetamon xuất kho tháng 1 Đơn giḠngày số lượng Thành diễn giải tháng (kg) tiền(đồng) (đồng/kg) Tồn đầu tháng 45 500.000 22.500.000 xu ất 04/1 04/1 45 500.000 22.500.000 nh ập kho 06/01 06/01 1000 550.000 550.000.000 xu ất 12/01 12/01 150 550.000 82.500.000 xu ất 25/01 25/01 175 550.000 96.250.000 x uất 30/01 30/01 130 550.000 71.500.000 Tổng số lượng xuất 500 272.750.000 tồn cuối tháng 545 550.000 299.750.000 ¬
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng.2.2.Bảng tính giá trị bột Talac xuất kho tháng 1 số Ngày Thành tiền Đơn giá Diễn giải lượng tháng (đồng/kg) (đồng) (kg) Tồn đầu tháng 272,358 7929,222 2.159.587 xuất 04/1 04/1 120,358 7929,222 954.345 06/01 nhập kho 06/01 500 8000 4.000.000 12/01 xuất 12/01 95 7929,222 753,276 57kg ®¬n gi¸ 7929,222 15/01 xuất 15/01 109,38 871 006 52,38 kg ®¬n gi¸ 8000 25/01 xuất 25/01 88,5 8000 708.000 28/01 xuất 28/01 56 8000 448.000 30/01 xuất 30/01 89 8000 712.000 Tổng số lượng xuất 558,238 4.356.327 Tồn cuối tháng 214,12 8000 1.712.960 Việc khai báo giá xuất kho theo phương pháp nh ập trước xuất trước không được tính ngay khi làm phiếu xuất, nó chỉ được cập nhật khi ta chạy chức năng "tính đơn giá NTXT". Cuối tháng phần mềm tự động cập nhật đơn giá xuất kho trong kỳ. 2. Chứng từ chủ yếu và trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất kho nguy ên vật liệu. 2.1. Chứng từ sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Phiếu nhập kho - Giấy đề nghị cung ứng vật tư - Phiếu xuất kho 2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho nguyên vật liệu ở Công ty CP Dược & TBYT Hà Tĩnh, NLVL mua ngoài là chủ yếu và thường mua với số lượng lớn nên mọi vật liệu sau khi mua về đến Công ty đều phải làm thủ tục kiểm nghiệm và nhập kho. Khi NLVL về đến Công ty sẽ đư ợc nhân viên phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm tra chất lượng, quy cách NVL. Khi cán bộ cung tiêu mang hoá đơn lên phòng kinh doanh, hoá đơn phải ghi các chỉ tiêu: tên NLVL, số lượng, đơn giá, nguồn mua, hình thức thanh toán. Sau khi có đồng ý của Ban kiểm nghiệm vật tư thì cán bộ cung
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ứng phòng kinh doanh căn cứ vào hoá đơn và số lượng NLVL thực nhập để viết phiếu nhập kho. Sau đó, cán bộ cung tiêu đề nghị thủ kho nhập kho. Nếu NLVL đủ điều kiện nhập kho, trên cơ sở biên bản kiểm nghiệm thủ kho ký nhận số lượng thực thập kho và phiếu nhập kho. Phòng kinh doanh nh ập khẩu lập phiếu nhập kho thành 3 liên với đầy đủ chữ ký của thủ kho, người nhập, phụ trách cung tiêu. Một liên giao cho thủ kho để nhập NLVL vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ. Một liên lưu tại phòng kinh doanh nhập khẩu. Một liên gửi kèm hoá đơn cho kế toán thanh toán với người bán. Trình tự nhập kho NLVL nh ư sau: Do ho ạt động đặc thù của Công ty, kinh doanh hàng hoá là chủ yếu n ên hầu hết NVL mua về được nhập vào kho của Công ty. Khi có kế hoạch sản xuất, NLVL sẽ đư ợc chuyển từ kho của Công ty sang kho của phân xư ởng sản xuất. Biểu 2.1: Mẫu hoá đơn GTGT Mẫu số: 01 GTKL-3LL Hoá đơn GTGT (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 06 tháng 01 năm 2009 Đơn vị bán h àng: Công ty CP Hoá Dược Việt Nam Địa chỉ: 273 Tây Sơn - Hà Nội Số 86101 Mã số thuế: 0100108945 - 1 Số TK: 710X - 00602 Điện thoại: 8533396 hoặc 8534148 Họ tên người mua h àng: Nguyễn Thị Thanh Đơn vị: Công ty CP Dược & TBYT Hà Tĩnh Địa chỉ: 167 Hà Huy Tập - P. Nam Hà - TP. Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh. Điện thoại: 039 855906 hoặc 039 854398 Tài kho ản: 52010000000286 tại ngân hàng ĐT & PT Hà Tĩnh Mã số thuế: 3000104879 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Tên hàng hoá dịch ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền TT vụ Bột Tlac 1 kg 500 8.000 4.000.000 Bột Paracetamol 2 kg 1000 550.000 550.000.000 Cộng tiền h àng: 554.000.000 Thu ế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 55.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 609.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm linh chín triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn Ngư ời mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, gh i rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Thiết Bị Y Tế T&C
133 p | 2882 | 1218
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những sai sót trong công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại đông Á
144 p | 436 | 94
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11
92 p | 350 | 93
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ Micco
78 p | 352 | 73
-
Báo cáo thực tập: Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
94 p | 268 | 51
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhằm hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần lai dắt và vận tải cảng Hải Phòng
144 p | 197 | 49
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long
75 p | 164 | 36
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Than Hồng Thái nhằm giải quyết những vướng mắc trong công tác kế toán thuế GTGT
84 p | 193 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Alpha
100 p | 235 | 31
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm mở rộng mạng lưới tiêu thụ tại Công ty TNHH TM Vũ Long
107 p | 143 | 31
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên VIPCO Hải Phòng
139 p | 165 | 29
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Và Xây Dựng Hải Phòng
134 p | 102 | 21
-
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy Giấy Đồng Nai
84 p | 130 | 19
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long
108 p | 136 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH khuôn mẫu Minh Đạt
100 p | 163 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần Huetronics
71 p | 91 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hòa Vang
134 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kế toán tại Trường Đại học Quảng Nam
103 p | 23 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn