Hướng doanh nghiệp với hoạt động mở rộng thị trường Quốc tế - 4
lượt xem 8
download
+ Tên hàng, quy cách phẩm chất, số lượng, bao bì, ký mã hiệu + Giá cả, đơn giá, tổng giá + Thời hạn và địa điểm giao hàng, điều kiện giao nhận + Điều kiện thanh toán - Điều kiện khiếu nại, trọng tài + Điều kiện bất khả kháng + Chữ ký của hai bên Với những hợp đồng phức tạp nhiều mạt hàng thì có thêm các phục lục là những bộ phận không thể tách rời cuả hợp đồng. 4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Đây là một là một công việc tương...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng doanh nghiệp với hoạt động mở rộng thị trường Quốc tế - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tên hàng, quy cách ph ẩm chất, số lượng, bao b ì, ký mã hiệu + Giá cả, đơn giá, tổng giá + Thời hạn và địa điểm giao h àng, điều kiện giao nhận + Điều kiện thanh toán - Điều kiện khiếu nại, trọng tài + Điều kiện bất khả kháng + Chữ ký của hai bên Với những hợp đồng phức tạp nhiều mạt hàng thì có thêm các phục lục là những bộ phận không thể tách rời cuả hợp đồng. 4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Đây là m ột là một công việc tương đối phức tạp nó đòi hỏi phải tuân thủ luật quốc gia và luật quốc tế, đồng thời bảo đảm quyền lợi quốc gia và uy tín của doanh nghiệp. Để bảo đảm yêu cầu trên doanh nghiệp th ường phải tiến hành các bước chủ yếu sau: Sơ đồ xuất khẩu hàng hoá Tu ỳ thuộ c vào từng hoạt đồng xuất khẩu mà cán bộ xuất khẩu phải thực hiện các nghiệp vụ khác nhau. Trình tự các nghiệp vụ cũng không cố định. 5. Phân tích đánh giá kết quả, hiệu quả kinh doanh Đây là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động kinh doanh xu ất khẩu, là căn cứ để điều chỉnh và tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu một cách có hiệu quả. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu đư ợc thể hiện bằng những chỉ tiêunhư doanh thu xuất khẩu, lợi nhuận xuất khẩu. Hiệu quả là một chỉ tiêu tương đối nhằm so sánh kết qủa kinh doanh với các khoán chi phí bỏ ra. Để xây dựng chỉ tiêu trên cần phải xác định rõ các ch ỉ số tuyệt đối trong kinh doanh TMQT như:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng giá th ành sản phẩm Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu ( tính theo giá FOB) Thu nội tệ của hàng hoá xuất khẩu: Là số ngoại tệ thu được do xuất khẩu tính đổi ra nội tệ theo tỷ giá hiện hành. Từ các con số này, tính được hiệu quả kinh doanh xuất khẩu theo công thức sau: Tỷ lệ thu nhập NT XK = TN. NTXK - Giá thành nguyên tiền ngoại tệ Giá thành xuất khẩu nội tệ Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu: Là số lượng bản tệ bỏ ra để thu đư ợc 1 đ ơn vị ngoại tệ. Công thức n ày cho biết ta có nên thực hiện hợp đồng xuất khẩu hay không. Nếu tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất lớn hơn tỷ giá do ngân hàng công bố không nên tham gia vào thương vụ này. Ngược lại tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá do nhà nước công bố thì việc ký kết hợp đồng n ày sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty. Giá thành chuyển đổi XK = Tổng giá trị nội tệ (VNĐ) Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu (USD) Giá thành chuyển đổi xuất khẩu (hay tỷ xuất ngoại tệ nhập khẩu) là số lượng bản tệ thu về khi phải chi trả 1 đồng ngoại tệ. Nếu tỷ xuất ngoại tệ hàng nhập khẩu lớn hơn tỷ giá công ty nên tham gia vào kinh doanh. Ngược lại nếu tỷ xuất này nhỏ hơn tỷ giá công ty không n ên tham gia vào thương vụ này. Nếu đảo ngược chỉ tiêu này là hiệu quả tương đối của xuất khẩu Tỷ lệ lỗ lãi XK= Thu nhập nội tệ XK-giá thành XK Nội tệGiá thành XK Nội tệ 5. các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. 5.1. Các nhân tố khách quan. 1- Nhân tố chính trị – luật pháp.