intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng doanh nghiệp với hoạt động mở rộng thị trường Quốc tế - 7

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá chung về kết qủa hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức 1.Những kết quả đạt được Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức được thành lập được hơn 30 năm công ty có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất que hàn. . Công ty là doanh nghiệp có tên tuổi trên thị trường Việt nam, một nhà cung ứng que hàn hàng đầu của đất nước, được cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000. Tuy mới mở rộng thị trường quốc tế nhưng hiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng doanh nghiệp với hoạt động mở rộng thị trường Quốc tế - 7

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thực trạng hoạt động duy trì và mở rộng thị trường xuất khẩu của Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức III. Đánh giá chung về kết qủa hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức 1.Những kết quả đạt được Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức được thành lập được hơn 30 năm công ty có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sản xuất que hàn. . Công ty là doanh nghiệp có tên tuổi trên thị trường Việt nam, một nhà cung ứng que h àn hàng đầu của đất nước, đư ợc cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000. Tuy mới mở rộng thị trườn g quốc tế nhưng hiện nay sản phẩm của công ty đã có m ặt ở nhiều nước trên thế giới Ho ạt động của công ty có hiệu quả về phương thức tổ chức quản lý, điều h ành của cán bộ, về cách thức tổ chức khoa học, tăng cường các mối quan hệ và nâng cao ch ất lượng sản phẩm Công ty đ ã lựa chọn đư ợc hơn 20 nhà cung ứng, là các đơn vị đáp ứng được yêu cầu về ch ất lượng, giá cả thời gian cung ứng vật tư. Công ty áp dụng hệ thống kiểm tra chất lượng để theo dõi, kiểm tra, tham mưu cho công ty để chọn nh à cung ứng .Việc lựa chọn nhà cung ứng phù hợp đã giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và nhịp nhàng làm tăng hiệu quả lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. Cùng với lợi thế về nguồn nguyên vật liệu phải kể đến lợi thế về nguồn lao động ở công ty. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, công nhân lành nghề ngày càng tăng cán bộ tại các phòng ban có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu công việc. Đội ngũ cán bộ tại các phòng ban đa số là lực lượng năng động đầy nhiệt huyết với công việc. Giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, điều này giúp cho công ty giải quyết tốt các công việc điều hành sản suất kinh doanh đáp ứng nhu cầu khách h àng. Có được kết quả như
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ngày nay ngoài những nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty còn phải kể vai trò rất to lớn của nhà nước- chủ sở hữu của công ty Công Ty Que Hàn Điện Việt - Đức chịu sự quản lý của tổng công ty hoá chất Việt Nam, là một doanh nghiệp nhà nước công ty đã được hưởng những ưu đ ãi của nhà nước - Về chính sách ưu đ ãi tín dụng: Nhà nước đã cho công ty được vay d ài h ạn với những khoản lãi suất thấp để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh - Về chính sách khuyến khích đầu tư: Nhà nước đã khuyễn khích công ty đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư sản xuất sản phẩm xuất khẩu - Về chính sách thuế: Nhà nước ho àn thuế giá trị gia tăng đầu vào và không ph ải đóng thu ế nhập khẩu với những nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu từ đó khuyến khích công ty mở rộng thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh quốc tế Về chính sách đối