Kết quả chụp cộng hưởng từ trên 82 bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú tại Bệnh viện K
lượt xem 0
download
Bài viết đánh giá kết quả chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla (CHT) trên những bệnh nhân nghi ngờ ung thư tuyến vú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 82 bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú, được chụp cộng hưởng từ tuyến vú, tại Bệnh viện K từ 06/2020 đến 06/2022. Phân tích đặc điểm hình ảnh, đối chiếu với mô bệnh học sau phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả chụp cộng hưởng từ trên 82 bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú tại Bệnh viện K
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 0,5% tỷ trọng cao kết hợp với 0,03mg Fentanyl =1~150&usage_type=default&display_rank=1, cho hiệu quả vô cảm tốt để phẫu thuật ở 97,1 % 2023, March 21. 5. Lam N. Đ. (2012). Đánh giá hiệu quả của trường hợp và không có tác dụng không mong phương pháp gây tê tủy sống và ngoài màng muốn nghiêm trọng. cứng phối hợp trong vô cảm để mổ và giảm đau sau mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật nặng, TÀI LIỆU THAM KHẢO (PhD, Ha Noi Medical University) 1. Nixon, H., Leffert, L; May (2023); Anesthesia 6. Fan. S.X., et al, (1994). Low - dose bupivacaine for cesarean delivery; UpToDate; https://www. for cesarean section, obstetric anesthesia, uptodate.com/contents/anesthesia-for-cesarean- mieczylaw Finster, 474–7 delivery 7. Kinsella S. M. et al, (2018). International 2. Fettes PDW, Jansson JR, Wildsmith JAW consensus statement on the management of (2009); Failed spinal anaesthesia: Mechanisms, hypotension with vasopressors during caesarean management, and prevention. Br J Anaesth ; section under spinal anaesthesia, Anaesthesia, vol 102:739–48. DOI: 10.1093/bja/aep096. 73, No 1, pp. 71–92, DOI: https://doi.org/ 3. Ružman. T, Gulam. D, Haršanji 10.1111/anae.14080. Drenjančević. I, Venžera-Azenić. D, 8. Scott. D. B., Tunstall. M. E., (1995), Serious Ružman. N, Burazin. D, (2014). Factors complications associated with epidural/spinal associated with difficult neuraxial blockade, Local blockade in obstetrics: a two-year prospective Reg. Anesth., vol 7, 47–52, DOI: 10.2147/ study, Int. J. Obstet. Anesth., vol 4, Issue 3, pp. LRA.S68451. 133–139, DOI: 10.1016/0959-289x(95)82967-f. 4. DeLeon. A.M, Wong. C.A, (2024), Spinal 9. Teoh. W.H.L, Thomas. E, Tan. H.M., (2006), anesthesia: Technique, UpToDate. [Online] Ultra-low dose combined spinal-epidural Available at: anesthesia with intrathecal bupivacaine 3.75 mg https://www.uptodate.com/contents/spinal- for cesarean delivery: a randomized controlled anesthesia-technique?search=spinal%20%20 trial, International Journal of Obstetric Anesthesia, anesthesiaa&source=search_result&selectedTitle VOL 15, pp. 273-278, 10.1016/j.ijoa.2006.03.004) KẾT QUẢ CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ TRÊN 82 BỆNH NHÂN NGHI NGỜ UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Hồng Khoa1, Dương Đức Hữu1 TÓM TẮT gai và ngấm thuốc viền là các dấu hiệu gợi ý ung thư tuyến vú. Ngược lại, đặc điểm hình bầu dục, bờ đều, 19 Mục đích: đánh giá kết quả chụp cộng hưởng từ rõ và vách không ngấm thuốc sau tiêm là các dấu hiệu 1.5 Tesla (CHT) trên những bệnh nhân nghi ngờ ung gợi ý tổn thương lành tính. thư tuyến vú. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên SUMMARY 82 bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú, được chụp cộng hưởng từ tuyến vú, tại Bệnh viện K từ 06/2020 đến RESULTS OF MAGNETIC RESONANCE 06/2022. Phân tích đặc điểm hình ảnh, đối chiếu với IMAGING (MRI) ON 82 PATIENTS WITH mô bệnh học sau phẫu thuật. Kết quả: - Về đặc điểm SUSPECTED BREAST CANCER AT K HOSPITAL hình ảnh tổn thương trên CHT, tổn thương dạng khối Objective: Evaluate the imaging characteristics chiếm 80.6% các trường hợp UTV, trong đó các đặc and diagnostic value of 1.5 Tesla magnetic resonance điểm hình dạng không xác định, đường bờ tua gai và imaging (MRI) in detecting suspicious breast cancer ngấm thuốc viền là các dấu hiệu gợi ý ung thư tuyến lesions. Subjects and methods: A cross-sectional vú chiếm 73.6%. Ngược lại, đặc điểm hình bầu dục, study was conducted at the National Cancer Hospital bờ đều, rõ và vách không ngấm thuốc sau tiêm là các from June 2020 to June 2022, involving 82 patients dấu hiệu gợi ý tổn thương lành tính của tuyến vú. - Về with suspicious breast lesions who underwent 1.5 đặc điểm tín hiệu của tổn thương: phần lớn các tổn Tesla MRI examinations. Both imaging and thương tăng tín hiệu trên STIR so với nhu mô tuyến pathological features were analyzed. Results: vú xung quanh. Ngấm thuốc nhanh thì sớm là dấu Regarding morphological characteristics on MRI: Mass- hiệu gợi ý tính chất ác tính của tổn thương. Kết luận: like lesions were observed in 80.6% of breast cancer Ngấm thuốc nhanh thì sớm, tổn thương dạng khối với cases. Malignant features included irregular shape, các đặc điểm hình dạng không xác định, đường bờ tua uncircumscribed margins, and rim enhancement, present in 73.6% of cases. Benign tumors were suggested by oval shapes, circumscribed margins, and 1Bệnh viện K non-enhancing internal septations features. Regarding Chịu trách nhiệm: Phạm Hồng Khoa signal features on MRI: Most lesions exhibited Email: bsphamhongkhoabvk@gmail.com hyperintensity on STIR images. Rapid uptake in the Ngày nhận bài: 5.7.2024 initial post-contrast phase indicated the malignant Ngày phản biện khoa học: 21.8.2024 nature of the lesions. Conclusion: Mass-like lesions Ngày duyệt bài: 26.9.2024 with irregular shapes, uncircumscribed margins, and 72
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 rim enhancement are indicative of breast cancer. ngang. Cỡ mẫu thuận tiện: n=82 bệnh nhân. Conversely, features such as oval shapes, Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện K, từ circumscribed margins, and non-enhancing internal septations suggest benign lesions. Keywords: 06/2020 đến tháng 06/2022. Magnetic resonance imaging, breast cancer. 