Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚU GIÁP BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI<br />
TẠI BV NHÂN DÂN DÂN GIA ĐỊNH<br />
Trịnh Minh Tranh*,Vũ Quang Việt*, Lê Nữ Hòa Hiệp**, Nguyễn Hoài Nam**, Trần Thanh Vỹ**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả của PT nội soi ñiều trị bướu giáp tại BV NHÂN DÂN GIA ĐINH.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát tiền cứu 171 trường hợp bướu giáp ñơn nhân và 9 trường hợp cường<br />
giáp ñược PT nội soi tại BV NDGĐ từ 11/ 2002 tới 6/ 2010.<br />
Kết quả: Trong 171 trường hợp bướu giáp ñơn nhân, có 5 trường hợp (2,9%) phải chuyển mổ mở; không có<br />
trường hợp nào chảy máu hậu phẫu; thời gian mổ trung bình 108 phút; tái phát sau mổ 5 trường hợp. Trong 9<br />
trường hợp cường giáp, có 3 trường hợp cắt thùy (Nhân ñộc giáp trạng), 6 trường hợp cắt giáp gần trọn. Không có<br />
trường hợp nào phải chuyển mổ mở. Thời gian mổ trung bình 195 phút; không có trường hợp tái phát sau mổ.<br />
Kết luận: PT nội soi ñể ñiều trị bướu giáp ñã ngày càng trở nên phổ biến. PT này có thể ñiều trị an toàn,<br />
hiệu quả bướu giáp nhân và cường giáp. BN còn ñạt ñược kết quả cao về thẩm mỹ và tâm lý.<br />
Từ khóa: phẫu thuật nội soi tuyến giáp, phình giáp nhân, cường giáp, nhân ñộc giáp trạng<br />
ABSTRACT<br />
<br />
RESULTS ENDOSCOPIC THYROID SURERY IN NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL<br />
Trinh Minh Tranh,Vu Quang Viet, Le Nu Hoa Hiep, Nguyen Hoai Nam, Tran Thanh Vy<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 29 - 32<br />
Purpose: Evaluating results of thyroid endoscopic surgery in Nhan Dan Gia Dinh hospital<br />
Methods: A prospective study of 171 patients with single-nodular thyroid and 9 patients with hyperthyroid<br />
diseases treated by thyroid endoscopic surgery from 11/ 2002 to 6/ 2010 in Nhan Dan Gia Dinh hospital.<br />
Results: Among 171 patients with single-nodular thyroid: 5 ones (2,9 %) were converted to open surgery;<br />
no post- operative bleeding; mean operative time 108 minutes; 5 cases with recurrence. Among 9 patients with<br />
hyperthyroid diseases: there are cases of total lobectomy (toxic adenoma); 6 cases of subtotal thyroidectomy. No<br />
case converted to open procedure. Mean operative time 195 minutes; no case with recurrence.<br />
Conslution: thyroid endoscopic surery is increasingly common. It could brings a safe and effective<br />
treatment to nodular goiter and hyperthyroidism diseases. Patients gain sense of cosmetics and comfort.<br />
Key word: thyroid endoscopic surgery, nodular goiter, hyperthyroidism, toxic adenoma.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Phẫu thuật nội soi tuyến giáp ñược Gagner và cộng sự thực hiện ñầu tiên vào năm 1996. Phẫu thuật<br />
này có ưu ñiểm ít xâm lấn và có kết quả thẩm mỹ cao nhờ seo mổ nhỏ, ñược che khuất… Trên thế giới, PT<br />
nội soi tuyến giáp ñã trở thành tiêu chuẩn ở một số bệnh viện và yêu cầu về mặt thẩm mỹ ñược ñặt ngang<br />
tầm với quan ñiểm ñiều trị(5). PT nội soi không chỉ áp dụng cho phình giáp, bướu lành tuyến giáp mà cả với<br />
bệnh Basedow và với ung thư tuyến giáp(1). Sau mổ, trong trường hợp K giáp kháng với iod phóng xạ, tác<br />
giả E. J. Sherman và M. G. Fury (2009) báo cáo thuốc Depsipeptide (DEP) có tác dụng làm cho tế bào ung<br />
thư trở nên nhạy cảm với iod phóng xa(Error! Reference source not found.). Trong tương lai PT nội soi tuyến giáp sẽ<br />
* Khoa Ngoại Lồng Ngực Mạch Máu - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br />
** Bộ môn Lồng ngực- Mạch máu ĐHYD TP HCM<br />
Địa chỉ liên lạc: BSCKII Trịnh Minh Tranh ĐT: 0913.679.355<br />
Email: m_tranh@yahoo.com<br />
Địa chỉ liên lạc: BS.CK II. Trịnh Minh Tranh ĐT: 0913.679.355 Email: M_tranh@yahoo.com<br />
thay thế mổ mở ñối với một số bệnh lý tuyến giáp, nổi bật nhờ ưu ñiểm thẩm mỹ(2,3).<br />
Vùng cổ không có khoang trống sẵn ñủ rộng như ổ bụng hay lồng ngực. Muốn PT nội soi tuyến giáp cần<br />
phải chủ ñộng tạo ra khoang PT. Có hai phương pháp(PP) chính tạo ra khoang PT: PP bơm CO2 và PP dùng<br />
khung nâng da.<br />
Để góp phần nghiên cứu ñiều trị bướu giáp bằng PT nội soi, từ 11/ 2002 ñến nay chúng tôi ñã sử dụng<br />
PT nội soi ñể ñiều trị bướu giáp ñơn nhân và cường giáp với cả hai PP tạo phẫu trường.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
<br />
Hội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 2010<br />
<br />
29<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Thời gian: Từ 11/2002 ñến 6/ 2010 với các BN có bướu giáp ñơn nhân , BN cường giáp ñiều trị nội ổn ñịnh<br />
tại BV Nhân Dân Gia Định.<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Với BN có bướu giáp ñơn nhân, bình giáp:<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bướu có ñường kính lớn nhất < 4 cm.<br />
Bướu di ñộng, không dính cơ quan lân cận.<br />
Tiêu chẩn loại trừ<br />
Siêu âm hoặc FNA trả lời là ung thư tuyến giáp.<br />
Có tiền sử PT tuyến giáp.<br />
Với BN cường giáp:<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
BN cường giáp ñược ñiều trị nội khoa tối thiểu là 3 tháng, ổn ñịnh về mặt lâm sàng, các XN chức năng<br />
tuyến giáp trở về trong giới hạn bình thường.<br />
Kich thước bướu < 4cm; ñộ 2 nếu “bướu” lan tỏa.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Chúng tôi thực hiện PP tiền cứu mô tả cắt ngang. BN ñược lựa chọn theo các tiêu chuẩn trên, ñược PTnội<br />
soi , sử dụng cả hai PP tạo phẫu trường và bởi cùng một êkíp PT viên.<br />
Phương tiện nghiên cứu<br />
Dụng cụ, trang thiết bị, dàn mổ nội soi Ngoại Tổng quát.<br />
Dao ñốt ñiện ñơn cực, lưỡng cực (bipolar), dao ñốt siêu âm cao tần (Harmonic sealple)…<br />
Khung nâng da tự chế theo khung nâng thành bụng của Nagae, banh bên trong (Retractor)…<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Trong 171 trường hợp bướu giáp ñơn nhân, có 132 trường hợp (77,10%) cắt bán phần thùy hoặc gần trọn<br />
thùy; 39 trường hợp ( 22,90%) cắt thùy tuyến giáp. 5 trường hợp (2,9%) phải chuyển mổ mở.<br />
Trong 9 trường hợp cường giáp, có 3 trường hợp cắt thùy (Nhân ñộc giáp trạng), 6 trường hợp cắt giáp gần<br />
trọn. Không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở.<br />
Tuổi và giới<br />
Về giới, trong171 trường hợp bướu giáp ñơn nhân, có 159 nữ (93%) và 12 nam (7%). Tuổi, nhỏ nhất 15 lớn<br />
nhất 58, trung bình 35 tuổi. Trong 9 trường hợp cường giáp , có 1 nam , 8 nữ, nhỏ tuổi nhất 27, lớn nhất 44 tuổi.<br />
Kích thước bướu giáp<br />
Bảng1. Kích thước bướu giáp<br />
Số TH Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình<br />
Siêu âm (mm) 171<br />
14<br />
40<br />
27<br />
Kết quả giải phẫu bệnh<br />
Bảng2. Kết quả giải phẫu bệnh<br />
Phình giáp<br />
Bướu tuyến TG<br />
Ung thư TG*<br />
<br />
Số TH Tỷ lệ %<br />
136<br />
79,50%<br />
19<br />
11,10%<br />
8<br />
4,70%<br />
<br />
Hội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 2010<br />
<br />
30<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Loại khác: viêm bán cấp, V. mãm xơ<br />
hóa, VG Hashimoto…<br />
Tổng số<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số TH Tỷ lệ %<br />
8<br />
4,70%<br />
171<br />
<br />
100<br />
<br />
* Những TH K giáp này, trước mổ FNA trả lời lành tính.<br />
Thời gian tiến hành cuộc mổ, hậu phẫu<br />
Bảng 3. Thời gian mổ , hậu phẫu.<br />
Số Ngắn nhất Dài nhất Trung bình<br />
TH<br />
Thời gian mổ 171<br />
45<br />
195<br />
108<br />
(phút)<br />
Số ngày HP 171<br />
2<br />
7<br />
3,5<br />
Trong 9 trường hợp cường giáp, thời gian TB 195 phút, ngắn nhất 105 phút, dài nhất 260 phút (chỉ sử dụng<br />
dao ñốt ñiện lưỡng cực).<br />
Trong 171 trường hợp bướu giáp ñơn nhân có 30 trường hợp (17,5 %) ñược sử dụng dao ñốt SA cao tần và<br />
141 trường hợp (82,5 %) phải dùng dao ñốt ñiện lượng cực.<br />
Đau sau mổ<br />
Là cảm giác chủ quan của BN. Trong thời gian hậu phẫu, BN ñược ñánh giá mức ñộ ñau 24 giờ sau mổ và<br />
chia làm 3 mức ñộ.<br />
Bảng4 . Mức ñộ ñau sau mổ<br />
Mức ñộ ñau<br />
Trường hợp<br />
Tỷ lệ %<br />
Đau ít<br />
89<br />
52,00%<br />
Đau vừa<br />
69<br />
40,30%<br />
Đau nhiều<br />
13<br />
8,70 %<br />
Tổng số<br />
171<br />
100<br />
Dẫn lưu<br />
Tất cả 171 trường hợp ñều ñược dẫn lưu, ống dẫn lưu ñược rút 24 giới sau mổ, lượng dịch: ít nhất 0 ml, nhiều<br />
nhất 30 ml, trung bình 5 ml.<br />
Biến chứng<br />
Tụ dich vùng mổ 3 trường hợp (1,70%), nhiễm trùng vết mổ 2 trường hợp (1,10%), tràn khí dưới da 7<br />
trường hợp (4,0 %) (hết sau 3-4 ngày), chảy máu sau mổ không có trường hợp nào, tổn thương thần kinh hồi<br />
thanh quản có 4 trường hợp (2,3%) và 2 trường hợp liệt tạm thời tạm thời (1,1%).<br />
Các biến chứng khác như suy giáp, hạ can xi huyết … không có (chỉ có 1 trường hợp suy giáp tạm thời<br />
trong PT cường giáp).<br />
Tái phát, theo thời gian nghiên cứu ñến nay, chúng tôi theo dõi ñược 154 trường hợp và có 5 trường hợp bị<br />
tái phát sau mổ.<br />
Kết quả thẩm mỹ, tâm lý bệnh nhân<br />
Bênh nhân ñược PT nội soi TG thường chỉ có 3 ñường rạch da nhỏ: 2 ñường dài 0,5 cm và 1 ñường dài 1cm<br />
ở ngực hoặc nếp nách.<br />
Về mặt tâm lý của BN, chúng tôi lập bảng câu hỏi và yêu cầu BN trả lời.<br />
Bạn có thoải mái với sẹo mổ của mình ?<br />
Bảng 5 . Sự thoái mái với sẹo mổ của BN<br />
Số trường hợp<br />
Tỷ lệ %<br />
Không thoải mái<br />
7<br />
4,20 %<br />
Thoải mái<br />
15<br />
8,70 %<br />
Rất thoải mái<br />
149<br />
87,10 %<br />
Tổng số TH<br />
171<br />
100<br />
-Sau mổ bạn có tự tin khi giao tiếp ?<br />
<br />
Hội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 2010<br />
<br />
31<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
Bảng 6. Sự tự tin khi giao tiếp của BN<br />
Số trường hợp<br />
Không tự tin<br />
9<br />
Tự tin<br />
162<br />
Tổng số TH<br />
171<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
5,30 %<br />
94,70 %<br />
100<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Về kết quả thẩm mỹ, tâm lý bệnh nhân<br />
Bệnh lý tuyến giáp khá thường gặp, nhất là nữ. Yêu cầu về thẩm mỹ và tâm lý của BN là chính ñáng vì sẹo<br />
mổ ở vùng cổ thường lộ ra ngoài, ai cũng nhìn thấy. PT nội soi tuyến giáp ñã giải quyết ñược vấn ñề này: sử<br />
dụng các ñường rạch da vùng nách, khi BN ở trần cũng có thể không nhìn thấy ñược sẹo mổ. Ưu ñiểm này<br />
không còn là vấn ñề bàn cãi và là ñặc ñiểm chung cho bất kỳ một PT xâm lấn tối thiểu nào(3). Có 95,80% BN<br />
trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi thấy thoái mái hoặc rất thoải mái với sẹo mổ của mình và 94,70 % BN<br />
thấy tự tin khi giao tiếp(6). Với Shimizu là gần 100 %(5).<br />
Về mặt ñiều trị<br />
PTnội soi tuyến giáp có thể cắt bán phần thùy, gần trọn thùy hay thùy tuyến giáp, do ñó ñối với một<br />
bướu nhỏ (