intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng trực tiếp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định một số loại dị vật thường gặp và kết quả điều trị bằng nội soi ống cứng trực tiếp. Đối tượng và phương pháp: gồm 30 bệnh nhân, được chẩn đoán và điều trị mắc dị vật đường thở tại khoa Nội soi - Bệnh viện TMHTW từ tháng 08/2018 đến tháng 02/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị dị vật đường thở bằng nội soi ống cứng trực tiếp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 này lần lượt là 62,5% - 82% - 59% và 52%. Như là một sự lựa chọn phù hợp nhất, và nên tiếp tục vậy, có sự tương đồng giữa nghiên cứu của sử dụng IM khi đạt được các đáp ứng tối ưu. chúng tôi và Suttorp về tỉ lệ bệnh nhi đạt kết quả này. Tỉ lệ đạt đáp ứng của tác giả Giona cao TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Quốc Thành, Nguyễn Thị Mỹ Hòa, được cho là do họ sử dụng liều IM cao hơn. and Phù Chí Dũng (2015). Đánh giá hiệu quả Về MR4 vào tháng 12, chúng tôi có 28,1% điều trị bệnh Bạch cầu mạn dòng tủy bằng bệnh nhi đạt đáp ứng, cao hơn so với của Millot Imatinib: tổng kết 10 năm. Tạp chí Y học Thành và Suttorp (đều là 11%) [4],[7] và thấp hơn so phố Hồ Chí Minh. 2. Hochhaus A, Larson RA, and Guilhot F (2017). với Giona (33%) [3]. Đây là một thông tin rất Long-term outcome of Imatinib treatment of Chronic khả quan, vì đạt đáp ứng sâu SHPT thường liên myeloid leukemia. N Engl J Med, 376, 917. quan đến thời gian sống kéo dài. 3. Giona F, Putti MC, Micalizzi C, et al. (2015). - So sánh với các nghiên cứu trên đối tượng Long-term results of high-dose imatinib in children and adolescents with chronic myeloid leukaemia in người lớn.Ở thời điểm 10 năm, nghiên cứu tại chronic phase: the Italian experience. Br J bệnh viện TMHH TP.HCM có 56,5% bệnh nhân Haematol, 170(3), 398-407. đạt MMR [1]. Tương tự như nhận định ở phần 4. Millot F, Baruchel A, and Guilhot J (2011). đáp ứng DTTB, kết quả của nhóm bệnh nhi trong Imatinib is effective in children with previously nghiên cứu chúng tôi tốt hơn nhóm bệnh người untreated chronic myelogenous leukemia in early chronic phase: results of the French National Phase lớn dù được theo dõi trong một thời gian dài. IV Trial. J Clin Oncol, 29, 2827-2832. - So sánh với các phương pháp điều trị khác. 5. Lakshmaiah K, et al (2012). Chronic myeloid Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả gần như leukemia in children and adolescents: results of tương đồng với 2 nghiên cứu đánh giá hiệu quả treatment with imatinib mesylate. Leukemia and Lymphoma, 53(12), 2430-2433. của Dasatinib [6] và Nilotinib [8] với tỉ lệ đáp 6. Gore L, Pamela R, and et al (2018). Dasatinib ứng SHPT ở tháng thứ 18 lần lượt là 62,5% - in Pediatric Patients With Chronic Myeloid 68% - 65%. Leukemia in Chronic Phase: Results From a Phase Nghiên cứu tại Ấn Độ ghi nhận tỉ lệ MMR ở II Trial. J Clin Oncol, 36, 1330 - 1338. 7. Suttorp M, Schulze P, Glauche I, et al. nhóm dùng IM là 36% và ở nhóm ghép tế bào (2018). Front-line imatinib treatment in children gốc là 50%, nhưng sự khác biệt này không có ý and adolescents with chronic myeloid leukemia: nghĩa thống kê [5]. results from a phase III trial. Leukemia, 32(7), 1657 - 1669. V. KẾT LUẬN 8. Hijiya N, Maschan A, Rizzari C, et al. (2017). Dựa vào những kết quả và bàn luận về đáp Efficacy and Safety of Nilotinib in Pediatric Patients with Philadelphia Chromosome–Positive (PH+) ứng huyết học, DTTB và SHPT trên, chúng tôi Chronic Myeloid Leukemia (CML): Results from A thấy rằng, với bệnh nhi tại bệnh viện TMHH PHASE 2 Trial. Pediatr Blood Cancer, 64, 22. TP.HCM việc sử dụng IM là phương án khởi đầu KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ BẰNG NỘI SOI ỐNG CỨNG TRỰC TIẾP Bùi Tiến Thành1, Nguyễn Thị Khánh Vân2, Nguyễn Tuấn Sơn1, Đào Đình Thi2 TÓM TẮT được chẩn đoán và điều trị mắc dị vật đường thở tại khoa Nội soi - Bệnh viện TMHTW từ tháng 08/2018 53 Mục tiêu: xác định một số loại dị vật thường gặp đến tháng 02/2020. Kết quả: 73,3% dị vật đường và kết quả điều trị bằng nội soi ống cứng trực tiếp. thở có bản chất là hữu cơ trong đó hạt lạc chiếm tỷ lệ Đối tượng và phương pháp: gồm 30 bệnh nhân, lớn; 83,33% bệnh nhân DVĐT được điều trị thành công bằng nội soi thanh-khí-phế quản ống cứng gắp dị vật 1 lần duy nhất. Thời gian điều trị trung bình 1 1Đại học Quốc Gia Hà Nội ngày 53,3%; 93,3% bệnh nhân kết quả điều trị khá 2Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương và tốt. Kết luận: dị vật đường thở hay gặp là nhóm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân có bản chất hữu cơ, nội soi ống cứng trực tiếp thanh- Email: khanhvantmhtw@gmail.com khí-phế quản là kỹ thuật chính, đem lại hiệu cao trong Ngày nhận bài: 7.4.2020 chẩn đoán và điều trị dị vật đường thở. Từ khóa: Dị vật đường thở, nội soi ống cứng, cây Ngày phản biện khoa học: 19.5.2020 khí – phế quản. Ngày duyệt bài: 26.5.2020 217
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2020 SUMMARY 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên OUTCOME OF AIRWAY FOREIGN BODY cứu mô tả cắt ngang. TREATMENT BY USING RIGID ENDOSCOPY 2.4. Phân tích và xử lý số liệu: xử lý theo Objectives: foreign body types and assessing the phương pháp thống kê y học bằng phần mềm result of treatment airway foreign bodies by direct Stata, nhập số liệu bằng phần mềm Epidata. endoscopy. Objects and methods: descriptive study in 30 patients, diagnosed with airway foreign body III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU and treated at Endoscopy Department in National 1. Bản chất dị vật Otorhinolaryngology Hospital of Vietnam from August 2018 to February 2020. Results: 73,3% patients Dị vật inhaled organic materials and high percentage is peanuts; 83,3% of airway foreign body treatment by direct endoscopy with only one time. The average 26,7% duration of treatment is one day 53,3% with the good and great results 93,3%. Conclusions: Airway Hữu cơ foreign body are groups of organic nature. Tracheo- bronchial direct endoscopy is the main method, high Vô cơ 73,3% efficiency used to diagnosis and treatment airway foreign body. Keywords: Airway foreign body, rigid endoscopy, tracheo-bronchial tree... 15 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Dị vật Dị vật đường thở (DVĐT) là vật lạ mắc lại ở 10 mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Dị vật ở mũi họng ít nguy hiểm và dễ xử lý nên khi 5 nhắc tới dị vật đường thở là nhằm nói đến những vật lạ mắc lại ở thanh quản, khí quản 0 hoặc phế quản. Thực Động Kim Nhựa Răng Khác Dị vật đường thở là bệnh lý cấp cứu trong vật vật loại chuyên khoa Tai Mũi Họng, hay gặp ở trẻ em, Dị vật đòi hỏi phải xử trí kịp thời, nếu không được chẩn đoán và điều trị đúng có thể đưa đến các biến Biểu đồ 3.1. Bản chất dị vật chứng nặng nề hoặc tử vong nhanh chóng. Biến Nhận xét: Đa số DVĐT có bản chất hữu cơ chứng do DVĐT gây nên có thể phụ thuộc vào với tỷ lệ 73,3%, trong đó dị vật là các hạt thực bản chất vô cơ hay hữu cơ của dị vật. Chẩn vật chiếm tỷ lệ 40,0%. Còn dị vật có nguồn gốc đoán xác định mắc dị vật dựa vào nội soi đường từ động vật chiếm 33,3% là con đỉa suối (tắc thở, đồng thời đây cũng là phương pháp điều trị te), con tôm,… và các loại xương, sụn. Dị vật vô duy nhất hiện nay. Tuy nhiên, phương pháp này cơ ít gặp hơn chiếm 26,7% gồm kim loại chiếm tiềm ẩn nguy cơ cao, có thể ảnh hưởng đến tính 13,3%, nhựa chiếm 3,3%, răng chiếm 3,3% và mạng bệnh nhân. Do yêu cầu cao về kỹ thuật, các loại khác chiếm 6,7%. kinh nghiệm phẫu thuật viên và sự phối hợp tốt của chuyên ngành gây mê, hồi sức tích cực. Với Bảng 3.1. Phân loại dị vật thực vật mục tiêu, góp phần tìm hiểu thêm bản chất của Loại hạt thực vật n % dị vật đường thở và kết quả điều trị bằng Hạt lạc 6 50,0 phương pháp nội soi đường thở ống cứng, chúng Hạt na 4 33,3 tôi tiên hành nghiên cứu đề tài trên. Hạt khác 2 16,7 Nhận xét: Đại đa số dị vật đường thở có II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nguồn gốc thực vật đều là các loại hạt; trong đó 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 30 bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là hạt lạc với 50,0%, tiếp nhân, được chẩn đoán dị vật đường thở tại khoa đó là hạt na với 33,3% và các loại thực vật khác Nội soi - Bệnh viện TMHTW (hạt dưa, hạt hướng dương) chiếm 16,7%. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ tháng 08/2018 đến tháng 02/2020 tại khoa 2. Kết quả điều trị Nội soi - Bệnh viện TMHTW 2.1. Cấp cứu ban đầu 218
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Bảng 3.2. Cấp cứu ban đầu Cấp cứu ban Có Không xử trí trước đầu Móc họng Heimlich Mở KQ Đặt NKQ khi đến viện n 12 5 2 0 11 % 40 16,7 6,7 0 36,7 Nhận xét: Móc họng chiếm tỷ lệ cao nhất 40,0% (12/30), chỉ có 5/30 trường hợp được làm nghiệm pháp Heimlich (16,7%). Có 2/30 bệnh nhân mắc DVĐT được mở khí quản, chiếm 6,7% và đều được mở khí quản ở tuyến trước. Có 11/30 trường hợp không được cấp cứu ban đầu, chiếm tỷ lệ 36,7%. 2.2. Số lần nội soi hoặc phải điều trị kéo dài) lần lượt là 16,7% và 6,6%. Không có trường hợp nào tử vong. IV. BÀN LUẬN 16,7% 4.1. Bản chất dị vật. Bản chất dị vật rất đa 1 lần dạng, nó phụ thuộc trực tiếp vào thói quen ăn 2 lần uống, điều kiện kinh tế - xã hội của đối tượng 3 lần 91,0% bệnh nhân phương Tây có dị vật đường 83,3% thở bản chất hữu cơ, trong đó hạt lạc chiếm một nửa. Tuy nhiên, xương là loại dị vật phổ biến ở các nước Đông Nam Á và Trung Quốc. Tương tự như vậy, hạt dưa hấu, hạt hướng dương và bí Biểu đồ 3.2. Số lần nội soi chẩn đoán và ngô là loại dị vật phổ biến ở Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ gắp dị vật và Hy Lạp. Nhận xét: Hầu hết các trường hợp mắc Dị vật hữu cơ chiếm tỷ lệ 73,3%, trong đó dị DVĐT đều được nội soi thanh khí phế quản để vật có nguồn gốc thực vật chiếm tỷ lệ nổi bật với chẩn đoán và gắp dị vật chỉ 1 lần duy nhất với tỷ 40%. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên lệ 83,3%. Không có trường hợp nào phải nội soi cứu của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải 60,5%. đến lần thứ 3 trở lên. Trong số 12 dị vật có bản chất là thực vật thì hạt 2.3. Thời gian điều trị lạc chiếm tỷ lệ cao nhất 50,0% (6/12). Tiếp đó 10,0% đến hạt na 33,3% (4/12), hạt dưa 8,3% (1/12) và hạt hướng dương 8,3% (1/12). Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Hữu Phẩm tại viện TMH Trung ương với tỷ lệ dị vật hạt lạc
  4. vietnam medical journal n01 - june - 2020 4.2.2. Số lần nội soi chẩn đoán và gắp dị rầm rộ. Nhờ có tiến bộ về mặt kỹ thuật và vật. Hầu hết các trường hợp DVĐT đều được nội phương tiện chẩn đoán, trình độ chuyên môn đã soi chẩn đoán và gắp dị vật chỉ 1 lần duy nhất với từng bước được nâng cao, phác đồ điều trị kịp tỷ lệ 83,3% (25/30). Có 5 trường hợp phải soi lần thời nên tiên lượng cho bệnh rất tốt và kết quả thứ 2 chiếm 16,7%, không trường hợp nào cần điều trị rất khả quan. nội soi từ lần thứ 3 trở lên. Phần lớn bệnh nhân Đa số bệnh nhân ra viện với tình trạng tốt, đến viện sớm vì thế toàn trạng chung còn tốt, khá là 93,3% (28/30), không tốt chỉ chiếm 6,6% biểu hiện bệnh cảnh DVĐT rõ nên chỉ cần làm (2/30) và không có trường hợp nào tử vong. một số xét nghiệm cơ bản là có thể tiến hành nội soi thanh khí phế quản gắp dị vật ngay. Đây là V. KẾT LUẬN phương pháp hữu hiệu để chẩn đoán và điều trị. - Dị vật đường thở chủ yếu có bản chất là 4.2.3. Thời gian điều trị. Thời gian điều trị hữu cơ (73,3%)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0