intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

190
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu :Khảo sát đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả can thiệp các trường hợp hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) được chụp và can thiệp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định Đối tượng và phương pháp nghiên cứu :Nghiên cứu tiền cứu và hồi cứu, mô tả, cắt ngang 99 trường hợp hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) được chụp và can thiệp tại BVND Gia Định từ tháng 04/2009 - 09/2009,gồm 61 trường hợp nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên, 38 trường hợp NMCT không ST chênh + đau...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP

  1. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu :Khảo sát đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả can thiệp các trường hợp hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) được chụp và can thiệp tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định Đối tượng và phương pháp nghiên cứu :Nghiên cứu tiền cứu và hồi cứu, mô tả, cắt ngang 99 trường hợp hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) được chụp và can thiệp tại BVND Gia Định từ tháng 04/2009 - 09/2009,gồm 61 trường hợp nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên, 38 trường hợp NMCT không ST chênh + đau thắt ngực không ổn định (ĐTNKOĐ) Kết quả:75 trường hợp được can thiệp mạch vành qua da, 24 trường hợp không có chỉ định hoặc quá chỉ định can thiệp. Tỷ lệ thành công về mặt giải phẫu,thủ thuật và lâm sàng của chúng tôi lần lượt là 97,3%, 90,7%, 88%.Trong đó, 33,9% trường hợp NMCTcấp ST chênh lên đạt thời gian cửa-bóng nhỏ hơn 120 phút Kết luận :Bước đầu triển khai can thiệp mạch vành qua da tại BV ND Gia Định đã thu được kết quả tương đối khả quan;cần có tổng kết định kỳ hàng năm, nghiên cứu,theo dõi kết quả dài hạn trên nhóm bệnh nhân lớn hơn để đánh giá chính xác chất lượng điều trị,cũng như trang bị thêm các thiết bị hỗ trợ huyết động trong
  2. trường hợp nặng và nhanh chóng xây dựng Đơn vị phẫu thuật Tim mạch để sẵn sàng phẫu thuật khi cần. Từ khóa: Hội chứng mạch vành cấp(HCMVC),Nhồi máu cơ tim ST chênh lên, Nhồi máu cơ tim ST không chênh, Cơn đau thắt ngực không ổn định,Chụp mạch vành, Can thiệp mạch vành qua da,Thời gian cửa-kim,Thời gian cửa-bóng,Thành công giải phẫu,Thành công thủ thuật, Thành công lâm sàng ABSTRACT Purpose: To study clinical features and therapeutic results of all 99 coronaryangiography cases of ACS (acute coronary syndrome), with or without percutaneous coronary intervention (PCI) at Nhan Dan Gia Dinh Hospital Materials and methods: A cross-sectional, descriptive, retrospective and prospective study of all 99 coronaryangiography cases of ACS, with or without PCI at Nhan Dan Gia Dinh Hospital from 04/2009 to 09/2009, included : 61 STEMI, 38 NSTEMI + UAP. Results: We performed PCI in 75 cases, 24 cases were non-indicated or over- indicated PCI. Our success rates are : 97.3% anatomical, 90.7% procedural and 88% clinical success. Door to balloon time of 33.9% STEMI cases is below 120 minutes. Conclusion: In some certain aspects, we have some good results initially. Now we need much more time to get more patients, to follow up our patients and to evaluate quality treatment and long-term results. It is also necessary to equip
  3. hemodynamic support facilities and set up a cardiac surgery team to s upport in severe cases Keywords: Acute Coronary Syndrome (ACS),ST segment elevation myocardial infarction (STEMI), Non ST segment elevation myocardial infarction (NSTEMI), Unstable Angina, Pectoris(UAP),Coronaryangiography, Percutaneous Coronary Interven tion, Door to needle time, Door to balloon time, Angiographic success, Procedural success, Clinical success ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh mạch vành (BMV) có xu hướng ngày càng tăng ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam - Can thiệp mạch vành qua da (PTCA) là phương pháp điều trị tái thông mạch vành : Nhanh,hiệu quả, an tòan(Error! Reference source not found.). - Bệnh viện Nhân dân Gia định thành lập Đơn vị can thiệp Tim mạch từ tháng 04/2009 đến tháng 09/2009, chúng tôi đã chụp và can thiệp 99 trường hợp hội chứng mạch vành cấp (HCMVC). Mục tiêu - Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp can thiệp mạch vành ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp nhập viện từ 09/04/09 – 20/09/09. PHƯƠNG PHÁP - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
  4. Phương pháp Tiền cứu và hồi cứu, mô tả, cắt ngang. Đối tượng Tất cả bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp (thỏa tiêu chuẩn chẩn đóan của Hội Tim mạch học và trường môn Tim mạch học Hoa kỳ AHA/ACC) đồng ý tham gia can thiệp. KẾT QUẢ Đặc điểm chung Bảng 1. Phân bố hội chứng mạch vành cấp. Chẩn đoán Chỉ Chụp và canN chụp thiệp mạch mạch vành vành CĐTN không ổn 12 13 25 định NMCT không07 06 13 ST chênh NMCT ST 05 56 61 chênh lên
  5. N 24 75 99 Tuổi và giới - 99 BN tuổi trung bình 63 ± 12.8 (31 – 87), bao gồm 70 BN nam (70.6 %) và 29 BN nữ (29.4%). - Tỷ lệ Nam/Nữ là : 2.41. Bảng 2. Yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành YTNC Tăng Hút RLCH Đái TC gia HA thuốc Lipid tháo đình mắc lá đường bệnh mạch vành Số 70 59 58 24 0 lượt BN Tỷ lệ 70,6 59,6 58,6 24,2 0 %
  6. Bảng 3. Số lượng yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành Số lượng Số lượt BN Tỷ lệ % YTNC ≤ 01 28 28,3 02 40 40,4 ≥ 03 31 31,3 Đặc điểm lâm sàng Bảng 4. Đặc điểm cơn đau thắt ngực (ĐTN): Kiểu Không Không n Điển hình điển hình đau đau Số 81 09 09 99 lượng Tỷ lệ % 81,8 9,1 9,1 100% Bảng 5.Thời gian từ khi có triệu chứng lâm sàng đến khi nhập viện Thời
  7. lượng Tỷ lệ 24,2 30,3 26,3 19,2 100% % Phân độ lâm sàng Bảng 6. Phân độ KILLIP Killip I II III IV Tổng cộng Số 66 25 6 2 99 ca lượng Tỷ lệ % 66,7 25,3 6,0 2,0 100% Bảng 7. Phân độ TIMI Nhóm CĐTNKOĐ/NMCT NMCT ST nguy cơ không ST chênhchênh (UAP/NSTEMI) (STEMI) N = 61 N = 38 Số lượng Tỷ lệ % Số Tỷ lệ lượng %
  8. Thấp 15 34 39,5% 55,7% Trung 14 15 36,8% 24,6% bình Cao 09 12 23.7% 19,7% Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 8. Nồng độ hs-CRP hs-CRP ≥ 3
  9. 15) Tỷ lệ 48,8 51,2 100% (*): Mẫu máu lấy ở thời điểm trước hoặc ngày sau chụp và can thiệp mạch vành. Tất cả các kết quả NT- pro BNP đã được hiệu chỉnh theo tuổi Bảng 10.Troponin T(*) : ≥0.1ng/ml n = 99
  10. Bảng 12.Tính chất sang thương thủ phạm: T/chất sang NMCT NMCT cấpn % thủcấp ST không ST thương phạm chênh chênh / Đau thắt ngực không ổn định De novo 55 18 73 97,3% Huyết khối 01 0 01 trong stent 1,35% Tái hẹp trong0 01 01 stent, gãy gập 1,35% đoạn stent n 56 19 75 100 % Bảng 13. ĐM vành thủ phạm thủLAD LCx RCA n ĐMV phạm
  11. Số lượng 30 10 35 75 Tỷ lệ % 40 13,3 46,7 100 Nhóm 24 BN chỉ chụp, không can thiệp mạch vành 04 BN hẹp không có ý nghĩa (70%) - 20 BN quá chỉ định can thiệp (hẹp nhiều nhánh ĐMV, thân chung) Thời gian cửa – kim, cửa – bóng (56 BN NMCT cấp ST chênh) 40 BN nhận từ khoa Cấp cứu và 16 BN nhận từ các khoa Nội. Nhóm 40 BN từ khoa Cấp cứu Bảng14. Thời gian cửa kim và cửa-bóng Thời gian Kết quả (n = 40) Cửa – kim : N Tỷ lệ % < 30 phút : 01 2,5% ≥ 30 phút : 39 97,5% Cửa – bóng : N Tỷ lệ % < 90 phút : 01 2,5% 90 – 120 phút : 17 42,5% > 120 phút : 22 55,0% Thời gian cửa-kim trung bình:78.7 ± 29.75 phút (25 -165 phút)
  12. Thời gian cửa –bóng trung bình:127.3 ± 28.58 phút (90 -240 phút) Nhóm 16 BN từ trại Nội khoa Bảng 15. Thời gian cửa-kim và cửa- bóng Thời gian Kết quả N Tỷ lệ % Cửa – kim : < 30 phút : 01 6,25% ≥ 30 phút : 15 93,75% Cửa – bóng : N Tỷ lệ % 90 – 120 phút : 01 6,25% > 120 phút : 15 93,75% Thời gian cửa –kim trung bình: 342.9 ± 357.74 phút (65 -1365 phút). Thời gian cửa – bóng trung bình: 403 ± 357.48 phút (115 -1415 phút). Thời gian cửa - kim và cửa - bóng những BN nhận từ Cấp cứu ngắn hơn BN nhận từ các khoa Nội. Nhóm 19 BN NMCT không ST chênh và đau thắt ngực KOĐ Bảng 16. Can thiệp trước và sau 24 giờ Loại Can thiệpCan thiệp trì N sớm hoãn (> 24
  13. (≤ 24 giờ) giờ) Số 08 11 19 lượng Tỷ lệ % 42,1 57,9 100 % Tỷ lệ thành công Bảng 17. Tỷ lệ thành công Thành Giải phẫu Thủ thuật Lâm sàng công Số lượng 73/75 70/75 68/75 Tỷ lệ % 97,3 % 93,3% 90,6 % Biến chứng sau can thiệp - 01BN huyết khối bán cấp trong stent. - 01BN xuất huyết tiêu hóa nặng. - 01BN hematoma đùi phải. - 04 BN tử vong (01Killip IV không hồi phục sau đặt stent, 02 Killip III huyết khối bán cấp trong stent, 01 tai biến thủ thuật bóc tách ĐM vành). BÀN LUẬN
  14. Số trường hợp NMCT cấp ST chênh của chúng tôi chiếm tỷ lệ 74% trong tổng số HCMVC,cao hơn so với các tác giả nước ngoài (15%- 20%)(Error! Reference source not found.) , có thể do số lượng bệnh của chúng tôi còn ít và các Bác sỹ chưa thực sự lưu ý đến NMCT không ST chênh và đau thắt ngực không ổn định. Yếu tố nguy cơ mạch vành thường gặp lần lượt là: tăng huyết áp,hút thuốc lá,rối loạn lipid máu và đái tháo đường.Đây là những yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh được.Vì vậy,việc tầm soát và giáo dục ý thức người dân có ý nghĩa hết sức quan trọng. Số lượng yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành: 71,7% trường hợp có ít nhất ≥ 2 yếu tố nguy cơ. Tỷ lệ trường hợp có ≤ 01 yếu tố nguy cơ thấp (28%).Theo các tác giả nước ngoài,số lượng các yếu tố nguy cơ không có giá trị nhiều trong dự báo bệnh, đặc biệt là ở phụ nữ(Error! Reference source not found.). Hầu hết các bệnh nhân nhập viện có cơn đau thắt ngực điển hình (81,8%). Thời gian đau thắt ngực đến khi nhập viện tương đối ngắn (80,8% trường hợp nhập viện trước 6 giờ),có thể do ý thức người dân về bệnh tật ngày càng tốt hơn, và hầu hết các bệnh nhân ở các quận huyện gần bệnh viện. 92% trường hợp HCVC nhập viện Kilip I,II; chỉ có 8% (8 BN) Killip III và IV. Nồng độ hs- CRP tăng (71,4%) ở BN HCMVC.Điều này cũng phù hợp với các tác giả nước ngoài(Error! Reference source not found.). NT- pro BNP chỉ tăng 48,8% trường hợp.Trong khi TroponinT thì tăng đến 84,8%. Theo các tác giả nước ngoài, ở những bệnh nhân HCMVC tăng NT-pro-BNP kèm theo tăng cTnT nên can thiệp sớm có lợi hơn so với điều trị bảo tồn.
  15. Trong nhóm 75 trường hợp can thiệp có đến 68 trường hợp(90,7%) tổn thương mạch vành phức tạp (type B2 và C). Sang thương thủ phạm trong nghiên cứu của chúng tôi,gần 50%là động mạch vành phải. Điều này khác với các tác giả trong và ngoài nước, có thể do cỡ mẫu của chúng tôi còn ít Đa phần bệnh nhân của chúng tôi thời gian cửa- kim kéo dài (97.5% trường hợp trên 30 phút, trung bình 78,7± 29,75 phút). Do đó ảnh hưởng đến thời gian cửa bóng cũng kéo dài (55 % trường hợp trên 120 phút, trung bình 127± 28,58 phút). Chỉ có 33,9% trường hợp (19/56 ca) NMCT cấp ST chênh lên đạt thời gian cửa -bóng có thể chấp nhận được (
  16. cứu sống nhiều trường hợp NMCT cấp mà trước đây thường phải chuyển đi các bệnh viện khác. Với vị trí thuận lợi nằm ở phía Đông-Bắc thành phố,số lượng bệnh nhân NMCT cấp nhập viện ngày một tăng. Do đó,hoàn thiện kỹ năng can thiệp và tối ưu hóa quy trình tiếp nhận bệnh nhân NMCT cấp là cần thiết để cấp cứu bệnh kịp thời.Trang bị thêm thiết bị phụ trợ : bơm bóng dội ngược động mạch chủ,triển khai Đơn vị phẫu thuật Tim mạch để sẵn sàng can thiệp khi cần.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2