ngoại: Thực hiện chính sách mở cửa làm bạn với tất cả các quốc gia với quan điểm đôi bên cùng có lợi với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đã tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế khu vực và th ế giới. Nhờ những nỗ lực của công ty cùng với những thuận lợi từ phía nh à nước đem lại công ty đã đ ạt được những kết quả đáng khích lệ. Năm 2001 công ty đ ã xuất khẩu sang Myanmar 120 tấn với giá 7,08triệu đồng/1tấn và năm 2002 công ty đã xu ất khẩu sang thị trường Myanmar là 130 tấn và trong vòng hai tháng đầu năm 2003 công ty đã xuất khẩu sang thị trường n ày được 20 tấn và tháng 4 tới công ty tiếp tục ký hợp đồng xuất khẩu sang Myanmar với một lô h àng 60 tấn (3 container). Những lô hàng xuất khẩu n ày giúp cho công ty tăng tổng doanh thu và tăng thu ngoại tệ cho đất nước 2. Nh ững mặt còn hạn chế
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên cạnh những kết quả m à công ty đã đạt được ở trên trong công tác mở rộng thị trường xuất khẩu công ty còn gặp phải không ít những khó khăn và hạn chế sau - Thị trư ỡng xuất khẩu còn quá hẹp mặc dù có nhiều nước đặt hàng nhưng do chi phí vận tải quá lớn nên công ty không th ể đáp ứng được, b ên cạnh đó công ty còn bị cạnh tranh rất mạnh từ những mặt h àng que hàn của Trung Quốc với giá rẻ mẫu mã đẹp - Công ty chưa chủ động tìm kiếm khách h àng chủ yếu công ty mới chỉ nhận đơn chào hàng và đáp ứng ghi trong chào hàng, mà ít tiếp xúc gặp gỡ trực tiếp khách hàng của mình. Vì th ế công ty luôn bị động làm cho việc mở rộng thị trường của công ty khó khăn phụ thuộc nhiều vào phía khách hàng - Việc sản xuất kinh doanh của công ty còn có nhiều hạn chế , còn bị phụ thuộc nhiều vào nhà cung ứng vật tư, công ngh ệ sản xuất dây hàn so với thế giới còn lạc hậu,sản phẩm hỏng còn chiếm tỷ lệ cao, nên khó đáp ứng đư ợc nhu cầu ngày càng khó tính của thị trường quốc tế 3.Những nguyên nhân của những tồn tại trên 3.1. Những nguyên chủ quan Một là: Nước ta có lợi thế về nguồn nhân lực nhưng trình độ còn h ạn chế, việc bảo vệ thương hiêụ cho sản phẩm không đảm bảo đặc biệt là mẫu m ã chưa sản xuât theo chuẩn mực quy định làm giảm lòng tin từ phí khách h àng, d ễ bị hàng nhái xâm nhập Hai là: Công ty đã có dây truyền sản suất công suất trên 7000tấn/ năm song sản phẩm có ch ất lượng chưa thể cạnh tranh được với thị trường quốc tế như nh ững sản phẩm Que hàn của châu Âu, Trung Quốc điều đó làm cho sản phẩm công ty khó xâm nhập vào th ị trường quốc tế Ba là: Hệ thống Marketing của công ty còn yếu kém chưa có đơn vị chuyên trách mà gộp vào phòng tiêu thụ, việc bán sản phẩm chủ yếu thông qua các hợp đồng đại lý do vậy bị
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phụ thuộc vào các đ ại lý và không nghiên cứu kỹ được thị trường điều này sẽ làm cho việc mở rộng thị trường gặp nhiều khó khăn. công tác tổ chức nghiên cứu dự báo thị trường chưa được chú trọng đúng mực Việc bán hàng của công ty còn phụ thuộc nhiều vào thị trường nước ngoài nên công tác tổ chức bán hàng của công ty còn chưa h ợp lý 3.2. Những nguyên nhân khách quan - Mặc d ù nhà nước đ ã có những chính sách ưu đ ãi nhưng bên cạnh đó nhà nước cũng gây những khó khăn cho công ty như việc tăng thuế giá trị gia tăng trong năm 2002 đã làm cho công ty gặp khó khăn, cùng với việc tăng thuế giá trị gia tăng th ì giá nguyên vật liệu cũng tăng, giá xăng dầu tăng, giá thép tăng buộc công ty phải tăng giá que hàn bán ra gây khó khăn cho hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm - Các bạn hàng nước ngoài có những khó khăn lên việc mở rộng thị trường của công ty còn hạn chế như bạn hàng Myanmar do chính sách nhà nước chưa thông thoáng, tình hình chính trị ở đó có nhiều biến động lên quan hệ buôn bán với Myanmar còn gặp nhiều khó khăn - Chính sách thu ế và các thủ tục hành chính của nhà nước đ ã có cải tiến và có tác động tích cực đối với ngành que hàn nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Quy định về các mức thuế còn rờm rà, thủ tục miễn giảm thuế còn phức tạp - Các chính sách hỗ trợ xuất khẩu tuy có nhiều song thực thi thì h ạn chế, công tác nghiên cứu dự báo thị trường, hỗ trợ hoạt động xuất khẩu chưa đáp ứng được yêu cầu. - Các cơ quan như phòng thương mại và công nghiệp, đại sứ quán của Việt nam đặt tại các nước chưa phát huy được tối đa về vai trò cung cấp thông tin về thị trường đó và nơi giới thiệu sản phẩm của công ty với thị trường nước ngoài. Việt nam chưa có tổ chức cung cấp thông tin về các thị trường cụ thể như tổ chức JETTRO của Nhật Bản. - - Hoạt động của
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiệp hội các nhà sản xuất que h àn chưa đ ạt được hiệu quả cao trong việc liên kết chống hàng nhập lậu, hàng giả, hàng nhái Việc Trung Quốc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã ảnh hưởng lớn đến tình hình mở rộng thị trường quốc tế của công ty. Trong ngành sản xuất que h àn các doanh nghiệp phải đối mặt với các thách thức ngày càng gia tăng từ phía Trung Quốc một quốc gia đang chiếm thị phần lớn trên th ị trường que hàn thế giới. Trung Quôc gia nhập tổ chức thương m ại thế giới(WTO) sẽ làm cho mặt h àng que hàn của Trung Quốc khi xuất khẩu sang các nước th ành viên trong WTO với giá rẻ hơn nhiều do đ ược miễn thuế nhập khẩu, vì vậy đã ảnh h ưởng lớn tới thị phần và sức cạnh tranh của que hàn xuất khẩu Việt Nam nói chung và que hàn của công ty nói riêng khi xuất khẩu sang thị trường các nước th ành viên của tổ chức thương m ại thế giới WTO Trong những năm tới n ước ta gia nhập AFTA sẽ có tác động lớn đến nền công nghiệp nước ta nói chung và ngành sản xuất que hàn nói riêng. Sản phẩm của công ty sẽ phải cạnh tranh gay gắt với sản phẩm que h àn của các nươc trong khu vực và trên th ế giới - Chính sách khoa h ọc công nghệ và đào tạo cuả Nh à nước còn khiêm tốn. Chi phí cho nghiên cứu ứng dụng các th ành tựu khoa học công nghệ còn quá ít. Đối với ngành que hàn chưa được tổ chức các khoá đào tạo chuyên sâu ch ỉ, đào tạo về kỹ thuật và công nghệ cho ngành. Nhà nước chưa tạo điều kiện để ngành tiếp thu các ứng dụng th ành tựu khoa học công nghệ mới như công nghệ thiết kế que hàn. Ngoài ra công ty còn gặp khó khăn do sự biến động của cung cầu trên thị trường thế giới. Do nhu cầu thị trường thay đổi, các đơn đặt h àng thường đòi hỏi chất lượng cao, giao hàng nhanh. Các doanh nghiệp sản xuất que hàn ngày càng nhiều dẫn đến cung vượt quá cầu. Trong khi đó các th ị trường tìm cách bảo hộ cho thị trường trong nước mình vì thế gây khó khăn cho hoạt động mở rộng thị trư ờng của công ty que hàn.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trên đây là nh ững đánh giá cơ bản về hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty nói riêng trên cả hai khía cạnh ưu nhược điểm. Các kết quả đạt được đ ã khẳng định vị thế của công ty trên thương trường, hướng đi đúng đắn của công ty trên cơ sở đó phát huy tối đa các lơị thế m à công ty có được để phát triển sản xuất kinh doanh hơn nữa. Chương III. Một số giải pháp mở rộng thị trư ờng xuất khẩu Quốc tế của Công Ty Que Hàn Điện Việt- Đức I. đ ịnh hướng phát triển của công ty TRONG NĂM 2003 1. Nhận định tình hình của công ty: Sang năm 2003 tình hình cạnh tranh các sản phẩm que hàn trên thị trường sẽ diễn ra ngày càng gay gắt hơn, đặc biệt sự cạnh tranh của que hàn Trung Quốc. Bên cạnh giá nguyên vật liệu đầu vào của công ty sẽ có xu hướng tăng do ảnh hưởng của sự bất ổn nền chính trị thế giới, nh à nước sẽ vẫn giữ mức thuế nhập khẩu lõi que từ 0%-5% thì theo có th ể công ty sẽ phải tăng giá bán que hàn do giá thành sản xuất tăng.Trong khi đó thị trường trong tiêu thụ que hàn trong nước có nguy cơ b ị thu hẹp do sự đình trệ cuả ngành công nghiệp đóng tàu, đây sẽ là một khó khăn lớn đối với công ty. Từ các nhận định trên công ty cần có một định hư ớng phát triển thích hợp 2. Định hướng chung - Giữ vững thị trường hiện có mở rộng thêm th ị trường mới để tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là lưu ý mở rộng thị trư ờng quốc tế Mở rộng quy mô sản suất bằng việc đầu tư máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm - mới Cải tiến và nâng cao ch ất lượng N46VD giữ vững ổn định chất lượng hiện sản - phẩm hiện có.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đầu tư xây dựng hệ thống lò xấy điện đáp ứng yêu cầu xấy trong mọi điều kiện - thời tiết . Hoàn thiện một số đơn phối liệu như S22, S7, N38 để giảm lượng tiêu hao thuốc - bọc trong quá trình ép . Xây d ựng chính sách bán hàng hợp lý kết hợp h ài hoà giữa quyền lợi của người - sản xuất với người tiêu dùng và trách nhiệm của người làm công tác bán hàng. Chủ động tìm nguồn cung ứng vật tư có ch ất lượng ổn định giá cả hợp lý đảm bảo - nguồn vật tư ổn định đầu vào. Tiến tới xuất khẩu que hàn ra thị trường thế giới 200 -300 tấn. Phấn đấu giảm chi phí giá thành 1 -1,5%, ph ấn đấu thu nhập bình quân của cán bộ - công nhân viên >= 1.900.000 đồng/người. 3. Định hướng mở rộng thị trường xuất khẩu: Đường lối phát triển kinh tế xã hội mà Đại hội đảng làn thứ 8 đã đề ra là phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, khuyến khích tạo mọi điều kiện xuất khẩu trên cơ sở phát huy nội lực chủ động thâm nhập và m ở rộng thị trường quốc tế. Dựa vào đường lối mà Đảng và nhà nước đ ã đ ưa ra, công ty đã đưa ra định h ướng mở rộng thị trường xuất khẩu của m ình Dựa vào mục tiêu chiến lược của công ty phát triển các sản phẩm phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Ngành que hàn không ngừng cần khẳng định quan điểm hướng về xuất khẩu. Công ty cần thực hiện xuất khẩu theo hướng đảm bảo chữ tín trong kinh doanh tăng kh ả năng cạnh tranh bằng giá cả chất lư ợng và các điều kiện vật chất khác, đảm bảo việc xuất sứ hàng hoá... Công ty có xu hướng củng cố và duy trì thị trư ờng truyền thống Mianma đồng thời mở rộng sang châu Âu. Công ty cũng xác định thị trường iran, Lào, Hàn Quốc là những thị
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trường tiềm năng có nhiều triển vọng cần có chiến lược thâm nhập vào các th ị trường này. Đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo kế hoạch kết hợp vơi sản xuất theo đơn đặt hàng, công ty thực hiện nhiều hợp đồng theo những mẫu yêu cầu của khách hàng. - Tiếp tục đầu tư chuyên sâu đ ể thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá để nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế - Nâng cao chất lư ợng sản phẩm thực hiện quy trình qu ản lý chất lượng hiện đại theo tiêu chuẩn ISO9001: 2000 để hoà nh ập với khu vực và thị trư ờng thế giới - Giữ vững và mở rộng thị trường hiện tại qua các đại lý phân phối mở rộng thị trường xuất khẩu sang Châu Âu, và các nước khác, tìm kiếm các thị trường tiềm năng bằng cách thúc đ ẩy ch ào hàng II. Một số giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty 1. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 1.1.Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Quốc tế Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển hoạt động marketing giữ vai trò ngày càng quan trọng quyết định sự thành b ại trong hoạt động kinh doanh của công ty, hoạt động marketing quốc tế ảnh hưởng đến mở rộng thị trường quốc tế của công ty Từ trước đến nay hệ thông marketing của công ty ch ưa được thành lập riêng biệt mà gộp vào phòng tiêu thụ, hoạt động marketing quốc tế rất mờ nhạt thiếu chủ động trong thời gian tới công ty cần có phòng chuyên trách về vấn đề marketing công ty cần th ường xuyên trao đổi với các cơ quan ở nước ngo ài như đại sứ quán Việt nam, các tham tán thương m ại hay các chuyên gia ở n ước ngo ài đ ể năm bắt được thông tin tìm hiểu thị trường để công ty có điều chỉnh sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trường thế giới
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.2 Tổ chức và thực hiện tốt khâu thiết kế sản phẩm Mặt hàng que hàn là m ặt h àng chuẩn hoá do vậy công ty cần thực hiện đúng tiêu chuẩn ISO 9001:2000 bên cạnh đó công ty cũng cần phải đáp ứng yêu cầu của khách theo đơn đặt hàng 1.3 .Đầu tư đổi mới hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu thị trường về ch ất lượng mẫu mã Hệ thống máy móc thiết bị sản xuất trong công ty ngày được đổi mới song vẫn còn lạc hậu so với thế giới. Máy móc công nghệ lạc hậu sẽ làm cho chi phí sản xuất cao và giá thành sản phẩm que hàn sẽ cao, làm giảm sức cạnh tranh trên th ị trường 1.4 .Thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm Tiết kiệm chi phí trong hoạt động sản xuât thể hiện ở các mặt sau: - Các bộ phận chức năng cần có sự trao đổi thống nhất trong việc nhận đ ơn đ ặt h àng về giá cả định mức nguyên vật liệu, công nghệ sản xuất, các chi phí phát sinh để đảm bảo sản xuất có lợi nhuận cao - Thường xuyên rà soát lại định mức sử dụng nguyên vật liệu đặc biệt những nguyên vật liệu công ty cung ứng phải đảm bảo tiết kiệm - Chủ động khai thác vật tư trong nước nhằm thay thế dần một số nguyên vật liệu nhập ngoại, tích cực tìm kiếm thị trư ờng cung ứng nguyên vật liệu trong nước để sản xuất que hàn - Tiết kiệm chi phí về xuất nhập khẩu, như chi phí vận chuyển, chi phí lưu kho bãi - Thực hiện tốt quy định về thực hành tiết kiệm trong mua bán sử dụng vật tư , tiết kiệm về thời gian lao độn g, quản lý lao động, tiết kiệm điện n ước, chi phí quản lý, chi phí h ành chính 1.5 áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong thời đại khoa học kỹ thuật đang bùng nổ, máy móc tự động làm giảm sức lao động tăng độ chính xác, công nghệ thông tin quản lý dữ liệu khai thác thông tin phân tích dữ liệu một cách chính xác. Khoa học kỹ thuật là nhân tố quan trọng quyết định th ành công trong sản xuất. Khoa học công nghệ không những góp phần làm tăng năng su ất, sản lượng của công ty m à quyết đ ịnh chất lượng của sản phẩm. Đối với một số sản phẩm yêu cầu chất lượng cao phải có máy móc hiện đại nếu không công ty có thể sẽ mất các đơn hàng đó vì không đủ yêu cầu về công nghệ sản xuất. Công ty cần nắm bắt các thông tin về kỹ thuật công nghệ hiện đ ại để đầu tư áp dụng vào sản xuất kinh doanh tránh tình trạng nhập phải các công nghệ lạc hâụ 1.6.Đối với hệ thống phòng ban cần trang bị một số thiết bị thông tin nhằm quản lý phân tích dữ liệu và khai thác thông tin 1.7. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế 9001:2000 một cách có hiệu quả Để có thể thâm nhập thị trường nước ngoài thì sản phẩm của công ty cần đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế. - Duy trì nghiêm ngặt việc thực hiện để đảm bảo hệ thống chất lượng hoạt động có hiệu lực, thường xuyên đánh giá chất lượng nội bộ - Đầu tư và quan tâm tới việc thực hiện tốt trách nhiệm xã hội đối với ngư ời lao động. Vì đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng thị trường cho công ty nói riêng - Công ty cần tăng cường công tác đào tạo cán bộ công nhân viên thực hiện đúng các thủ tục có liên quan 1.8. Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vê xuất khẩu
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên là công việc hết sức cần thiết. Để đào tạo cán bộ công nhân viên công ty có th ể thực hiện thông qua các phương pháp sau - Gửi cán bộ trẻ đi đ ào tạo ở các trung tâm đào tạo cán bộ kinh doanh có uy tín trong và ngoài nước. Thông qua công tác đào tạo giúp họ nắm bắt và xử lý thông tin về thị trường, sản phẩm đồng thời củng cố nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu - Mở lớp đào tạo ngắn ngày về tiêu chu ẩn chất lư ợng, các lớp bồi dư ỡng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên kỹ thuật làm nhiệm vụ kiểm định chất lượng h àng hoá trước khi giao hàng - Đối với các nhân viên làm công tác xuất nhập khẩu cần tạo điều kiện thuận lợi để họ học tập nâng cao nghiệp vụ ngoại thương, trình độ ngoại ngữ - Tạo điều kiện cho cán bộ đi công tác để học tập trao đổi kinh nghiệm nắm bắt thị trường, tạo cơ hội cho họ tiếp cận các công nghệ và phương th ức quản lý tiên tiến - Đội ngũ cán bộ công nhân viên cần được đào tạo qua các khoá học nâng cao trình độ tay nghề đặc biệt là trước khi đưa máy móc, thiết bị sản xuất , dây truyền công nghệ mới vào sản xuất, hàng năm cần tiến hành kiểm tra tay nghề công nhân để phân loại lao động nhằm có kế hoạch bồi dưỡng - Công ty cần có chế độ khen thưởng kịp thời đối những ý tưởng mới khả thi, những phát minh sáng kiến của cán bộ công nhân viên, đồng thời cần kỷ luật nghiêm khắc đối với những hành vi gây thiệt hại đến công ty 2. Giải pháp từ phía nh à nước Ho ạt động kinh doanh của công ty không những chịu tác động của yếu tố chủ quan bên trong doanh nghiệp mà nó còn chịu tác động của nhân tố khách quan. Vì vậy để hoạt
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com động mở rộng thị trưỡng xuất khẩu của công ty đạt đ ược kết quả thì không chỉ cần có các biện pháp về phía doanh nghiệp mà còn cần có sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi từ phía nhà nước 2.1 Hỗ trợ công ty mở rộng thị trường xuất khẩu: * Hỗ trợ cho nghiên cứu dự báo thị trường, cung cấp thông tin một cách chính xác, tạo cơ hội cho doanh nghiệp trong nư ớc tiếp cận với thị trường tiêu thụ không qua trung gian, nhà nước cần đưa ra các giải pháp để phát huy cao hơn nữa chức năng, hiệu quả hoạt động của phòng th ương mại công nghiệp Việt Nam, cơ quan tham tán thương m ại của nước ta tại các nư ớc. Hiện nay n ước ta đã có các tham tán thương mại tại khoảng 30 nước trên thế giới. Như vậy cần phải tăng cường th êm các cơ quan tham tán, mặt khác hiện nay các cơ quan này vẫn chưa phát huy được chức năng của mình - Nhà nước cần có chính sách trợ giá cho các sản phẩm xuất khẩu của công ty trong những năm đầu nhằm khuyến khích công ty mở rộng thị trường xuất kh ẩu - Nhà nước cần có chính sách ưu tiên với hoạt động xuất khẩu, đơn giản hoá thủ tục h ành chính, cho vay với lãi xuất thấp, giảm thuế giá trị gia tăng... Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nhập máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm mới 2.2 Chính sách đầu tư Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngo ài sản xuất chiếm lĩnh thị trường Hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư sản xuất hàng xuất khẩu - Nhà nước cần đầu tư cho lĩnh vực phát triển công nghệ, đào tạo mục tiêu đưa sản phẩm ngành công nghiệp nói chung và ngành que hàn nói riêng, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước tiến đến xuất khẩu 2.3 Về các quy định xuất nhập khẩu, ổn định môi trường pháp lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2