2.3. Quy trình và phương pháp thu thập số liệu I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phương tiện: Máy chụp máy chụp CHT GE Việc phát hiện và chẩn đoán sớm ung thư vú Signa Explorer 1.5 Tesla với coil vú 6 kênh với có vai trò quan trọng để điều trị thành công và độ dày lát cắt 3mm. Thuốc đối quang từ làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong. Hai phương Gadolinium 0,1mmol/kg, tốc độ 2ml/s, có sử pháp chụp X quang và siêu âm tuyến vú là dụng thêm 20 ml nước muối sinh lý sau khi tiêm những công cụ hình ảnh phổ biến nhất được sử thuốc, sử dụng chương trình tái tạo. dụng để phát hiện và mô tả các hình thái, đặc - Quy trình chụp và đánh giá: T2W axial; điểm của mô vú. Tuy nhiên độ nhạy và độ đặc STIR axial; T1 axial trước tiêm không xoá mỡ; hiệu của hai phương pháp này chưa cao, đặc DWI với giá trị b là 800, tái tạo bản đồ ADC theo biệt có 0,3-0,8% ung thư vú biểu hiện đơn độc các giá trị b; T1 axial xoá mỡ dynamic ở các thời di căn hạch nách mà không có bằng chứng trên điểm trước tiêm, sau tiêm 1 phút, 2 phút, 3 X quang, siêu âm cũng như lâm sàng của một số phút, 4 phút, 5 phút, 6 phút. khối u nguyên phát ở vú [1]. - Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân được Cộng hưởng từ (MRI) có độ phân giải tổ tuyển chọn theo tiêu chuẩn nghiên cứu, khi kết chức cao, đánh giá đa bình diện, đồng thời đánh quả chẩn đoán hình ảnh trên film chụp vú và giá động học cấp máu vùng tổn thương vì vậy nó hoặc trên siêu âm vú có thang điểm từ birads 4 cho phép phát hiện các tổn thương nhỏ, kín đáo. trở lên. MRI đặc biệt ưu thế trong việc đánh giá các tổn Kết quả đọc CHT dựa trên phân loại tổn thương đa ổ, tổn thương đối bên, đánh giá mức thương theo BI-RADS 2013; thu thập và phân độ xâm lấn của tổn thương [2]. tích số liệu theo phần mềm SPSS 20.0. Phát hiện sớm UTV có vai trò quan trọng Các chỉ tiêu nghiên cứu: trong điều trị và tiên lượng bệnh. Hiện nay chụp Tuổi cộng hưởng từ ( MRI ) được xem là phương Hình dạng tổn thương: khối, đường, ống, pháp có độ nhạy cao nhất trong chẩn đoán hình lan tỏa, ảnh về UTV. Bên cạnh các đặc điểm hình thái, Đường bờ tổn thương: đều, không đều, MRI vú còn phân tích đặc điểm bắt thuốc pha tua gai khởi đầu và pha muộn có vị trí quan trọng giúp Hình thái ngấm thuốc: đồng nhất, không phân biệt tổn thương vú lành tính và ác tính, đồng nhất dựa trên cơ sở khối u vú ác tính thường có tăng Mức độ ngấm thuốc thì sớm 2 phút sau sinh mạch và tăng tính thấm thành mạnh nên tiêm: Dựa theo công thức tính cường độ tín hiệu thường bắt thuốc nhanh và đào thải thuốc sau (SI – signal intensity) [4]: (SI sau tiêm – SI trước đó. MRI vú tuy có độ nhạy cao nhưng độ đặc tiêm) x 100% : SI sau tiêm chậm khi SI < 50%, hiệu không cao. Tuy nhiên việc áp dụng MRI vú vừa khi SI 50-90% và nhanh khi SI > 90% [5]. trong thực hành lâm sàng còn nhiều hạn chế, Đánh giá mức độ ngấm thuốc sớm của tổn chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: thương: Loại đồ thị ngấm thuốc: dạng tăng tiến Mô tả một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (typ I), dạng bình nguyên (typ II), dạng đào thải trong chẩn đoán tổn thương nghi ngờ ung thư (typ III). vú trên chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla trên 82 bệnh nhân tại Bệnh viện K. III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHT 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Trong thời Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái các tổn gian từ tháng 06/2020 đến tháng 06/2022 chúng thương tạo khối và không tạo khối tôi thu thập dữ liệu 82 bệnh nhân đến khám và Mô bệnh học điều trị tại bệnh viện K, với chẩn đoán nghi ngờ Hình thái tổn thương n Ác Lành P ung thư tuyến vú trên lâm sàng và có tổn tạo khối tính tính thương Birads 4 trở lên trên kết quả chụp vú Hình tròn 3 0 3 và/hoặc siêu âm tuyến vú. Hình Hình bầu dục 17 1 16 2.2. Phương pháp nghiên cứu 0.000 dạng Hình dạng không - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt 52 40 12 xác định 73
- vietnam medical journal n02 - october - 2024 Bờ rõ 14 0 14 Mô bệnh học Đặc điểm tín hiệu tổn Đường Bờ Không n Ác Lành p 40 23 17 0.000 thương bờ không xác định tính tính rõ Tua gai 18 18 0 Giảm tín hiệu 27 14 13 T1W 0.656 Đồng nhất 19 8 11 Đồng tín hiệu 65 37 28 Hình Không đồng nhất 29 13 16 Giảm tín hiệu 41 26 17 thái Ngấm thuốc viền 20 20 0 T2W Đồng tín hiệu 26 15 11 0.402 0.000 ngấm Vách giảm tín Tăng tín hiệu 23 10 13 thuốc hiệu không ngấm 4 0 4 Hạn chế khuếch 51 45 6 thuốc DWI- tán 0.000 Hình thái tổn thương Mô bệnh học ADC Không hạn chế 41 6 35 ngấm thuốc không n Ác Lành P khuếch tán tạo khối tính tính Ngấm thuốc tăng 28 3 25 Khu trú 9 1 8 dần Thì Phân Dạng dải 2 2 0 Ngấm thuốc dạng 0.000 0.002 muộn 40 24 16 bố Theo thùy 6 6 0 cao nguyên Theo vùng 1 1 0 Thải thuốc 24 24 0 Đặc Đồng nhất 1 1 0 Tổng số 92 51 41 điểm Không đồng nhất 16 8 8 1.000 - Trên chuỗi xung T1W, đa phần các khối u ngấm đồng tín hiệu với nhu mô tuyến vú lân cận, thuốc Dạng chùm 1 1 0 chiếm tỷ lệ 70.7%. Tỷ lệ các tổn thương giảm tín Trong nghiên cứu của chúng tôi 100% các hiệu trong nhóm ung thư vú thấp hơn nhóm u vú tổn thương bờ tua gai là tổn thương ác tính. lành tính, lần lượt là 27.5% và 31.7%. Tuy 100% các tổn thương dạng khối có bờ đều rõ là nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê tổn thương lành tính. Tỷ lệ ung thư trong nhóm với p>0.05. có đường bờ không xác định cao hơn, chiếm - Trên chuỗi xung T2W, các tổn thương 57.5%. Sự khác biệt tỷ lệ ung thư trong các thường giảm tín hiệu so với mô vú lân cận, xuất nhóm đặc điểm đường bờ khác nhau có ý nghĩa hiệu với tỷ lệ 44.6%. Tỷ lệ ung thư trong nhóm thống kê với p0.05. các tổn thương có hình ảnh vách không ngấm - Trên chuỗi xung DWI và ADC, tỷ lệ các tổn thuốc là tổn thương lành tính. Tỷ lệ ung thư thương ung thư trong nhóm u có hình ảnh hạn trong nhóm các tổn thương ngấm thuốc không chế khuếch tán và không hạn chế khuếch tán lần đồng nhất và đồng nhất thấp hơn, lần lượt là lượt là 88.2% và 14.6%. Sự khác biệt về tỷ lệ 44.8% và 42.1%. Sự khác biệt tỷ lệ ung thư ung thư trong hai nhóm hình ảnh hạn chế trong các nhóm hình thái ngấm thuốc khác nhau khuếch tán và không hạn chế khuếch tán có ý có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024 nghiên cứu, tập trung vào các trường hợp nghi hình bầu dục, bờ đều, rõ và vách không ngấm ngờ ung thư tuyến vú có kết quả giải phẫu bệnh thuốc sau tiêm là các dấu hiệu gợi ý tổn thương sinh thiết hoặc phẫu thuật, trong khi các tổn lành tính của tuyến vú. thương lành tính tại tuyến vú đa phần được theo - Về đặc điểm tín hiệu của tổn thương: phần dõi định kỳ, không cần sinh thiết hoặc phẫu thuật. lớn các tổn thương tăng tín hiệu trên STIR so với Về kích thước tổn thương trên CHT 1.5 nhu mô tuyến vú xung quanh. Ngấm thuốc Tesla, các tổn thương trong nghiên cứu có kích nhanh thì sớm là dấu hiệu gợi ý tính chất ác tính thước nhỏ dưới 20mm chiếm chủ yếu, với tỷ lệ của tổn thương. 58.7%. Các khối u có kích thước lớn ít gặp hơn - Tỷ lệ phần trăm tín hiệu tăng lên trên T1FS với tỷ lệ giảm dần từ 20.7% ở nhóm kích thước sau tiêm thì sớm trung bình của nhóm ung thư từ 20-29mm đến 3.3% ở nhóm u kích thước trên cao hơn nhóm lành tính, lần lượt là 90.3% và 50mm. Phân tích tỷ lệ ung thư và u tuyến vú 70.9%. lành tính giữa các nhóm kích thước, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ ung thư tuyến vú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Duy Huề, gặp phải tăng dần theo kích thước khối u từ Nguyễn Đức Hinh (2011). Cộng hưởng từ tuyến 21.5% ở nhóm u kích thước dưới 20mm đến vú ở bệnh nhân ung thư vú thể ẩn có di căn hạch 100% ở các nhóm kích thước ≥50mm. Sự khác nách. biệt về tỷ lệ ung thư trong các nhóm kích thước 2. Radhakrishna S., Agarwal S., Parikh P.M., et al. (2018). Role of magnetic resonance imaging in khác nhau có ý nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa
6 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá bilan xâm lấn vùng của ung thư cổ tử cung
4 p | 26 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và giá trị phối hợp của X quang, siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý gân cơ trên gai
5 p | 50 | 3
-
Giá trị của cộng hưởng từ đa tham số, nồng độ total PSA và tỉ lệ free/total PSA trong chẩn đoán ung thư tiền liệt tuyến tại Bệnh viện Hữu nghị năm 2023
6 p | 5 | 3
-
Đánh giá kết quả sinh thiết đích có định hướng cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt
5 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật của u não thất bên tại Bệnh viện Việt Đức
7 p | 61 | 3
-
So sánh kết quả khám lâm sàng và chụp cộng hưởng từ động trong chẩn đoán sa tạng chậu nặng
6 p | 32 | 2
-
Kết quả chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu ở người Việt Nam trưởng thành không triệu chứng
9 p | 31 | 2
-
Giá trị của cộng hưởng từ khớp vai có bơm đối quang nội khớp trong chẩn đoán tổn thương gân cơ chóp xoay
5 p | 8 | 2
-
Giá trị của cộng hưởng từ khớp vai có bơm đối quang nội khớp trong chẩn đoán hội chứng chèn ép dưới mỏm cùng vai
5 p | 8 | 2
-
Ứng dụng kết quả chụp cộng hưởng từ và chụp cắt lớp vi tính trong phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng mạn tính tại Bệnh viện Đa Khoa hợp lực Thanh Hóa
6 p | 103 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan
4 p | 1 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả chụp cộng hưởng não cho sơ sinh sau can thiệp bằng laser quang đông điều trị hội chứng truyền máu song thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 3 | 1
-
Giá trị của cộng hưởng từ tưới máu trong chẩn đoán mức độ ác tính của u thần kinh đệm trước phẫu thuật
7 p | 71 | 1
-
Cộng hưởng từ tuyến tiền liệt đa thông số hướng dẫn mục tiêu sinh thiết qua siêu âm ngã trực tràng: Đánh giá kết quả ban đầu
8 p | 59 | 1
-
Vai trò của cộng hưởng từ trong theo dõi kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt sóng cao tần
3 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn