Hodgkin
lượt xem 9
download
BỆNH HODGKIN Ở TRẺ EM TS.PHAN HÙNG VIỆT .BỆNH HODGKIN + Chiếm khoảng 5% các u ác tính ở trẻ em. + Thường gặp ở trẻ trai hơn trẻ gái. + Điều trị chủ yếu dựa trên hóa trị liệu và xạ trị. + Tiên
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hodgkin
- BỆNH HODGKIN Ở TRẺ EM TS.PHAN HÙNG VIỆT
- BỆNH HODGKIN + Chiếm khoảng 5% các u ác tính ở trẻ em. + Thường gặp ở trẻ trai hơn trẻ gái. + Điều trị chủ yếu dựa trên hóa trị liệu và xạ trị. + Tiên lượng khá tốt.
- Hạch cổ trong bệnh Hodgkin
- Hạch trung thất trong bệnh Hodgkin
- Giải phẫu bệnh đại thể của hạch trong bệnh Hodgkin
- Xâm lấn lách trong bện Hodgkin
- LÂM SÀNG Có 2 thể lâm sàng chính đều khởi đầu bằng hạch lớn: - Hạch cổ ngoại vi lớn: thường gặp nhất. - Hạch trung thất lớn ít gặp hơn. + Hạch cổ ngoại vi lớn bao gồm các hạch cổ trên và giữa: - Thường ở 1 bên, hiếm gặp 2 bên nhưng thường không đối xứng. - Hạch thường đơn độc, không đau, chắc hoặc cũng có thể gặp một đám hạch với các nhân chắc nằm trong 1 vùng phù nề da. - Xuất hiện nhanh đôi khi nhỏ lại tự nhiên nhưng tái diễn nhiều đợt - Vị trí hạch tại thượng đòn và vùng cổ dưới là ít đặc trưng nhất. + Hạch trung thất: - Ít gặp hơn, thường hay phối hợp với hạch thượng đòn lớn. - Hạch lớn nằm ở phần trên của trung thất giữa và trước tạo ra hình ảnh bất tương xứng trên X.quang: đường không đều đi từ rốn phổi đến vùng thượng đòn"hình ống khói".
- LÂM SÀNG + Những dấu hiệu toàn thân có thể kèm theo từ khi xuất hiện hạch lớn: - Mệt mỏi, gầy sút, chán ăn xuất hiện nhanh. - Sốt dao động, dạng làn sóng, không đều, đôi khi dạng cao nguyên. - Vã nhiều mồ hôi về đêm - Ngứa nhiều
- CẬN LÂM SÀNG + Xét nghiệm máu: - BC tăng, tiểu cầu tăng. - VSS tăng cao . - Tăng α2,γ -globulin máu. Tăng -globulin - Fibrinogen tăng, Albumin máu giảm Fibrinogen + Sinh thiết hạch: dựa trên 2 tiêu chuẩn sau: - Tìm thấy tế bào u đặc biệt: Reed-Sternberg hoặc tế bào Hodgkin ho - Có 4 dạng tế bào học thường rất thay đổi và tiên lượng rất khác nhau tùy từng cá thể.
- Reed-Sternberg
- Tế bào Reed-Stenberg Tế bào Hodgkin
- PHÂN LOẠI THEO RYE Tỷ lệ Tế bào Các thành phần tế Đặc điểm Týp % Sternberg bào khác Tế bào lympho chiếm ưu Nhiều tế bào hiếm I 5-10 thế lympho Thể cục xơ cứng có mặt BC ưa acid 30-60 II thường Thể hỗn hợp III 20-40 Plasmocyte gặp Thể vắng tế bào lympho rất nhiều Vài chất tạo keo IV 5-10
- CẬN LÂM SÀNG + Chụp X.quang ngực thông thường: - Phát hiện các hạch lớn ở trung thất. Cần phân biệt tuyến ức lớn - Đo tỷ lệ trung thất/ngực, nếu trung thất lớn tỷ lệ này >33%. + Siêu âm bụng: - Đánh giá các hạch trong ổ bụng và gan lách. + Chụp cắt lớp hoặc cộng hưởng từ: - Nên chụp toàn thân từ cổ xuống đến chậu hông. - Chụp cắt lớp nên sử dụng thuốc cản quang. - Đối với hạch ổ bụng chụp MRI tốt hơn chụp cắt lớp vi tính. + Sinh thiết tuỷ xương: - Chỉ nên sinh thiết tuỷ xương ở g/đoạn 3-4 hoặc khi có tái phát. + Chụp xạ hình xương: - Chụp với technetium 99 để đánh giá xâm nhiễm xương, nên chỉ định ở những trẻ có đau xương, nồng độ phosphatase
- CÁC GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG CỦA BỆNH HODGKIN
- XÁC ĐỊNH GIAI ĐOẠN LAN RỘNG CỦA XÁC BỆNH Bảng phân chia giai đoạn theo Ann Arbor G/đoạn Lan rộng Tỷ lệ G/đo Một vùng hạch I 20-30% Hai vùng hạch hay hơn nhưng cùng một bên 50-60% II cơ hoành Tổn thương trên và dưới cơ hoành nhưng 5-15% III giới hạn ở tổ chức lympho Tổn thương đến cơ quan: gan, xương, tủy 5-10% IV xương, phổi.
- ĐÁNH GIÁ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH THEO ĐÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ + Có hay không có dấu hiệu toàn thân: mỗi gi/đoạn được chia làm 2 loại: - Loại A: Không có triệu chứng toàn thân. - Loại B:Có triệu chứng toàn thân (Sốt ≥ 390C ≥ 1 tuần, và/hoặc gầy >10% trong vòng 6 tháng và hoặc ra nhiều mồ hôi về đêm). + Có hay không có các dấu hiệu sinh học nặng: - Loại A: Không có dấu hiệu sinh học nặng - Loại B: có ít nhất 2 trong số các dấu hiệu sinh học nặng sau: • . VS ≥ 40 mm trong giờ đầu . • . Tăng α 2-globulin máu ≥ 10g/l. • . Tăng γ -globulin máu ≥ 20g/l • . Fibrinogen tăng > 5g% • . BC tăng >12.000 với đa nhân
- ÐIỀU TRỊ ÐI + Tỷ lệ chữa khỏi bệnh chung cho trẻ em ở mọi giai đoạn là 91%. + Với giai đoạn 1-2 tỷ lệ lành bệnh >90% + Với giai đoạn 2-4 tỷ lệ chữa lành là
- ÐA HÓA HỌC TRỊ LIỆU + MOPP: MOPP: - Mechlorethamine(Cyryolysine) Liều lượng : 6mg/m2 TM - Vincristine. Liều lượng : 1,4 mg/m2 TM - Procarbazine (Natulan) Liều lượng :100mg/m2 Uống - Prednisolone. Liều lượng: 40 mg/m2 Uống Prednisolone. + ABVD: ABVD: - Adriamycine Liều lượng : 25mg/m2 TM Adriamycine - Bleomycine. Liều lượng : 10 mg/m2 TM Bleomycine. Li - Vinblastine. Liều lượng : 6mg/m2 TM - Deticene( Dacarbazin) : Liều lượng:375mg/m2 TM * Phác đồ MOPP thường biến chứng muộn ở trẻ em: bệnh bạch cầu cấp, vô sinh do liên quan đến sự tích luỹ của các thuốc alkyl hóa có trong phác đồ(Mechlotheramine, Procarbazine). * Phác đồ ABVD có hiệu quả hơn so với phác đồ MOPP, nó giúp giảm hẳn nguy cơ bị bệnh bạch cầu cấp và vô sinh, nhưng có nguy cơ gây độc cho tim và phổi do có Doxorubicin và Bleomycin
- ĐIỀU TRỊ THEO YẾU TỐ NGUY CƠ ĐI - Không có yếu tố nguy cơ (loại A): Điều trị Không hoá chất ABVD x 4 đợt, sau đó xạ trị chiếu vùng liên quan đến tổn thương liều 15- 25Gy. - Có yếu tố nguy cơ (loại B): Điều trị hoá chất ABVD xen kẽ MOPP x6-8 đợt, sau đó xạ trị vùng hạch 15-25Gy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng U lympo ác tính - Bệnh Hodgkin
9 p | 196 | 18
-
Phân loại u lympho hodgkin
15 p | 5 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học ở bệnh nhân U lymphô ác tính Hodgkin và không Hodgkin
7 p | 162 | 4
-
Thực trạng hiện tại và những thách thức trong việc chẩn đoán U Lympho không HODGKIN theo phân loại WHO 2016
11 p | 73 | 3
-
Cập nhật các phương pháp điều trị bệnh u Lympho không Hodgkin não nguyên phát tế bào B lớn lan tỏa
10 p | 78 | 3
-
Mô tả đặc điểm mô bệnh học u lympho Hodgkin tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học giai đoạn 2018-2022
7 p | 8 | 3
-
Đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh U lympho không Hodgkin tại Bệnh Viện Ung bướu Đà Nẵng
7 p | 16 | 3
-
Báo cáo ca bệnh u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát tại tim
8 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu vai trò của 18FDG PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn bệnh u lympho không Hodgkin tế bào B
5 p | 4 | 2
-
Vai trò của interim PET/CT sau 2 chu kỳ điều trị hoá chất ABVD ở bệnh nhân u lympho Hodgkin
10 p | 5 | 2
-
Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hóa
5 p | 9 | 2
-
So sánh hình ảnh 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân u lympho ác tính không hodgkin trước và sau điều trị
10 p | 11 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho Hodgkin bằng phác đồ ABVD tại bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2015-2020
5 p | 26 | 2
-
“Interfollicular Hodgkin Lymphoma” ở trẻ em: Một dạng cấu trúc hiếm gặp của u Lympho Hodgkin dễ chẩn đoán nhầm với hạch viêm quá sản báo cáo một trường hợp và hồi cứu y văn
4 p | 39 | 2
-
Nghiên cứu sự biểu lộ một số dấu ấn miễn dịch và mối liên quan dòng tế bào với mô bệnh học u lymphô ác tính không Hodgkin
7 p | 78 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T
6 p | 1 | 1
-
Hiệu quả phác đồ Methotrexate liều cao phối hợp Rituximab trong điều trị u lympho không hodgkin não nguyên phát tế bào B lớn lan tỏa tại Bệnh viện Chợ Rẫy
9 p | 1 | 0
-
Phân tích chi phí trực tiếp ngoài y tế và gián tiếp của người bệnh u lymphoma không Hodgkin tại một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn