intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng hệ thống laser phóng bên

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả phẫu thuật điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng hệ thống laser phóng bên. Và nghiên cứu được thực hiện từ 2010 đến nay 50 bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt được điều trị bằng hệ thống laser phóng bên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng hệ thống laser phóng bên

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH<br /> TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG HỆ THỐNG LASER PHÓNG BÊN<br /> Nguyễn Viết Thành*, Trần Việt Long*, Phạm Thắng*, Đỗ Thị Khánh Hỷ*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá hiệu quả phẫu thuật điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt (PĐTTL) bằng hệ thống<br /> laser phóng bên<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, từ 2010 đến nay 50 bệnh nhân bị<br /> PĐTTL được điều trị bằng hệ thống laser phóng bên.<br /> Kết quả: 95,7% BN kết quả điều trị tốt và khá.<br /> Kết luận: Đây là phương pháp điều trị có hiệu quả và an toàn.<br /> Từ khóa: phì đại lành tính tuyến tiền liệt, laser phóng bên.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EVALUATING OF THE INITIAL RESULTS OF THE TREATMENT OF BENIGN PROSTATIC<br /> HYPERTROPHY BY SIDE-FIRING LASER SYSTEM<br /> Nguyen Viet Thanh, Tran Viet Long, Pham Thang, Do Thi Khanh Hy<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 3 - 2011: 19 - 23<br /> Objectives: evaluate the effectiveness of treatment benign prostatic hypertrophy (BPH) patient by side-firing<br /> laser system.<br /> Material and methods: cross-sectional, descriptive study on 50 BPH patients treated by side-firing laser<br /> system.<br /> Results: Overall outcome: good and moderate 95.7%.<br /> Conclusions: treatment benign prostatic hyperplasia patient by side-firing laser system is effective and safe.<br /> Key words: Benign prostatic hypertrophy (BPH), side-firing laser<br /> bước sóng 980nm, với thiết bị dẫn truyền laser<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> theo nguyên lý phóng bên (dây dẫn laser được<br /> Phì đại lành tính tuyến tiền liệt là một bệnh<br /> trang bị mặt gương tại đầu dây giúp chuyển<br /> thường gặp ở nam giới trên 45 tuổi, bệnh gây rối<br /> hướng tia laser phóng ra cửa sổ bên, với góc<br /> loạn tiểu tiện (RLTT) kích thích và tắc nghẽn<br /> phóng tia là 700 cho phép quan sát phẫu trường<br /> đường tiểu, cùng các biến chứng làm ảnh hưởng<br /> tốt hơn phóng thẳng. Nguyên lý phương pháp<br /> đến chất lượng sống của BN. Hiện có nhiều<br /> điều trị này là dùng laser can thiệp vào mô tổ<br /> phương pháp để điều trị các rối loạn tiểu tiện do<br /> chức bằng cách đốt nóng trực tiếp, gây bay hơi(6)<br /> PĐTTL gây ra, trong đó có phương pháp điều<br /> với ưu điểm là cầm máu rất tốt, ít phù nề, ít xâm<br /> trị laser phóng bên.<br /> lấn, thời gian lưu xông tiểu ngắn. Sử dụng dung<br /> Hệ thống laser phóng bên do hãng<br /> dịch NaCl 0,9% làm dịch rửa.<br /> BIOLITEC- CHLB Đức sản xuất, bao gồm máy<br /> Để bước đầu đánh giá hiệu quả của phương<br /> phát tia laser, nguồn laser diode bán dẫn xung,<br /> pháp điều trị này và ứng dụng trên đối tượng<br /> BV Lão khoa trung ương<br /> Tác giả liên lạc: Bs. Nguyễn Viết Thành,<br /> *<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> ĐT: 0985799957,<br /> <br /> Email: thanhnig@gmail.com<br /> <br /> 19<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011<br /> <br /> người cao tuổi có nhiều yếu tố nguy cơ, chúng<br /> tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với các mục tiêu<br /> sau: (1) đánh giá hiệu quả bước đầu điều trị PĐTTL<br /> bằng hệ thống laser phóng bên (2) mô tả các tai biến<br /> biến chứng trong điều trị phì đại lành tính tuyến tiền<br /> liệt bằng hệ thống laser phóng bên.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> CỨU<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> - Đánh giá sự thay đổi huyết động, điện giải<br /> đồ trước và ngay sau phẫu thuật: công thức<br /> máu, điện giải đồ.<br /> - Mô tả tỷ lệ các tai biến và khó chịu của<br /> bệnh nhân trong và sau điều trị.<br /> - Đánh giá kết quả chung điều trị chia ra 3<br /> mức (1) kết quả tốt: IPSS sau ĐT == 10mml/s, không<br /> còn NTTD; (2) kết quả khá: IPSS sau ĐT 8-19<br /> <br /> Nghiên cứu được tiến hành trên 50 bệnh<br /> nhân PĐTTL được điều trị bằng hệ thống bằng<br /> hệ thống laser phóng bên tại bệnh viện Lão khoa<br /> trung ương từ tháng 9 năm 2010.<br /> <br /> điểm, Qmax >= 10mml/s, thể tích TTL và NTTD<br /> <br /> Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> <br /> Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu theo<br /> <br /> Có rối loạn tiểu tiện (RLTT) từ trung bình<br /> đến nặng (thang điểm triệu chứng IPSS>=8) ; lưu<br /> lượng đỉnh dòng tiểu =60 cm3 ;<br /> đang bị nhiễm khuẩn tiết niệu ; có các bệnh kèm<br /> theo: rối loạn đông máu, sỏi bàng quang, u bàng<br /> quang, ung thư TTL, các tổn thương không đặt<br /> được máy soi.<br /> <br /> Đặc điểm chung<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> dùng thuốc trung bình là 3,5 tháng. 8BN được<br /> <br /> Dịch tễ học mô tả cắt ngang có so sánh trước<br /> và sau điều trị.<br /> <br /> phẫu thuật nội soi hoặc mở dẫn lưu bàng quang<br /> <br /> Phương pháp đánh giá kết quả<br /> <br /> kèm theo 1 đến 4 bệnh. Thời gian lưu ống thông<br /> <br /> - Đánh giá mức độ RLTT tiện qua thang<br /> điểm triệu chứng IPSS (International prostate<br /> symptom score) và thang điểm chất lượng sống<br /> (quality of life- QoL) tại thời điểm trước điều trị<br /> (ĐT) và sau ĐT 1, 3 tháng. Theo thang điểm<br /> IPSS, chia ra làm 3 mức độ RLTT: nhẹ:0-7; trung<br /> bình: 8-19; nặng:20-35 điểm.<br /> - Đo lưu lượng đỉnh dòng tiểu (Qmax) bằng<br /> máy Urospec trước phẫu thuật, trước khi ra viện<br /> và sau 1, 3 tháng.<br /> - Siêu âm đánh giá thể tích TTL, thể tích<br /> nước tiểu tồn dư (NTTD) trước và sau ĐT 1, 3<br /> tháng.<br /> <br /> 20<br /> <br /> Tuổi trung bình 72,4± 8,37(55-92).Thời gian<br /> mắc bệnh trung bình là 3,6 năm, có 44 BN (88%)<br /> đã dùng thuốc nội khoa trước đó thường là<br /> nhóm chẹn alpha1 và dutasteride, thời gian<br /> <br /> trên xương mu trước đó. Có 35 BN (70%) mắc<br /> niệu đạo trung bình 27 giờ (16-120).<br /> Bảng 1: Nhóm tuổi<br /> Nhóm tuổi<br /> 55-69<br /> >=70<br /> Tổng số (n)<br /> <br /> Số BN (n)<br /> 9<br /> 41<br /> 50<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 18<br /> 82%<br /> 100%<br /> <br /> Chủ yếu là các bệnh nhân tuổi cao trên 70 tuổi<br /> Bảng 2: Các bệnh khác kèm theo<br /> Các bệnh khác kèm theo<br /> Tăng huyết áp<br /> Tai biến mạch não<br /> Suy tim, suy vành<br /> Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> Suy thận mạn<br /> Có bệnh mắc kèm<br /> <br /> Số BN (n) Tỷ lệ (%)<br /> 30<br /> 60<br /> 7<br /> 14<br /> 8<br /> 16<br /> 9<br /> 18<br /> 2<br /> 4<br /> 35<br /> 70<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011<br /> Bảng 3: xét nghiệm công máu và điện giải đồ máu<br /> trước và ngay sau phẫu thuật<br /> Xét nghiệm công<br /> thức máu<br /> <br /> Trước<br /> <br /> Số lượng hồng cầu 4,09 0,411<br /> (triệu/ml)<br /> <br /> Sau phẫu<br /> thuật<br /> <br /> P<br /> <br /> 3,81 0,499<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Hemoglobin (g/l) 135,72 11,82 130,30 10,50 >0,05<br /> Hematocrit (l/l)<br /> <br /> 0,44 0,038<br /> <br /> 0,400,031<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Số lượng tiểu cầu 241,94 45,30 231,35 46,04 0,05<br /> <br /> K<br /> <br /> 3,710,511<br /> <br /> 3,3 0,515<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Cl-<br /> <br /> 99,343,55<br /> <br /> 98,75 4,01<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> 50<br /> <br /> 50<br /> <br /> +<br /> <br /> Số BN (n)<br /> <br /> Nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể<br /> trong các chỉ số xét nghiệm công thức máu<br /> và điện giải đồ máu trước và ngay sau khi<br /> phẫu thuật.<br /> <br /> Hiệu quả điều trị<br /> Triệu chứng rối loạn tiểu tiện theo thang điểm<br /> IPSS, QoL trước và sau điều trị.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thể tích NTTD, TTL trên siêu âm trước và sau<br /> điều trị<br /> Bảng 6: So sánh thể tích TTL, NTTD trên siêu âm,<br /> Qmax trước và sau điều trị<br /> Trước ĐT<br /> 50<br /> <br /> n<br /> V TTL<br /> 37,23 16,34<br /> 3<br /> X±SD(cm )<br /> <br /> 1 tháng<br /> 48<br /> <br /> 3 tháng<br /> 47<br /> <br /> P<br /> <br /> 23,17 21,9 12,17<br /> 13,12<br /> <br /> V NTTD<br /> 50,1228,12 10,549,7 11,326,7 P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2