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đ ược tiến hành thông qua các chủ thể ở hai hay nhiều môi trường chính trị – pháp luật khác nhau, thông lệ về thị trường cũng khác nhau. Tất cả các đợn vị tham gia vào thương mại quốc tế đều phải tuân thủ luật thương mại trong nước và quốc tế. Tuân thủ các chính sách , quy định của nhà nước về thương mại trong nước và quốc tế : Các quy định về khuyến khích , hạn chế hay cấm xuất khẩu một Các quy định về - thu ế quan xuất khẩu. Số mặt hàng . - Các quy định về quyền lợi và ngh ĩa vụ của doanh nghiệp khi tham gia voà hoạt - động xuất khẩu. Phải tuân thủ pháp luật của nhà nước đề ra. Các hoạt động kinh doanh không đ ược - đi trái với đường lối phát triển của đất nước. 2- Các nhân tố kinh tế – xã hội. Sự tăng trưởng của kinh tế của đất nước. Sản xuất trong n ước phát triển sễ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất hàng xuất khẩu, làm tăng khả năng cạnh trnah của hàng xuất khẩu về mẫu mã , chất lượng , chủng loại trên th ị trường thế giới. Nền kinh tế của một quốc gia càng phát triển thì sức cạnh tranh về hàng xuất khẩu của nước đó trên th ị trường thế giới sẽ không ngừng đư ợc cải thiện. Sự phát triển của hoạt động thương mại trong nước cũng góp phần hạn chế hay kích thích xuất khẩu, bởi nó quyết định sự chu chuyển hàng hoá trong nội địa và th ế giới. Sự biến động của nề kinh tế thế giới sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường h àng hoá trong nước và thế giới, do vậy sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Hệ thống tài chính, ngân hàng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu liên quan m ật thiết với vấn đề thanh toán quốc tế, thông qua hệ thống
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ngân hàng giữa các quốc gia. Hệ thống ngân hàng càng phát triển thì việc thanh toán diễn ra càng thu ận lợi , nhanh chóng sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các đơn vị tham gia kinh doanh xuất khẩu. Trong thanh toán quốc tế thư ờng sử dụng đồng tiền của các nước khác nhau, do vây tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. Nếu đồng tiền trong nước so với các đồng tiền ngoại tệ thường dùng làm đơn vị thanh toán nh ư USD , GDP... sẽ kích thích xuất khẩu và ngược lại nếu đồng tiền trong nước tăng giá so với đồng tiền ngoại tệ thì việc xuất khẩu sẽ bị hạn chế . Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu không thể tách rời hệ thống cơ sở hạ tầng , hệ thống thông tin liên lạc , vân tải ... từ khâu nghiên cứu thị trường đến khâu thực hiện hợp đồng , vận chuyển hàng hoá và thanh toán. Hệ thốn g cơ sở hạ tầng phát triển sẽ toạ điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và góp phần hạ thấp chi phí cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu. Ngoài ra, sự hoà nhập và hội nhập với nề kinh tế khu vức và th ế giới, sự tham gia vào các tổ chức thương mại như: AFTA, APEC, WTO sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu. 5.2. Những nhân tố chủ quan thuộc phạm vi doanh nghiệp. 1- Cơ chế tổ chức quản lý công ty. Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho các nh à quản lý sử dụng tốt hơn nguồn lực của công ty., sẽ nâng cao được hiệu quả của kinh doanh của công ty. Còn nếu bộ mấy cồng kềnh , sẽ lãng phí các nguồn lực của công ty và hạn chế hiệu quả kimh doanh của công ty. 2- Nhân tố con người.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi th ành viên trong công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu nếu đước các cán bộ có trình độ chuyên môm cao, năng động , sáng tạo trọng công việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả cao. 3- Nhân tố về vốn và trang b ị vật chất kỹ thuật của công ty. Vốn là yếu tố không thể thiếu trong kinh doanh. Công ty có vốn kinh doanh càng lớn th ì cơ hội dành được những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên d ễ d àng hơn. Vốn của công ty ngo ài nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có vai trò rất lớn trong hoạt động kinh doanh. Thiết bị , cơ sỡ vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty ( vốn bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại , hợp lý sẽ góp phần làm tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty. III. Khái niệm và vai trò của duy trì và mở rộng thị trường 1. khái niệm và các ch ỉ tiêu đánh giá mở rộng thị trường 1.1 khái niệm về mở rộng thị trư ờng mở rộng thị trường là tổng hợp các cách thức b iện pháp của doanh nghiệp để đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp đạt mức tối đa Như vậy theo quan điểm marketing hiện đại ‘Mở rộng thị trường của doanh nghiệp không ch ỉ là việc phát triển th êm các th ị trường mới mà còn là cả tăng thị phần của các sản phẩm ở các thị trường cũ " 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng thị trường Để đánh giá mức độ mở rộng thị trường chúng ta có thể dựa vào một số chỉ tiêu như xét theo b ề rộng là ph ạm vi địa lý của thị trường, tạo đư ợc những khách hàng m ới. Mức độ mở rộng thị trường nếu xét theo số tuyệt đối đó là số khu vực thị trường mới khai phá, số
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thị trư ờng thực mới tăng bình quân. Xét theo chiều sâu đó là việc tăng được khối lượng hàng hoá bán ra vào thị trường hiện tại ch ỉ tiêu mở rộng thị trường theo chiều rộng chỉ thấy phạm vi mở rộng theo không gian chứ không thấy nỗ lực của doanh nghiệp trong việc tăng doanh số bán vì vậy phải xét cả ch ỉ tiêu mở rộng thị trường theo chiều sâu 2. Sự cần thiết phải mở rộng thị trường xuất khẩu - Mở rộng thị trư ờng là yếu tố tất yếu để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường Ngày nay trên thế giới trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khi mà hàng rào thu ế quan được hạ bỏ các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt trên th ị trư ờng, doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh gay gắt với các công ty bên ngoài. Do vậy để tồn tại và phát triển công ty phải không ngừng duy trì và mở rộng thị trường của m ình - Mở rộng thị trư ờng là cần thiết trong việc thực hiện chính sách của Đảng và nhà nước Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, mở rộng thị trường đồng nghĩa với việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Đây cũng là chính sách chung của Đảng và nhà nước nhằm thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội đồng thời tăng thu ngoại tệ cho đất nước, nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ nhằm phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nư ớc - Mỏ rộng thị trường là tất yếu khách quan nhằm lưu thông hàng hoá gia tăng lợi nhuận Trong nền kinh tế thị trư ờng như hiện nay tình hình cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh do vậy lợi nhuận bị chia sẻ.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để đạt đư ợc lợi nhuận cao đồng thời hạn chế được sự cạnh tranh các doanh nghiệp phải vươn đ ến những thị trường mới - Mở rộng thị trường giúp cho doanh nghiệp khẳng định được vị trí của m ình trên th ị trường thế giới Mỗi quốc gia không thể phát triển một cách độc lập riêng rẽ mà ph ải tham gia vào phân công lao động xã hội trên toàn th ế giới và hợp tác quốc tế. Do đó mở rộng thị trường giúp doanh nghiệp cọ sát với thế giới b ên ngoài có điều kiện để phát triển hoạt động sản xuât kinh doanh của mình khẳng định vị thế mới của mình trên trường quốc tế 3. Nội dung duy trì và m ở rộng thị trường xuất khẩu 3.1 nghiên cứu thị trư ờng quốc tế Để có thể thâm nhập vào thị trường thì điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm là ph ải tìm hiểu thị trường. Nghiên cứu thị trường là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp phát triển đúng hướng, là xu ất phát điểm để các doanh nghiệp xác định và xây dựng kế hoạch kinh doanh, nâng cao khả năng thích ứng với thị trường của các sản phẩm của doanh nghiệp Các bước nghiên cứu bao gồm bốn bước: - Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu trong giai đoạn đầu doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu phải xác định rõ mục tiêu nghiên cứu. ở cấp công ty cac mục tiêu đề ra có thể chung nhất chỉ nêu phương hướng nhưng các đơn vị cấp thành viên, các bộ phận chức năng thì các mục tiêu phải được cụ thể hoá để các nhà lãnh đạo xác định được hướng cần tập trung vào nghiên cứu - Thu thập thông tin Sau khi xác định chính xác vấn đề cần nghiên cứu người ta cũng cần xác định nhu cầu về thông tin. Do số lượng thông tin trên thị trường rất nhiều nhưng không phải thông tin nào cũng có giá trị nên doanh nghiệp phải thu thập các thông tin thích hợp thoả mãn đ ược
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com yêu cầu. Để đảm bảo cho công tác nghiên cứu thị trường được tốt các thông tin th ường tìm kiếm là: các điều kiện của môi trường kinh doanh, điều kiện của các nhân tố chủ quan, thông tin về đối thủ cạnh tranh, về khách h àng và người cung cấp hàng hoá. Doanh nghiệp có thể dựa vào hai nguồn thông tin là thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp - Xử lý thông tin Đây là th ời điểm quan trọng nhất trong việc nghiên cứu thị trường. Mục tiêu được đặt ra lúc này d ựa trên thông tin đã thu nh ận về tình hình th ị trường, các doanh nghiệp phải tìm ra cho mình thị trường mục tiêu, tìm ra thời cơ phát triển để đưa vào các chiến lược kế hoạch của doanh nghiệp để xử lý thông tin, người nghiên cứu thư ờng tổng hợp các số liệu thành biểu bảng, phân tích các chỉ tiêu như sự phân bố các tần suất, mức trung bình và mức độ phân tán để đưa ra quyết định - Ra quyết định Việc xử lý thông tin chính là lựa chọn đánh giá thị trường để đ ưa ra các quyết định phù hợp với công tác nghiên cứu thị trư ờng. khi đưa ra quyết định cần có sự cân nhắc đến các mặt mạnh yếu của doanh nghiệp cũng như thuận lơị khó khăn khi thực hiện ra quyết đ ịnh * Nội dung của nghiên cứu thị trưòng Thị trường nư ớc ngoài không bao giờ đồng nhất, nó bao gồm nhóm khách hàng khác nhau về mọi đặc trưng kinh tế xã hội văn hoá. Vì thế nhà kinh doanh cần phải phân tích cơ cấu khách h àng theo độ tuổi, giới tính nơi cư trú, ngh ề nghiệp trình độ văn hoá, giai cấp tầng lớp trong xã hội…Việc xác định cơ cấu thị trường cho phép doanh nghiệp định vị đ ược từng đoạn thị trường mục tiêu với những tập tính tiêu dùng cụ thể nhằm xác định những đoạn thị trư ờng có triển vọng nhất và khả năng chiếm lĩnh các thị trường đó - Nghiên cứu hành vi hiện thực và tập tính tinh thần của khách hàng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hành vi hiện thực của khách hàng được thể hiện qua sự biến động nhu cầu theo nhân tố ảnh hưởng, những thói quen mua hàng và thu thập thông tin về sản phẩm. Hành vi hiện thực còn được biểu hiện thông qua mức độ co dãn theo cầu của giá cả, theo thu nhập của nhóm khách hàng, cơ cấu tiêu dùng theo kênh phân phối, cơ cấu khách hàng tìm thông tin về sản phẩm theo các kênh thông tin khác nhau. Tập tính tinh thần của khách h àng là những suy nghĩ cách lựa chọn sản phẩm và ra quyết định mua hàng, ý kiến thái độ của khách hàng và mức độ ảnh hư ởng của gia đình, các nhóm tham khảo người tư vấn chỉ dẫn trong mỗi quyết định mua hàng, những ý kiến khen chê của khách hàng đối với các yếu tố chất lượng của sản phẩm, giá cả và mức giá được chấp nhận - Nghiên cứu cách thức tổ chức thị trường nước ngoài Các nhà phân phối và các nhà ch ỉ dẫn là những yếu tố tạo n ên sự khác biệt giữa các thị trường nước ngo ài. Số lượng các các nhà trung gian phân phối trong chu trình phân phối sản phẩm và tầm quan trọng của mỗi trung gian trong chu trình đó có thể rất khác nhau giữa các nước. Vì thế cần tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định về cách thức thâm nhập thị trường. Các đại lý quảng cáo, các tổ chức xúc tiến cũng có quy mô và hiệu quả hết sức khác nhau giữa các thị trường khác nhau. Cuối cùng là điều kiện tín dụng, các ph ương thức thanh toán và các vấn đề tài chính khác cũng được các nh à kinh doanh xem xét kỹ lưỡng trước khi có quyết định thâm nhập thị trường. Ngo ài ra còn một số yếu tố khác hết sức quan trọng ảnh h ưởng đến quyết định lựa chọn và thâm nhập thị trường nước ngoài như mức độ phát triển của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội: Giao thông vận tải, liên lạc viễn thông, các dịch vụ và các điều kiện sinh hoạt * Phương pháp nghiên cứu
