Kết quả nghiên cứu thời gian bảo quản lạnh và kỹ thuật xử lý axit HCl trứng tằm lưỡng hệ lai đa hệ 09-ĐSK
lượt xem 2
download
Bài viết Kết quả nghiên cứu thời gian bảo quản lạnh và kỹ thuật xử lý axit HCl trứng tằm lưỡng hệ lai đa hệ 09-ĐSK trình bày kết quả nghiên cứu công thức hãm lạnh và xử lý axit HCl trứng trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ; Xác định công thức xử lý axit HCl cho các mức thời gian bảo quản lạnh trứng đen cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu thời gian bảo quản lạnh và kỹ thuật xử lý axit HCl trứng tằm lưỡng hệ lai đa hệ 09-ĐSK
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Ngày nhận bài Người phản biện TS. Đặng Đình Đàn. Ngày duyệt đăng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỜI GIAN BẢO QUẢN LẠNH VÀ KỸ THUẬT XỬ LÝ AXIT HCl TRỨNG TẰM LƯỠNG HỆ LAI ĐA HỆ 09 ĐSK Phạm Văn Dương, Bùi Thị Thuý, Lê Hồng Vân SUMMARY Study on duration of cold preservation and Hydrochloric acid treatment technology of F1 hybrid combination between bivoltine mother and multivoltine father 09 ĐSK eggs Vietnam has a hot and high humidity summer, It is not suitable for rearing high quality bivoltine silkworm. Mean while, the production of mulberry leaves also concentrate in the summer season, so F1 hybrid combination between bivoltine mother and multivoltine father 09 ´ ĐSK has been engaged to the application in order to meet the weather conditions and the need of eggs in the summer. To have the alternatives on best hatching eggs, the cross 09 ´ ĐSK was studied with Hydrochloric acid treatment formulations at the spikes of white infancy and black infancy gives the best effectiveness on hatching rate. Results showed that white eggs store at cold temperature and less than 20 days, hatching rate reached more than 90%, while the rearing of progeny silkworm is not affected. The cold preservation of black eggs is short 90 days, 100 days and specific gravity of Hydrochloric acid treatment: d=1.100, hatching rate reached more than 80%. The preservation is long 110 days, 120 days and specific gravity of Hydrochloric acid treatment: d= 1.090 or d=1.095, hatching rate reached 93,0 - 95,9%, keep them good vitality. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Keywords: silkworm egg, cold preservation, Hydrochloric acid treatment. dài từ tháng 5 đến hết tháng 9, thời tiết Ở điều kiện tự nhiên, trứng tằm có hưu nóng ẩm cho nên nông dân chủ yếu nuôi miên duy trì sự ngủ nghỉ 1 năm sau khi đẻ giống tằm đa hệ lai lưỡng hệ, chiếm trên và sẽ không nở nếu thiếu tác động của yếu 70% nhu cầu trứng giống tằm trong năm. tố nhiệt độ thấp. Vào đầu thế kỷ thứ Cặp lai thuận đa hệ lai lưỡng hệ trứng tằm Trung Quốc và các nước đã làm không hưu miên, không cần bảo quản lạnh chủ công nghệ xử lý trứng tằm bằng và xử lý axit trứng tằm nên dễ sản xuất phương pháp nhân tạo có thể làm trứng nở nhưng không chủ động được nguồn trứng nhiều lần trong năm. Vùng đồng bằng sông và bỏ phí một nửa lượng kén tằm giống. Từ Hồng và miền Trung thời gian vụ năm 1997 đến nay vụ Hè ở vùng đồng bằng sông Hồng cặp lai ĐSK « 09 đã được
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam sử dụng chủ yếu cho các vùng sản xuất dâu Những nghiên cứu trước đây đối với tằm thay thế con lai RVTB « 09. Cặp lai các giống lưỡng hệ khác giai đoạn trứng nghịch lưỡng hệ lai đa hệ (09 ´ ĐSK) trứng trắng xử lý với tỷ trọng xit là 1.075 thời tằm hưu miên nên cần phải nghiên cứu xác gian là 5 phút cho kết quả tốt nhất. Do đó định thời gian bảo quản lạnh và kỹ thuật xử ở thí nghiệm này dùng tỷ trọng dung dị nhằm mục đích chủ động được xit là 1.075 với mốc thời gian xử lý 5 giống, đáp ứng nhu cầu trứng những lúc phút, ở các ngưỡng nhiệt độ là thiếu hụt và tận dụng hoàn toàn hai vế II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHI N ngược xuôi của kén giống tằm. Công thức 1 Nhiệt độ 45 CỨU 5¢ Công thức 2 Nhiệt độ 46 5¢ 1. Vật liệu nghiên cứu Công thức 3 Nhiệt độ 47 Cặp lai Lưỡng hệ lai Đa hệ (09 ´ ĐSK). 5¢ Trong đó Giống 09 là giống Lưỡng Quảng Công thức 4 Nhiệt độ 48 số 2; Giống ĐSK là giống tằm kén vàng đa 5¢ hệ cổ truyền của Việt Nam Thí nghiệm 2 ác định thời gian có 2. Phương pháp nghiên cứu thể bảo quản lạnh trước khi tiến hành xử lý trứng trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa 2.1. Nghiên cứu công thức xử lý hệ (09 ´ ĐSK). axit HCl trứng trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ Trứng tằm sau khi đẻ bảo quản ở nhiệt 2.1.1. Điều kiện ấp trứng độ phòng, thời gian 22 giờ, sau đó xử lý xit ngay mà đưa vào nhiệt độ trung Trứng tằm ấp ở nhiệt độ từ gian và bảo quản lạnh ở các ngưỡng thời ẩm độ 7 85%, ánh sáng tự nhiên, theo dõi quá trình chuyển phôi. Sau đó đưa ra xử lý theo công thức Trứng gim, gói trứng, khi băng tằm có tỷ lệ trứng nở cao nhất ở thí nghiệm 1. mở trứng từ 7 giờ 30 phút đến 9 giờ 30 Công thức 1 Bảo quản lạnh 10 ngày phút, thu vỏ, đếm và tính tỷ lệ nở của các thí nghiệm Công thức 2 Bảo quản lạnh 15 ngày Công thức 3 Bảo quản lạnh 20 ngày 2.1.2. Điều kiện bảo quản Công thức 4 Bảo quản lạnh 25 ngày Bảo quản ở nhiệt độ Công thức 5 Bảo quản lạnh 30 ngày 1 trong thời gian 2 giờ trước khi bảo quản Thí nghiệm 3 Xác định thời gian bảo chính thức. quản lạnh đối với trứng trắng sau xử lý Bảo quản lạnh ở nhiệt độ cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ. ẩm độ 8 thời gian theo các công thức thí nghiệm. Trứng tằm được xử lý công thức có tỷ lệ trứng nở cao nhất ở thí Thí nghiệm 1 Xác định nhiệt độ nghiệm 1, ở nhiệt độ phòng, bảo thích hợp khi xử lý trứng trắng cặp lai quản trung gian rồi đưa vào bảo quản lạnh ở lưỡng hệ lai đa hệ ´ ĐSK), ngay sau khi các ngưỡng thời gian khác nhau đẻ 1 20 giờ. Sau đó đưa ra khỏi kho lạnh bảo quản ở nhiệt độ trung gian và ấp trứng
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Công thức 1 Bảo quản lạnh 10 ngày Thí nghiệm 3 Thời gian bảo quản Công thức 2 Bảo quản lạnh 15 ngày lạnh 110 ngày. Công thức 3 Bảo quản lạnh 20 ngày Tỷ trọng và thời gian xử lý như sau Công thức 4 Bảo quản lạnh 25 ngày Công thức 1 5¢ Công thức 5 Bảo quản lạnh 30 ngày Công thức 2 6¢ 2.2. Nghiên cứu công thức xử lý axit Công thức 3 5¢ HCl với các mức thời gian khác nhau Công thức 4 6¢ khi qua kho lạnh Công thức 5 5¢ c công trình ướp lạnh trứng đen Công thức 6 6¢ dài ngày ở trong và ngoài nước cho thấy Công thức Đ 6¢ thời gian ướp lạnh không nên dài quá 150 Thí nghiệm 4 Thời gian bảo quản ngày. Với các giống lưỡng hệ, ở Việt Nam lạnh 120 ngày. ướp lạnh 110 120 ngày là tốt nhất. Thời gian còn lại bảo quản ngoài kho lạnh trước Tỷ trọng và thời gian xử lý như sau khi ướp lạnh trứn Công thức 1 5¢ Trứng tằm sau khi đẻ bảo quản ở nhiệt Công thức 2 6¢ độ phòng từ 1 15 ngày khi tính hưu miên Công thức 3 5¢ đã ổn định tiến hành bảo quản Công thức 4 6¢ rồi đưa vào bảo quản lạnh ở các ngưỡng 5¢ Công thức 5 thời gian khác nhau Sau đó xử lý ở tỷ trọng Công thức 6 6¢ thời g khác nhau rồi ấp trứng thức đ/c Không xử lý Thí nghiệm 1 Thời gian bảo quản Chọn các công thức thí nghiệm có tỷ lệ lạnh 90 ngày. trứng nở hữu hiệu > 0% để nuôi tằm đánh Tỷ trọng và thời gian xử lý như sau giá ảnh hưởng của thời gian bảo quản lạnh trứng trắng, công thức xử lý trứng đen đến Công thức 1 5¢ chất lượng tằm đời sau. Công thức 2 5¢ Các thí nghiệm trên được tiến hành tại Công thức 3 6¢ Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung Công thức 4 5¢ ương, bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần nhắc Công thức 5 6¢ lại, mỗi lần nhắc lại theo dõi trên 10 ổ. Thời Công thức Đ 6¢ gian từ tháng 4/2012 đến tháng tháng 9/2013. Thí nghiệm 2 Thời gian bảo quản Số liệu được xử lý thống kê theo lạnh 100 ngày. chương trình IRRISTAT 4.0 và Excel Tỷ trọng và thời gian xử lý như sau Chỉ tiêu Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu (%) Sức sống tằm (%); Sức sống Công thức 1 5¢ nhộng (%) III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Công thức 2 5¢ Công thức 3 6¢ Công thức 4 5¢ 1. Kết quả nghiên cứu công thức hãm g thức 5 6¢ lạnh và xử lý axit HCl trứng trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ Công thức Đ 6¢
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Thí nghiệm 1 Xác định công thức xử T = 480C CT4 94,51 lý trứng trắng cặ lai lưỡng hệ lai đa hệ CV(%) LSD.05 3,3 2,4 chưa qua bảo quản lạnh ở các ngưỡng nhiệt Số liệu được chuyển đổi (Phạm Chí Thành độ xử lý axit 1989, Giáo trình phương pháp thí nghiệm Kết quả nghiên cứu được trình bày đồng ruộng. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) trong bảng 1 Ở cả 4 công thức tỷ lệ trứng trước kh xử lý thống kê IRRISTAT 4.0. nở hữu hiệu đạt cao trên 94%. Công thức 2 cho tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao nhất Thí nghiệm 2 Xác định thời gian bảo 0% và được dùng làm công thức để so quản lạnh trước khi tiến hành xử lý sánh với các thí nghiệm xử lý trứng trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ trứng trắng trước và sau khi bảo quản lạnh. ´ ĐSK Trong trường hợp trứng trắng không xử Bảng 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ xử lý lý được ngay, nên cho trứng vào ướp lạnh, trứng trắng chưa qua bảo quản lạnh đến tỷ lệ trứng nở sau đó mới rút ra xử lý Để đánh giá khả năng và thời gian bảo quản đã bố trí 5 công Công thức Ký hiệu Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu (%) T = 450C CT1 97,06 thức thí nghiệm bảo quản lạnh với thời gian T = 460C CT2 98,40 là 10, 15, 20, 25 và 30 ngày. Kết quả thí T = 470C CT3 97,19 nghiệm được trình bày ở bảng 2. Bảng 2. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản lạnh trứng trắng trước khi xử lý axit đến tỷ lệ nở và sức sống tằm nhộng Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu Sức sống Sức sống Công thức Ký hiệu (%) tằm (%) nhộng (%) Bảo quản lạnh 10 ngày CT10 96,35 94,56 94,09 Bảo quản lạnh 15 ngày CT15 81,57 - - Bảo quản lạnh 20 ngày CT20 38,37 - - Bảo quản lạnh 25 ngày CT25 30,05 - - Bảo quản lạnh 30 ngày CT30 11,35 - - CV(%) 4,9 LSD.05 1,91 Số liệu được chuyển đổi (Phạm Chí Thành 1989, Giáo trình phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) trước kh xử lý thống kê IRRISTAT 4.0. Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu giảm dần khi số trắng cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ 09 ´ ĐSK có ngày bảo quản lạnh tăng lên, điều đó chứng tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao > 90% mà nuôi tỏ nhiệt độ thấp đã làm phôi chết dần. Công tằm không ảnh hưởng đến chất lượng đời thức bảo quản lạnh 10 ngày cho tỷ lệ trứng sau thì cần bảo quản lạnh nở hữu hiệu cao nhất 96,35%, có sức sống Thí nghiệm 3 Kết quả bảo quản lạnh tằm, sức sống nhộng > 90%. Thời gian bảo đối với trứng trắng sau xử lý cặp quản lạnh từ 15 ngày trở lên tỷ lệ trứng nở lai lưỡng hệ lai đa hệ. hữu hiệu rất thấp < 90%, không có khả năng ứng dụng cho sản xuất. Do vậy muốn trứng Bảng 3. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản lạnh trứng trắng sau khi xử lý đến tỷ lệ nở và sức sống tằm nhộng Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu Sức sống Sức sống Công thức Ký hiệu (%) tằm(%) nhộng (%) Bảo quản lạnh 10 ngày CT10 97,51 92,78 94,11
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảo quản lạnh 15 ngày CT15 96,31 92,44 92,31 Bảo quản lạnh 20 ngày CT20 91,64 93,78 92,94 Bảo quản lạnh 25 ngày CT25 73,35 - - Bảo quản lạnh 30 ngày CT30 59,33 - - CV(%) 6,2 LSD.05 3,9 Số liệu được chuyển đổi (Phạm Chí Thành 1989, Giáo trình phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) trước khi xử lý thống kê IRR Kết quả bảo quản lạnh ở các ngưỡng CV(%) 6,00 thời gian khác nhau LSD.05 3,70 ngày sau khi xử lý cặp lai lưỡng ố liệu được chuyển đổi (Phạm Chí Thành hệ lai đa hệ tại bảng 3 1989, Giáo trình phương pháp thí nghiệm Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu giảm dần khi số đồng ruộng. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) trước khi xử lý thống kê IRRISTAT 4.0. ngày bảo quản lạnh tăng lên. Công thức bảo quản lạnh 10 ngày, 15 ngày, 20 ngày cho tỷ Thời gian bảo quản lạnh 90 ngày với 5 lệ trứng nở hữu hiệu > 90% và sức sống tằm, công thức thí nghiệm và công thức đ/c đều có sức sống nhộng > 80%. Thời gian bảo quản tỷ lệ trứng nở hữu hiệu < 70%, công thức 5 lạnh từ 25 ngày trở lên tỷ lệ trứng nở hữu cho tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao nhất đạt hiệu thấp. Vậy trứng trắng xử lý axit sau đó 81,26%. Như vậy trứng đen sau khi bảo quản bảo quản lạnh dưới 20 ngày là thích hợp và lạnh ít nhất 90 ngày muốn có tỷ lệ trứng nở nuôi tằm đời sau không bị ảnh hưởng. hữu hiệu tương đối phải xử lý axit tỷ trọng d=1.100 và thời gian xử lý 6¢ 2. Xác định công thức xử lý axit HCl cho các mức thời gian bảo quản lạnh trứng 2.2. Xác định công thức xử lý axit HCl đen cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ ở giai đoạn trứng đen cặp lai lưỡng hệ lai 2.1. Xác định công thức xử lý axit HCl đa hệ sau khi bảo quản lạnh 100 ngày ở giai đoạn trứng đen cặp lai lưỡng hệ lai Các công thức thí nghiệm CT1, CT2, đa hệ sau khi bảo quản lạnh 90 ngày CT3, CT4, CT5 và công thức Đ/c đều có tỷ lệ trứng nở hữu hiệu < 90%, tuy vậy công ảng 4. Ảnh hưởng của tỷ trọng thức 4 và công thức 5 cho tỷ lệ trứng nở và thời gian xử lý đến tỷ lệ trứng nở khi bảo quản 90 ngày hữu hiệu từ 86,85% và 87,24%. Từ kết quả bảng 4 và bảng 5 cho thấy Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu Công thức Ký hiệu (%) trứng đen cặp lai lưỡng hệ lai đa hệ 09 ´ ĐSK sau khi bảo quản lạnh 90 hoặc 100 ngày xử d = 1.090 - t = 5¢ CT1 29,91 lý trứng ở tỷ trọng 1.100 và thời d = 1.095 - t = 5¢ CT2 42,77 gian xử lý t = 6¢ cho tỷ lệ trứng nở hữu d = 1.095 - t = 6¢ CT3 46,52 hiệu hợp lý. Điều đó cho phép khi khan hiếm trứng, thì trứng giống đã qua lạnh đủ d = 1.100 - t = 5¢ CT4 73,31 100 ngày có thể xử lý để phục d = 1.100 - t = 6¢ CT5 81,26 vụ sản xuất. d = 1.090 - t = 6¢ CTĐC 41,92
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 5. Ảnh hưởng của tỷ trọng axit d = 1.095 - t = 6¢ CT3 61,11 và thời gian xử lý đến tỷ lệ trứng nở d = 1.100 - t = 5¢ CT4 86,85 khi bảo quản 100 ngày d = 1.100 - t = 6¢ CT5 87,24 Ký Tỷ lệ trứng nở hữu Công thức d = 1.090 - t = 6¢ CTĐC hiệu hiệu (%) 46,49 d = 1.090 - t = 5¢ CT1 34,69 CV(%) 4,4 d = 1.095 - t = 5¢ CT2 52,82 LSD.05 3,21 2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của các công thức xử lý axit HCl ở giai đoạn trứng đen sau khi bảo quản lạnh 110 ngày đến sức sống tằm nhộng. Bảng 6. Ảnh hưởng của tỷ trọng thời gian xử lý đến tỷ lệ trứng nở và sức sống tằm nhộng khi bảo quản 110 ngày Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu Sức sống tằm Sức sống nhộng Công thức Ký hiệu (%) (%) (%) d = 1.090 - t = 5¢ CT1 81,88 - - d = 1.090 - t = 6¢ CT2 84,85 - - d = 1.095 - t = 5¢ CT3 90,23 92,04 98,83 d = 1.095 - t = 6¢ CT4 93,00 92,72 97,72 d = 1.100 - t = 5¢ CT5 92,49 89,89 95,54 d = 1.100 - t = 6¢ CT6 81,35 - - d = 1.085 - t = 6¢ CTĐ/c 80,90 89,67 87,20 CV(%) 4,9 4,9 4,7 LSD.05 4,97 4,97 8,02 Số liệu được chuyển đổi (Phạm Chí Thành 1989, Giáo trình phương pháp thí nghiệm đồng ruộng. Đại học Nông nghiệp I Hà Nội) trước khi xử lý thống kê IRRISTAT 4.0. Thời gian bảo quản lạnh 110 ngày xử do được kích thích đúng yêu cầu tằm nở tập lý trứng đen ở tỷ trọng Axit d = 1.095, thời trung hơn nên thể chất khỏe hơn và nuôi 5¢ hoặc t = 6¢ đều có tỷ lệ trứng nở cũng chín tập trung hơn. hữu hiệu > 90%. Nuôi tằm ở những công 2.4. Xác định công thức xử lý axit HCl thức này đều cho sức sống tằm nhộng đạt ở giai đoạn trứng đen cặp lai lưỡng hệ lai hức nuôi tằm không có đa hệ sau khi bảo quản lạnh 120 ngày sự sai khác thống kê. Điều đó được lý giải Bảng 7. Ảnh hưởng của tỷ trọng a thời gian xử lý đến tỷ lệ trứng nở và sức sống tằm nhộng khi bảo quản 120 ngày Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu Sức sống tằm Sức sống nhộng Công thức Ký hiệu (%) (%) (%) d = 1.090 - t = 5¢ CT1 94,92 94,00 96,82 d = 1.090 - t = 6¢ CT2 95,90 93,78 96,32 d = 1.095 - t = 5¢ CT3 92,78 96,11 96,41 d = 1.095 - t = 6¢ CT 4 90,31 92,78 91,00 d = 1.100 - t = 5¢ CT 5 85,05 - - d = 1.100 - t = 6¢ CT 6 83,46 - -
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Không xử lý axit CTĐ/c 88,49 95,56 93,74 CV(%) 3,5 3,5 2,6 LSD.05 3,7 3,7 4,49 Thời gian bảo quản lạnh 120 ngày xử lý Nuôi tằm những công thức xử lý có tỷ trứng ở tỷ trọng axit d = 1.090 hoặc d = 1.095 lệ trứng nở hữu hiệu > 90% với thời gian và thời gian t = 5¢ hoặc t = 6¢ đều có tỷ lệ bảo quản lạnh 110 ngày, 120 ngày không bị trứng nở hữu hiệu cao > 90% và nuôi tằm đạt ảnh hưởng đến chất lượng tằm đời sau. sức sống > 80% không có sự sai khác thống Khi đã đủ lạnh 120 ngày chỉ xử lý axit ở TÀI LIỆU THAM KHẢO tỷ trọng vừa phải từ 1.09 Nguyễn Văn Long Giống và sản xử lý ở tỷ trọng cao hơn. IV. KẾT LUẬN xuất trứng giống tằm dâu Nhà xuất bản Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. Phạm Văn Vượng, Đặng Đình Đàn, Bùi 1. Công thức xử lý Khắc Vư Sản xuất trứng giống Công thức xử lý tỷ trọng d = tằm. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 1.075, thời gian t = 5¢ , nhiệt độ dung dịch Nguyễn Thị Đảm Nghiên cứu với trứng trắng chưa qua bảo đặc tính chủ yếu của một số giống tằm quản lạnh cho tỷ lệ trứng nở hữu hiệu cao đa hệ và khả năng sử dụng của nó vào nhất 98,40%. trong chọn tạo giống và sản xuất vụ Hè Trứng trắng bảo quản lạnh dưới 10 ở vùng đồng ằng ông Hồng Luận án sau đó xử lý hoặc xử Tiến sỹ rồi bảo quản lạnh dưới 20 ngày đều cho tỷ lệ trứng nở hữu hiệu trên 90%, tằm đời sau không bị ảnh hưởng và sức sống tằm đạt > 2. Thời gian xử lý Bảo quản lạnh 90, 100 ngày tỷ lệ trứng nở hữu hiệu thấp dưới < 90%. Nhưng nếu cần có thể xử lý ở tỷ trọng d = 1.100 và thời gian t = 6¢ có tỷ lệ trứng nở hữu hiệu lần lượt 81,26% và 87,24%. Ngày nhận bài Bảo quản lạnh 110 ngày xử lý ở công Người phản biện Đặng Đình Đàn thức có tỷ trọng d = 1.095, t = 6¢ ; xử lý ở công thức d 6¢ cho tỷ lệ Ngày duyệt đăng trứng nở hữu hiệu tốt nhất lần lượt là KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG TẰM LAI TỨ NGUYÊN LƯỠNG HỆ MỚI LĐ-09 TẠI LÂM ĐỒNG Trịnh Thị Toản, Lê Thị Ngọc Thúy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu thu hồi dầu thô từ đầu cá ngừ vây vàng bằng phương pháp thủy phân sử dụng enzyme Alcalase từ đầu cá ngừ vây vàng bằng phương pháp thủy phân sử dụng enzyme Alcalase
6 p | 143 | 9
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản quả cam đường canh
6 p | 124 | 7
-
Ảnh hưởng của nồng độ Oligochitosan tới chất lượng của măng tây (Asparagus Officinalis L.) theo thời gian bảo quản
5 p | 111 | 6
-
Nghiên cứu thủy phân moi biển (Acetes sp) bằng hỗn hợp Enzym alcalase - Bromelin thô
9 p | 100 | 5
-
Sự thay đổi chất lượng cảm quan và thành phần sinh hóa cơ bản của rong nho (Caulerpa lentillifera) theo thời gian nuôi trồng
7 p | 80 | 4
-
Ảnh hưởng của thời gian nhuộm và khử nước lên chất lượng tiêu bản hiển vi cố định quá trình nguyên phân ở tế bào rễ cây tỏi
7 p | 68 | 4
-
Đánh giá độ tươi và dự đoán thời gian bảo quản của cá trích trong nước đá bằng thang điểm cảm quan Torry và phương pháp phân tích mô tả định lượng
6 p | 109 | 4
-
Nghiên cứu chuyển đổi giới tính cá rô đồng Anabas testudineus (Bloch, 1972) bằng phương pháp ngâm hormone Diethylstilbestrol tại trại thực nghiệm Ninh Phụng
6 p | 45 | 3
-
Ứng dụng gis và ảnh Landsat đa thời gian xây dựng bản đồ biến động diện tích rừng tại xã vùng đệm Xuân Đài và Kim Thượng, vườn quốc gia Xuân Sơn
14 p | 64 | 2
-
Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ gieo trồng thích hợp cho sản xuất ngô tại tỉnh Sơn La
4 p | 8 | 2
-
Xây dựng thương hiệu cho Viện Nghiên cứu Chế tạo tàu thủy - Trường Đại học Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
8 p | 83 | 2
-
Kết quả nghiên cứu tạo giống đậu tương mới TN08
6 p | 42 | 1
-
Ảnh hưởng của nồng độ chitosan đến chất lượng và thời gian bảo quản quả hồng Thạch Thất
7 p | 46 | 1
-
Kết quả nghiên cứu và phát triển giống lúa ĐTM126
6 p | 62 | 1
-
Nghiên cứu hoàn thiện công đoạn rửa và phối trộn phụ liệu trong quy trình sản xuất surimi từ cá Sơn thóc
7 p | 137 | 1
-
Kết quả khảo sát thời gian sinh trưởng và năng suất của tập đoàn đậu cowpea trong vụ Xuân tại Thanh Trì, Hà Nội
5 p | 13 | 1
-
Nghiên cứu nhân giống cây dạ hợp (Magnolia coco Lour.) bằng phương pháp giâm hom
0 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn