intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não tại Bệnh viện Việt Đức từ 6.2021 đến 6.2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não tại Bệnh viện Việt Đức từ 6.2021 đến 6.2022 trình bày đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 53 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật phình động mạch não tại bệnh viện Việt Đức từ 06.2021 – 06.2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị vi phẫu thuật túi phình động mạch não tại Bệnh viện Việt Đức từ 6.2021 đến 6.2022

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC TỪ 6.2021 ĐẾN 6.2022 Trần Bá Tuấn1, Ngô Mạnh Hùng1, Lương Quốc Chính1 TÓM TẮT 65 Từ khóa: túi phình động mạch não, điều trị Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu phẫu thuật, bệnh viện Việt Đức thuật túi phình động mạch não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARY Nghiên cứu hồi cứu 53 bệnh nhân được chẩn THE RESULTS OF SURGICAL đoán và điều trị phẫu thuật phình động mạch não TREATMENT CEREBRAL tại bệnh viện Việt Đức từ 06.2021 – 06.2022. ANEURYSM AT VIET-DUC HOSPITAL Kết quả: Tuổi trung bình 54 ± 12,8; nam/nữ: FROM 6/2021 TO 6/2022 1,3. Đau đầu là triệu chứng thường gặp nhất có Objective: assessment of the result of 39 bệnh nhân chiếm 73,6%. Co giật/ mất tri giác surgical treatment of cerebral aneurysm. gặp ở 30,2%. 81,1% bệnh nhân có 1 túi phình, Patients and methods: A cross-section, 18,9% bệnh nhân đa túi phình. Vị trí túi phình retrospective study with 53 patients diagnosed hay gặp nhất là ICA (37,5%) sau đó đến MCA and surgically treated at Viet-Duc hospital from June 2021 to June 2022. (29,7%) và Acom (17,2%). 64,2% bệnh nhân có Results: The patient’s mean age was túi phình động mạch não vỡ. Điều trị phẫu thuật 54±12,8; male/female ratio was 1,3; headache bao gồm kẹp túi phình, bọc túi phình và kẹp + was the most common symptom with 39 patients bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ. Kết quả (seventy-three point six percent). Thirty point sau mổ đạt 75,5% không còn túi phình tồn dư. two percent of patients had seizures/ Biến chứng sau mổ ghi nhận là nhiễm khuẩn, unconscious. Eighty-one point one percent of chảy máu, phù não, thiếu máu não và rò dịch não patients had single aneurysm and eight-teen point tủy. Theo dõi 3 tháng sau mổ, kết quả tốt (mRS 0 night of patients had multiple-aneurysms. The và 1) đạt 71,7%. most common location of aneurysms was ICA Kết luận: Vi phẫu thuật điều trị phình động (thirty-seven point five percent) and then MCA mạch não là phương pháp an toàn, có hiệu quả. and ACoA. Sixty-four point two percent of patients had rupture aneurysms. Surgical treatments included direct clip, wrap, and extracranial–intracranial bypass surgery 1 Bác sĩ, Khoa Phẫu thuật Thần kinh cột sống, combined clip. Post-operative results, seventy- Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh five point five percent of patients hadn’t residual 2 Phó Giáo sư – Tiến sĩ, Trung tâm Phẫu thuật aneurysm. Complications were infection, bleeding, infarction, cerebral edema, and leak Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức CSF. 3 months post-surgery, good result (mRS 0 Chịu trách nhiệm chính: Trần Bá Tuấn and 1) was seventy-one point seven percent. Email: drtuan1991@gmail.com Conclusion: Micro-surgery was the Ngày nhận bài: 9.10.2022 usefulness and safety for cerebral aneurysms. Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 Ngày duyệt bài: 31.10.2022 499
  2. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Keywords: cerebral aneurysm, surgical mạch não tại bệnh viện Việt Đức từ 06.2021 treatment, Viet-Duc hospital. đến 06.2022 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Bệnh nhân được chẩn đoán: phình động Túi phình động mạch là hiện tượng giãn mạch não, được phẫu thuật tại bệnh viện Việt bất thường, khu trú và lồi ra thành túi ở thành Đức thời gian 06.2021 – 06.2022 mạch máu.1 Phình động mạch não là nguyên - Hồ sơ bệnh án đầy đủ, rõ ràng nhân hàng đầu gây chảy máu dưới nhện. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân Điều trị phình động mạch não bao gồm vi - Bệnh nhân có kèm theo tổn thương não phẫu thuật, can thiêp nội mạch và điều trị nội khác gây ảnh hưởng đển kết quả điều trị (ví khoa. Mặc dù can thiệp nội mạch ngày càng dụ: u não…) trở nên phổ biến, song điều trị vi phẫu thuật Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, tiền vẫn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong sử, triệu chứng lâm sàng, đặc điểm hình ảnh hoàn cảnh Việt Nam, khi mà can thiệp nội học của túi phình động mạch não, phương mạch chưa thể sử dụng cho mọi bệnh nhân. pháp phẫu thuật, kết quả lâm sàng và chẩn Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục đoán hính ảnh sau mổ đích đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật Đánh giá lâm sàng trước mổ theo thang túi phình động mạch não trong thời gian gần điểm hội phẫu thuật thần kinh thể giới đây WFNS, đánh giá lâm sàng sau mổ theo thang điểm mRS. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập và xử lý số liệu bằng phần mềm Nghiên cứu gồm 53 bệnh nhân được chẩn SPSS 20 đoán và điều trị vi phẫu thuật túi phình động III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Dịch tễ học bệnh nhân nghiên cứu Biến số nghiên cứu Số lượng Tỉ lệ (%) Tuổi Thấp nhất 18 Tuổi trung bình 54 ± 12,8 Cao nhất 82 Giới Nam 30 56,6 Nữ 23 43,4 Tiền sử Tăng huyết áp 15 28,3 Đột quỵ 1 1,9 Triệu chứng lâm sàng Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng nhập viện Triệu chứng lâm sàng Số lượng Tỉ lệ (%) Đau đầu 39 73,6 Co giật/ mất tri giác 16 30,2 Buồn nôn/nôn 15 28,3 Yếu ½ người 2 3,8 Mờ mắt 4 7,5 500
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 1 33 62,3 2 14 26,4 Điểm WFNS 3 0 0 4 5 9,4 5 1 1,9 Chẩn đoán hình ảnh Bảng 3. Phương thức chẩn đoán hình ảnh Phương thức CDHA Số lượng Tỉ lệ Cắt lớp vi tính 20 37,7 MSCT mạch não 48 90,6 MRI 7 13,2 DSA 14 26,4 Bảng 4. Tình trạng túi phình Tình trạng túi phình Số lượng Tỉ lệ Vỡ 34 64,2 Chưa vỡ 19 35,8 Bảng 5. Số lượng túi phình/ bệnh nhân và vị trí túi phình Số lượng Tỉ lệ 1 43 81,1 Số lượng túi phình/ bệnh nhân 2 9 17 3 1 1,9 ICA 24 37,5 MCA 19 29,7 Acom 11 17,1 Vị trí túi phình Pcom 4 6,3 (Tổng số: 64 túi phình) ACA 1 1,6 AICA 1 1,6 VA 3 4,6 PCA 1 1,6 Bảng 6. Hình dạng và biến chứng của túi phình Số lượng Tỉ lệ (%) Hình dạng túi phình Hình túi 60 93,7 (TS 64 túi phình) Hình thoi 4 6,3 Huyết khối 1 1,6 Biến chứng túi phình Vôi hóa 2 3,2 (TS 64 túi phình) Huyết khối + vôi hóa 2 3,2 Thiểu sản mạch 9 17 Dị dạng mạch khác kèm Thông động mạch cảnh xoang hang 1 1,9 theo (TS 53 bệnh nhân) Thông động tĩnh mạch AVM 1 1,9 501
  4. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Bảng 7. Hình ảnh chảy máu Số lượng Tỉ lệ Không 42 79,2 Chảy máu trong nhu mô não 30cc 0 0 Không có 34 64,2 Greab độ I 13 24,5 Chảy máu não thất Greab độ II 4 7,5 Greab độ III 2 3,8 Fisher 1 20 37,7 Fisher 2 7 13,2 Chảy máu dưới nhện Fisher 3 9 17 Fisher 4 17 32,1 Có 9 17 Giãn não thất Không 44 83 Phương pháp phẫu thuật và diễn biến sau mổ Bảng 8. Phương pháp mổ và biến chứng sau mổ Số lượng Tỉ lệ Kẹp clip 50 94,3 Phương Bọc túi phình 2 3,8 pháp mổ Bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ + kẹp clip 1 1,9 Chảy máu 1 1,9 Nhiễm trùng liên quan phẫu thuật 4 7,5 Biến chứng Viêm phổi 3 5,7 sau mổ Rò dịch não tủy 1 1,9 Phù não 5 9,4 Thiếu máu não 3 5,7 Bảng 9. Kiểm tra túi phình sau mổ Số lượng Tỉ lệ Không còn tồn dư 40 75,5 Còn túi phình tồn dư 6 11,3 Tuột clip 2 3,8 Chưa chụp lại 5 9,4 Theo dõi sau mổ Bảng 10. Lâm sàng sau mổ 3 tháng mRS Số lượng Tỉ lệ 0 25 47,2 1 14 26,4 2 4 7,5 3 1 1,9 502
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 4 3 5,7 5 3 5,7 6 3 5,7 IV. BÀN LUẬN thể can thiệp đồng thời các túi phình hoặc Phình động mạch não thường gặp ở lứa không. Trong nghiên cứu chúng tôi có 1 tuổi 35-60 tuổi.2 Tuổi trung bình trong trường hợp bệnh nhân có 3 túi phình vị trí nghiên cứu của chúng tôi là 54 ± 12,8. Phân động mạch thông trước, động mạch não giữa bố theo giới trong nghiên cứu của chúng tôi và động mạch thông sau cùng bên. Cả 3 túi có xu hướng nam nhiều hơn nữ. Tiền sử bệnh phình được phẫu thuật kẹp clip trong cùng 1 bao gồm tăng huyết áp (28,3%), đột quỵ lần mổ cho kết quả tốt. Bên cạnh đó chúng (1,9%). Tăng huyết áp, tuổi, giới là các tác tôi cũng ghi nhận 1 trường hợp có 1 túi phình nhân liên quan đến phình động mạch não.3 động mạch não giữa cùng bên vị trí M1 và Đau đầu là triệu chứng thường gặp nhất M2, sau khi kẹp clip túi phình đoạn M2, túi trong nghiên cứu của chúng tôi (73,6%). Các phình đoạn M1 bị rách động mạch mang triệu chứng khác bao gồm mất tri giác/ co trong khi phẫu tích cổ túi phình, được xử lý giật (30,2%), buồn nôn, nôn (28,3%), yếu khâu lại vị trí rách và không kẹp clip túi nửa người (3,8%), mờ mắt (7,5%). Phân bố phình. theo điểm WFNS khi vào viện trong nhóm Vị trí túi phình phân bố rải rác phần nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu là WFNS 1 trước và sau đa giác willis, với vị trí hay gặp (62,3%) nhất là túi phình động mạch cảnh trong Trong nghiên cứu của chúng tôi 100% 37,5%, túi phình động mạch não giữa 29,7 % bệnh nhân được chẩn đoán phình động mạch và túi phình động mạch thông trước 17,1%. não bằng MSCT mạch máu não hoặc DSA, Theo Gasparotti R và cộng sự, vị trí phổ biến cho biết vị trí, hình thái, kích thước, hướng nhất của túi phình cũng là động mạch thông túi phình để đưa ra phương án điều trị. trước, động mạch cảnh trong và động mạch Trong số 53 bệnh nhân nghiên cứu, não giữa lần lượt chiếm tỉ lệ 35%, 30%, và chúng tôi ghi nhận 34 bệnh nhân có túi phình 22%. 5 động mạch não vỡ (64,2%) và 19 bệnh nhân Chúng tôi ghi nhận phần lớn phình mạch có túi phình động mạch não chưa vỡ não là phình dạng hình túi chiếm 93,7%. Có (35,8%). 5 túi phình có biến chứng huyết khối trong Số lượng túi phình cũng là một trong lòng túi hoặc vôi hóa thành túi phình chiếm những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị. 7,8% gặp ở những túi phình có kích thước Hầu hết các bệnh nhân có 1 túi phình động lớn hoặc khổng lồ. Những biến chứng này mạch não đơn độc (81,1%), bên cạnh đó có 9 được phát hiện dựa trên phim chụp MRI bệnh nhân có 2 túi phình động mạch não hoặc đánh giá trong mổ. (17%) và 1 bệnh nhân có 3 túi phình động Trong nghiên cứu chúng tôi có 20,8% mạch não (1,9%). Nghiên cứu của các tác giả bệnh nhân có chảy máu trong nhu mô não thể khác cho tỉ lệ đa túi phình động mạch não tích
  6. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Hầu hết các trường hợp được điều trị bệnh nhân có diễn biến lâm sàng nặng gặp ở bằng kẹp clip cổ túi phình (94,2%) bên cạnh nhóm bệnh nhân cao tuổi, thể trạng yếu, đó những những túi phình hình thoi, túi phình động mạch não vỡ, vào viện trong tình phình phức tạp được xử lý bọc túi phình trạng hôn mê, điểm WFSN cao, chảy máu bằng cân cơ hoặc bắc cầu động mạch trong dưới nhện, chảy máu não thất nhiều. và ngoại sọ. V. KẾT LUẬN Các biến chứng sau mổ được ghi nhận trong quá trình nằm viện gồm chảy máu, các Qua nghiên cứu 53 trường hợp bệnh nhân nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật (viêm phình động mạch não trong thời gian tấy vết mổ, viêm não màng não…), viêm 06.2021 đến 06.2022 chúng tôi rút ra kết phổi, rò dịch não tủy, phù não và thiếu máu luận sau: tuổi trung bình là 54 tuổi, đau đầu não. Phù não do nguyên nhân co thắt mạch, là triệu chứng thường gặp nhất, tỉ lệ đa túi máu tụ trong não và chảy máu trong khoang phình gặp 18,9%. Điều trị vi phẫu thuật dưới nhện. Đây là 1 biến chứng rất nặng nề, phình động mạch não (kẹp túi phình, bọc túi thường gặp ở bệnh nhân phình động mạch phình, bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ não vỡ. Chúng tôi ghi nhận 5 trường hợp kết hợp kẹp túi phình) cho kết quả tốt tại thời bệnh nhân có phù não rộng sau mổ. 3 bệnh điểm theo dõi 3 tháng sau điều trị. nhân diễn biến nặng lên sau mổ dù đã được chủ động giải tỏa bỏ xương sọ, 1 bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO phải mổ lần 2 mở rộng, bỏ xương giải tỏa 1. Brown RD, Jr., Broderick JP. Unruptured não, tuy nhiên vẫn để lại di chứng nặng nề intracranial aneurysms: epidemiology, natural history, management options, and như liệt nửa người, thất ngôn. 4 bệnh nhân có familial screening. Lancet Neurol. viêm não màng não sau mổ, ¾ bệnh nhân 2014;13(4):393-404. được điều trị kháng sinh ổn định, 1 bệnh 2. Connolly ES, Jr., Rabinstein AA, nhân diễn biến nặng. Ghi nhận 2 bệnh nhân Carhuapoma JR, et al. Guidelines for the thiếu máu não nhỏ vùng nhân xám trung management of aneurysmal subarachnoid ương để lại di chứng yếu nửa người. 1 bệnh hemorrhage: a guideline for healthcare nhân rò dịch não tủy được điều trị nội khoa professionals from the American Heart ổn định. Association/american Stroke Association. Hầu hết các bệnh nhân được chụp lại Stroke. 2012;43(6):1711-1737. MSCT sau mổ kiểm tra túi phình, 75,5% 3. Diluna M.L, Lee S, I A. Management of bệnh nhân không còn túi phình tồn dư sau Cerebral Aneurysms. History of Aneurysm mổ, 11,3% bệnh nhân còn túi phình tồn dư Management and Surgery. 2006. kích thước
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2