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để có thể nghiên cứu thị trường nước ngoài doanh nghiệp có thể dựa trên nhiều phương pháp nghiên cứu và nguồn khác nhau - phương pháp nghiên cứu tại bàn - Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường - Phương pháp bán thử 3.2 Dự báo thị trường nước ngoài Sau khi tiến h ành nghiên cứu thị trường các doanh nghiệp cần thực hiện phân tích số liệu và dự báo phân tích thị trường nước ngo ài. Để có đư ợc h ình ảnh đầy đủ về thị trường tương lai của doanh nghiệp thì lý tư ởng nhất là dự báo mọi khía cạnh của thị trường từ các đặc trưng khái quát đến đặc điểm chi tiết của nó. Tuy nhiên trên thực tế khó có thể dự báo chính xác mọi động thái của thị trường, do đó doanh nghiệp chỉ cần tập trung dự báo những đặc đặc trưn g quan trọng nhất của thị trường, như mức tổng nhu cầu thị trư ờng, tổng mức nhập khẩu, cơ cấu sản phẩm sẽ có nhu cầu trong tương lai. Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương pháp như phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê, phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp ngoại suy… 3.3 Lựa chọn thị trường nư ớc ngo ài Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai chiến lược mở rộng thị trường nước ngoài là chiến lược tập trung và chiến lược phân tán. Chiến lược tập trung là chiến lược trong đó doanh nghiệp tập trung thâm nhập vào một số ít thị trường trọng điểm giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực để quản lý dễ dàng hơn, ưu thế cạnh tranh cao hơn nhưng tính linh hoạt trong kinh doanh bị hạn chế, mức độ rủi ro tăng do doanh nghiệp khó có thể đối phó với những biến động của thị trường. Chiến lược phân tán là chiến lược mở rộng đồng thời hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sang nhiều thị trường khác nhau. Chiến lư ợc n ày có ưu điểm chính là tính linh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hoạt trong kinh doanh cao hơn song do ho ạt động kinh doanh bị d àn trải nên khó thâm nhập sâu vào th ị trường, hoạt động quản lý phức tạp hơn, chi phí thâm nhập thị trường lớn hơn Doanh nghiệp có thể sử dụng hai thủ tục để mở rộng hoặc thu hẹp để tiến h ành lựa chọn thị trường xuất khẩu. Thủ tục mở rộng sự nghiên cứu tương đồng giữa cơ cấu thị trường giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động sang các khu vực thị trường có mức tương đồng cao so với thị trường nội địa. Một khi đã tìm ra những nước có đặc điểm tương đ ồng nhau thì những thông tin về thị trường tiềm năng của một hay một số nước trong nhóm sẽ sử dụng để đánh giá các nước khác trong nhóm đó 3.4 Thâm nhập thị trường nước ngoài Khi doanh nghiệp đ ã lựa chọn một số thị trường nước ngo ài làm mục tiêu mở rộng hoạt động hoạt động kinh doanh của mình thì cần tìm ra được phương thức tốt nhất để thâm nhập vào thị trường đó. Việc lựa chọn phương thức thâm nhập đ ược thực hiện trên cơ sở hoạt động nghiên cứu đánh giá thị trường tuỳ vào khả năng của doanh nghiệp Vì m ỗi thị trường chỉ phù hợp với một hoặc vài phương thức thâm nhập do vậy doanh nghiệp phải lựa chọn phương thức thâm nhập hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp mình - Xuất khẩu Là phương thức thâm nhập đơn giản nhất để mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ra thị trường nước ngo ài thông qua xuất khẩu. Một doanh nghiệp có thể xuất khẩu hoạt động của mình b ằng hai cách là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián tiếp - Nhượng giấy phép Nhà sản xuất ký hợp đồng với các đối tác nước ngo ài về việc chuyển nhượng một quy trình sản xuất, nhãn hiệu, bằng sáng chế, bí quyết thương m ại hay tất cả những thứ có giá trị trao đổi khác. Ưu điểm của phương pháp này là doanh nghiệp tiếp cận thị trường nước
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ngoài mà không có nhiều rủi ro. Nhược điểm là mức độ kiểm soát việc sử dụng giấy phép không ch ặt chẽ, lợi nhuận bị chia sẻ tạo ra đối thủ cạnh tranh khi hết hạn hợp đồng - Đầu tư trực tiếp Là phương th ức mở rộng thị trường cao hơn của doanh nghiệp ra thị trư ờng nước ngoài nhằm xây dựng các xí nghiệp của m ình đặt tại nước đó, trực tiếp thiết lập cac kênh phân phối, thiết lập các quan hệ với khách h àng, các nhà cung cấp và các nhà phân phối bản xứ. Đầu tư trực tiếp có thể sử dụng các h ình thức cơ bản sau: hợp đồng hợp tác kinh doanh(BOT,BT,..) ,doanh nghiệp chìa khoá trao tay và các biến tướng của nó, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Chương II. Th ực Trạng Hoạt Động Mở Rộng Thị Trường Xuất Khẩu Quốc tếCủa Công ty Que hàn điện Việt Đức I. Giới thiệu về Công ty Que hàn điện Việt Đức 1. Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Que hàn điện Việt Đức có tên giao dịch quốc tế đư ợc viết bằng tiếng anh là Viet-Duc Welding Electrode Company Viết tắt là: VIWELCO Địa chỉ: Phố Quán Gánh - Nhị Khê- Thường Tín - Hà tây Ngành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất các loại vật liệu hàn gồm dây h àn, que hàn, bột hàn Công ty Que hàn điện Việt Đức là nhà cung cấp vật liệu hàn lớn nhất nước ta. Sản phẩm của Công ty phục vụ cho h àn nối đắp kim loại thuộc các lĩnh vực đóng tàu, thuyền, sửa chữa tàu thuyền, chế tạo dầm thép, kết cấu thép, xây dựng cầu đ ường, cơ kim khí, xây dựng nhà, khai thác than, sửa chữa chế tạo máy trong các đơn vị sản xuất, hàn dân dụng… Sau h ơn 30 năm xây d ựng và trưởng th ành công ty đ ã không ngừng phát triển cả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thảo luận: Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh doanh quốc tế của Mỹ đến hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp
45 p | 2759 | 247
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 200 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực Thương mại - Dịch vụ trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
116 p | 131 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng PVcomBank chi nhánh An Giang giai đoạn 2016-2018
80 p | 51 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố Hà Nội
227 p | 49 | 15
-
Luận án Tiến sĩ: Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam
235 p | 66 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Trang trí Nội thất Thành Công
72 p | 18 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 31 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của công nhân với hoạt động Công đoàn trong doanh nghiệp thủy sản ở Cà Mau
113 p | 45 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín chi nhánh Bạc Liêu
84 p | 17 | 8
-
Báo cáo thực tập: Tài trợ đối với hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Biên Hòa
160 p | 160 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng – Trường hợp Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt chi nhánh Bình Dương
132 p | 20 | 6
-
Báo cáo " Quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp trong hoạt động phát triển dạy nghề "
5 p | 68 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam
39 p | 58 | 6
-
Báo cáo "Trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh "
4 p | 63 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hoạt động đổi mới của nhân viên trong doanh nghiệp – Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 32 | 4
-
Báo cáo " Thuế thu nhập doanh nghiệp với hoạt động chào bán cổ phiếu của công ty cổ phần "
8 p | 59 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh huyện Cao Lộ - Lạng Sơn
117 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn