intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt nguồn gen cây Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.)

Chia sẻ: ViMarieCurie2711 ViMarieCurie2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt cho Độc hoạt (Radix Angelica pubescens Ait.) tại một số vùng trồng tại Việt Nam cho thấy cây thích nghi với khí hậu núi cao (độ cao trên 800 m), loại đất feralit, đất cao, thoát nước tốt, giàu mùn, pH 5 - 8. Thời vụ gieo trồng thích hợp tháng 10 - 12 hàng năm, mật độ trồng 50.000 cây/ha, khoảng cách trồng 30 x 40 cm. Cây được bón với liều lượng phân bón 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi bột + 120 kg N + 208 kg P2 O5 + 66 kg K2 O, cho năng suất dược liệu 3,2 tấn/ha, chất chiết được trong dược liệu đạt 245,14 kg/ha.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt nguồn gen cây Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.)

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br /> <br /> Nhân giống vô tính từ hom thân thực hiện tốt 4.2. Đề nghị<br /> nhất vào tháng 3. Hom giống được xử lý với GA3 Tiếp tục nghiên cứu để đưa ra được phương pháp<br /> 500 ppm trong thời gian 30 giây và giá thể giâm hom nhân giống tốt nhất phù hợp với điều kiện sản xuất.<br /> phù hợp nhất là Cát: Trấu hun tỷ lệ 1:1, cho tỷ lệ mọc<br /> mầm đạt 55,6%, tỷ lệ ra rễ đạt 75,6% và tỷ lệ cây xuất TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> vườn đạt 66,7%.<br /> Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường, 1996. Sách đỏ<br /> Hạt giống Thổ phục linh, sau khi xử lý làm tăng Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.<br /> tỷ lệ nảy mầm của hạt. Phương pháp ngâm hạt với<br /> Nguyễn Tiến Bân, 1997. Cẩm nang tra cứu và nhận biết<br /> nước ấm 40OC cho tỷ lệ nảy mầm đạt 68%; Xử lý GA3<br /> các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp.<br /> 1000 ppm và CaCl2 trong 30 phút cho tỷ lệ mọc mầm<br /> 73-76%. Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam, quyển III,<br /> Hỗn hợp ruột bầu gồm: Đất + Trấu hun + Phân NXB Trẻ.<br /> hữu cơ vi sinh (tỷ lệ 3:2:1) phù hợp nhất cho sinh Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y<br /> trưởng của cây con trong vườn ươm. học, Hà Nội, Tập I & II.<br /> <br /> Study on propagation techniques of Tho phuc linh herb (Similax glabra Roxb).<br /> Đinh Thi Thu Trang, Nguyen Xuan Nam,<br /> Nguyen Huu Thien, Nguyen Thi Hanh<br /> Abstract<br /> The result showed that Tho phuc linh (Similax glabra Roxb) could be either sexually or asexually propagated.<br /> Vegetative propagation by stem cuttings was best when treating with 500 ppm GA3 in 30 seconds before planting<br /> in sand-husk (1:1) substrate. The ratio of germination was more than 60% and the germinated settlings could be<br /> transplanted after 86-90 days. On other hand, Tho phuc linh seeds were sequentially treated with water at 40OC for<br /> 120 minutes, 500 ppm GA3 and in CaCl2 solutions for 30 minutes before sowing. The successful germination ratio<br /> was more than 70% and the seedlings could be transplanted after 150-170 days of sowing. The mixture of soil, burned<br /> husk, microbial-organic fertilizer (ratio 3: 2: 1) was determined as the best substrate for optimal growth of Tho phuc<br /> linh plantlets in nursery.<br /> Keywords: Tho phuc linh herb, sexual and asexual propagation, substrate<br /> Ngày nhận bài: 15/4/2017 Ngày phản biện: 19/4/2017<br /> Người phản biện: TS. Nguyễn Thế Yên Ngày duyệt đăng: 24/4/2017<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT<br /> NGUỒN GEN CÂY ĐỘC HOẠT (Angelica pubescens Ait.)<br /> Nguyễn Xuân Nam1, Đinh Thị Thu Trang1,<br /> Nguyễn Hữu Thiện2, Nguyễn Thị Hạnh2, Đinh Bá Hòe3.<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt cho Độc hoạt (Radix Angelica pubescens Ait.) tại một số vùng<br /> trồng tại Việt Nam cho thấy cây thích nghi với khí hậu núi cao (độ cao trên 800 m), loại đất feralit, đất cao, thoát<br /> nước tốt, giàu mùn, pH 5 - 8. Thời vụ gieo trồng thích hợp tháng 10 - 12 hàng năm, mật độ trồng 50.000 cây/ha,<br /> khoảng cách trồng 30 x 40 cm. Cây được bón với liều lượng phân bón 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi bột +<br /> 120 kg N + 208 kg P2O5 + 66 kg K2O, cho năng suất dược liệu 3,2 tấn/ha, chất chiết được trong dược liệu đạt 245,14<br /> kg/ha. Độc hoạt thu hoạch vào tháng 04, sau 18 - 20 tháng trồng, thời điểm trước mùa mưa. Cần chú ý thoát nước<br /> và phòng trừ bệnh thối củ, phấn trắng, rệp muội, nhện đỏ cho cây.<br /> Từ khóa: Độc hoạt, thời vụ, phân bón, miền núi, thối củ<br /> <br /> 1<br /> Viện Dược liệu; 2 Công ty TNHH Dược phẩm Ngân Hà<br /> 3<br /> Đại học Hoa Lư<br /> <br /> 56<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phân tích hàm lượng Nitrat, dư lượng của một<br /> Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.) là cây thuốc số thuốc bvtv, kim loại năng, 4 loại vi sinh vật gây<br /> dược sử dụng phổ biến trong y học cổ truyền, để hại... thực hiện tại Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông<br /> điều trị phong thấp, đau khớp, lưng gối đau nhức, nghiệp và PTNT (QCVN 01-38:2010/BNNPTNT).<br /> chân tay tê cứng, co quắp. Nhu cầu Độc hoạt 300 - - Các thí nghiệm đồng ruộng căn cứ vào Phương<br /> 500 tấn/năm. pháp thí nghiệm đồng ruộng (Nguyễn Thị Lan, 2006).<br /> Độc hoạt là cây thuốc di thực từ Trung Quốc từ - Nghiên cứu hóa học bằng các phương pháp<br /> những năm 1970 về Sa Pa; sau đó cây được trồng phân tích thành phần hóa học (Nguyễn Văn Đàn,<br /> tại Tam Đảo. Tuy nhiên, trong một thời gian dài 1985), phương pháp sắc ký lớp mỏng, phương pháp<br /> không được đầu tư nghiên cứu chọn lọc, phục tráng đánh giá chất lượng dược liệu theo Dược điển Việt<br /> và thiếu những nghiên cứu chuyên sâu, do vậy năng Nam 4 (Hội đồng Dược điển Việt Nam, 2009).<br /> suất và chất lượng dược liệu giảm sút nghiêm trọng. - Xử lý kết quả bằng phần mềm Excel, chương<br /> (Ban Huấn luyện đào tạo cán bộ dược liệu Trung trình IRRISTAT 5.0.<br /> Quốc, 1979).<br /> “Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> trọt nguồn gen cây Độc hoạt” là khởi đầu cho quy 3.1. Nghiên cứu vùng sinh thái, thành phần cơ giới<br /> hoạch, xây dựng, phát triển vùng trồng dược liệu đất và kết cấu đất trồng Độc hoạt tại Mộc Châu,<br /> Độc hoạt, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho Sơn La và Mai Châu, Hòa Bình<br /> vùng trồng trên cả nước.<br /> Kết quả nghiên cứu vùng sinh thái đến năng suất<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và chất lượng dược liệu Độc hoạt cho thấy: Độc hoạt<br /> thích nghi được với điều kiện núi cao của Mộc Châu<br /> 2.1. Vật liệu nghiên cứu và Mai Châu, ở độ cao >800 m so với mực nước biển<br /> Cây Độc hoạt, tên khoa học: Angelica pubescens Ait. (Bảng 1).<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tuy nhiên, Độc hoạt là cây ưa đất thịt nhẹ, pH<br /> trung tính hoặc ít chua. Do vậy, muốn Độc hoạt cho<br /> - Nghiên cứu phân tích đất: Theo phương pháp<br /> năng suất cao cần bổ sung lân, kali, bón vôi và hữu<br /> thường quy của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. Các<br /> cơ để cải tạo đất.<br /> thành phần cần xác định: Độ ẩm, pH, hàm lượng<br /> chất hữu cơ, NPK tổng số, các vi sinh vật gây hại, các Kết quả nghiên cứu cho thấy: Độc hoạt trồng tại<br /> nguyên tố kim loại nặng... Đánh giá đất theo thang Mộc Châu và Mai Châu đều cho năng suất >3 tấn/ha<br /> phân loại của Hội Khoa học Đất/ Đất Việt Nam. và chất chiết được trong được liệu đạt > 200 kg/ha.<br /> <br /> Bảng 1. Ảnh hưởng của vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng dược liệu Độc hoạt<br /> Chỉ tiêu<br /> Độ cao so Năng Chất chiết<br /> đánh Nhiệt Lượng<br /> với mực OM suất dược được trong<br /> giá Chất đất pHKCL độ TB mưa<br /> nước biển (%) liệu dược liệu<br /> (0C) (mm)<br /> ( m) (tấn/ha) (kg/ha)<br /> Vùng trồng<br /> Mộc Châu, Feralit trên đá<br /> >1000 4,5-6 3,36 18,5 1600 3,47 240<br /> Sơn La mắc ma axit<br /> Mai Châu, Feralit vàng đỏ<br /> 800-900 4,3-4,8 3,52 21,0 1700 3,22 228<br /> Hòa Bình trên đá vôi<br /> CV% 6,5 7,2<br /> LSD .05 0,19 6,56<br /> <br /> 3.2. Nghiên cứu thời vụ gieo trồng Độc hoạt mầm của hạt giống tốt hơn (Bảng 2).<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời vụ thích hợp Thời vụ trồng không ảnh hưởng tới chiều cao cây<br /> cho gieo trồng Độc hoạt là tháng 10 đến tháng 12. trồng, nhưng số lá trên cây khác nhau. Ở thời điểm<br /> Độc hoạt là cây trồng ôn đới, do vậy thời kỳ nảy thu hoạch tháng 03, số đôi lá trên cây ở thời vụ trồng<br /> mầm yêu cầu nhiệt độ thấp. Mặt khác, đây là thời tháng 10 cao nhất.<br /> điểm hạt thu hoạch của hạt giống, do vậy tỷ lệ nảy<br /> <br /> 57<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br /> <br /> Mùa hoa Độc hoạt từ tháng 5 đến tháng 8. Thời Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo<br /> gian sinh trưởng 16-18 tháng. Do vậy, với Độc hoạt trồng đến năng suất và chất lượng Độc hoạt trồng<br /> trồng thu hoạch dược liệu cần thu hoạch trước tháng tại Mộc Châu, cho thấy: Thời vụ thích hợp cho gieo<br /> 05. Thời vụ tháng 02, gieo trồng muộn. Thời gian trồng Độc hoạt là thời vụ tháng 10 - 12. Năng suất<br /> sinh trưởng của cây bị rút ngắn, làm giảm năng suất dược liệu thu được đạt 3,19 - 3,40 tấn/ha; Chất chiết<br /> và chất lượng dược liệu. được trong dược liệu đạt 223,62 - 246,25 kg.<br /> <br /> Bảng 2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng<br /> và năng suất dược liệu Độc hoạt tại Mộc Châu<br /> Khối Chất chiết<br /> Chiều dài Đường Năng suất<br /> Thời vụ Tỷ lệ mọc Chiều cao Số lá lượng củ được trong<br /> củ kính củ dược liệu<br /> gieo trồng mầm (%) cây (cm) (lá) tươi dược liệu<br /> (cm) (cm) (tấn/ha)<br /> (g/cây) (kg/ha)<br /> Tháng 10 80,83 96,25 15,64 24,9 3,47 220,65 3,40 246,25<br /> Tháng 12 79,42 95,71 14,53 23,2 3,16 197,23 3,19 223,62<br /> Tháng 02 63,34 94,37 12,76 18,6 2,65 138,57 2,48 187,80<br /> CV% 7,3 6,8 7,7 8,5 8,3<br /> LSD.05 2,62 0,12 28,63 0,21 24,69<br /> <br /> 3.3. Nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng Độc dinh dưỡng, nước, ánh sáng,… cho sinh trưởng và<br /> hoạt tại Mộc Châu vận chuyển dinh dưỡng về củ. Do vậy, năng suất<br /> Mật độ, khoảng cách trồng có ảnh hưởng khá dược liệu và chất chiết được trong dược liệu cao<br /> lớn đến sinh trưởng và năng suất Độc hoạt. Kết nhất, tương ứng là 3,28 tấn/ha - 236,17 kg/ha.<br /> quả nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ, khoảng Mật độ trồng 100.000 cây/ha (khoảng cách trồng<br /> cách trồng đến sinh trưởng và năng suất dược liệu 20 ˟ 30 cm), cây trồng bị cạnh tranh dinh dưỡng, tán<br /> Độc hoạt, cho thấy: Ở mật độ trồng 50.000 cây/ha rậm rạp, nhiều sâu bệnh; năng suất dược liệu thấp<br /> (khoảng cách trồng (30 ˟ 40 cm) cây sử dụng tối đa nhất (2,57 tấn/ha).<br /> <br /> Bảng 3. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách trồng đến năng suất<br /> và chất lượng dược liệu Độc hoạt tại Mộc Châu<br /> Chất chiết<br /> Chiều Đường Đường Khối lượng Năng suất<br /> Chiều được trong<br /> Công thức cao cây kính tán kính củ củ tươi dược liệu<br /> dài củ dược liệu<br /> (cm) (cm) (cm) (g/cây) (tấn/ha)<br /> (kg/ha)<br /> 100.000<br /> 20 ˟ 30 cm 97,69 60,56 19,62 2,92 157,92 2,57 167,35<br /> cây/ha<br /> 66.000<br /> 30 ˟ 30 cm 96,75 70,87 23,74 3,47 186,46 2,88 209,48<br /> cây/ha<br /> 50.000<br /> 30 ˟ 40 cm 96,78 98,65 26,63 3,58 207,74 3,28 236,17<br /> cây/ha<br /> CV% 8,2 7,4 8,9 7,7 7,9<br /> LSD.05 2,73 1,11 14,23 0,16 18,21<br /> <br /> 3.4. Nghiên cứu loại phân và liều lượng bón cho hàng đầu. Theo kết quả nghiên cứu trước đây, phân<br /> Độc hoạt bón bổ sung dinh dưỡng và góp phần nâng cao hàm<br /> Các nghiên cứu trồng trọt Độc hoạt trước đây sử lượng hoạt chất trong dược liệu. Các công thức (CT)<br /> dụng các công thức phân đơn để bón cho cây. Tuy phân bón sử dụng trong nghiên cứu như sau:<br /> nhiên, trong trồng trọt cây thuốc, không chỉ quan - CT1: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi<br /> tâm tới năng suất cây trồng, đối với cây dược liệu, bột + 1000 kg lân Văn Điển + 550 kg NPK 15-4-<br /> hàm lượng hoạt chất trong dược liệu được quan tâm 18+TE.<br /> <br /> 58<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br /> <br /> - CT2: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi 0,15) CT2 và CT3 cho năng suất dược liệu và Chất<br /> bột + 1000 kg lân Văn Điển + 700 kg NPK 15-4- chiết được trong dược liệu khác nhau không có ý<br /> 18+TE. nghĩa và đều cao hơn CT1.<br /> - CT3: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi Tuy nhiên, CT3 làm tăng chi phí sản xuất dược<br /> bột + 1000 kg lân Văn Điển + 850 kg NPK 15-4- liệu. Khi tăng 100 kg + 150 kg 15-4-18+TE chỉ tăng<br /> 18+TE. 70kg/ha. Hiệu quả sử dụng phân bón thấp, 2,14 kg<br /> Độc hoạt là cây phàm ăn, sử dụng khá nhiều dinh phân bón/1 kg dược liệu.<br /> dưỡng trong suốt quá trình sinh trưởng, tạo năng Do vậy, CT2 (20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000<br /> suất. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón kg vôi bột + 1000 kg lân Văn Điển + 500 700 kg NPK<br /> cho cây Độc hoạt thể hiện ở bảng 4 cho thấy: Khi 15-4-18+TE) tương ứng với 20 tấn PC + 1,5 tấn<br /> tăng liều lượng phân bón thì các chỉ tiêu cấu thành HCVS + 1000 kg vôi bột + 120 kg N + 208 P2O5 + 66<br /> năng suất và năng suất dược liệu Độc hoạt tăng theo. kg K2O. được sử dụng cho trồng Độc hoạt thu dược<br /> Tuy nhiên, năng suất chỉ tăng đến một giới hạn nhất liệu. Năng suất dược liệu đạt 3,22 tấn/ha; chất chiết<br /> định. Ở mức sai khác có ý nghĩa 0,05 (LSD .05 = được trong dược liệu đạt 253,56 kg/ha.<br /> <br /> Bảng 4. Ảnh hưởng bón phân đến năng suất và chất lượng dược liệu Độc hoạt<br /> Đường kính Khối lượng Khối lượng Năng suất Chất chiết được<br /> Chiều dài củ<br /> Công thức củ củ tươi củ khô dược liệu trong dược liệu<br /> (cm)<br /> (cm) (g/cây) (g/cây) (tấn/ha) (kg/ha)<br /> CT1 20,68 2,98 185,43 56,67 2,55 186,56<br /> CT2 23,78 3,43 218,12 68,23 3,22 247,23<br /> CT3 25,30 3,58 231,7 70,25 3,29 253,56<br /> CV% 7,8 8,6 9,7 9,7 11,3 7,9<br /> LSD.05 2,56 0,16 16,76 8,43 0,15 14,73<br /> <br /> 3.5. Nghiên cứu thời điểm thu dược liệu Độc hoạt Độc hoạt, cho thấy: Độc hoạt ra hoa vào năm thứ<br /> Khi nghiên cứu về thời điểm thu hoạch dược liệu 2 sau trồng. Cây bắt đầu phát ngồng hoa vào cuối<br /> Độc hoạt, kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời điểm tháng 4 - đầu tháng 5. Cây ra hoa vào tháng 6 - 9. Tỷ<br /> thu hoạch dược liệu Độc hoạt tốt nhất là tháng 4. lệ cây ra hoa 50 - 60%, ảnh hưởng tới năng suất và<br /> Năng suất dược liệu đạt 3,2 tấn/ha, chất chiết được chất lượng dược liệu. Do vậy, trong trồng Độc hoạt<br /> trong dược liệu thu được 245,14 kg/ha. thu dược liệu, thời điểm thu hoạch tốt nhất và tháng<br /> 04, thời điểm trước mùa mưa.<br /> Kết quả theo dõi sinh trưởng, phát triển của cây<br /> <br /> Bảng 5. Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất<br /> và chất lượng dược liệu Độc hoạt trồng tại Mộc Châu<br /> <br /> Khối lượng Khối lượng Năng suất Chất chiết được<br /> Thu hoạch Chiều dài củ Đường kính<br /> củ tươi củ khô dược liệu trong dược liệu<br /> sau trồng (cm) củ (cm)<br /> (g/cây) (g/cây) (tấn/ha) (kg/ha)<br /> <br /> Tháng 4 23,45 3,43 215,12 68,05 3,20 245,14<br /> Tháng 8 24,23 3,45 226,74 70,56 2,82 217,14<br /> Tháng 11 24,66 3,51 232,35 72,5 2,53 202,40<br /> CV% 10,5 12,0<br /> LSD.05 2,75 14,76<br /> <br /> 3.5. Nghiên cứu sâu bệnh hại và biện pháp phòng sâu bệnh phá hại. Tuy nhiên, trong sản xuất thường<br /> trừ Độc hoạt cũng có một số loại sâu, bệnh hại như bệnh thối củ,<br /> Độc hoạt là cây phàm ăn, sinh trưởng mạnh, ít bị phấn trắng; rệp muội, nhện đỏ (Bảng 6).<br /> <br /> <br /> 59<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br /> <br /> Bảng 6. Một số loại sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ<br /> Loại sâu Bộ phận Tỷ lệ<br /> Thời điểm gây hại Biện pháp phòng trừ<br /> bệnh hại gây hại gây hại<br /> Gây thôi củ, Làm luống cao, thoát nước kịp<br /> Bệnh thối củ Tháng 5 – 9 ++<br /> gốc lá thời vào mùa mưa.<br /> Bệnh phấn trắng Tháng 2 – 6 Lá, cành ++ Phun Daconil 25EC<br /> Trong suốt thời gian sinh Virofos 20EC;<br /> Bộ phận trên<br /> Rệp muội trưởng của cây, đặc biệt điều ++ Vidifen 40EC<br /> mặt đất<br /> kiện thời tiết nóng ẩm.<br /> Fenpropathrin (Vimite 10 EC);<br /> Nhện đỏ Tháng 3 – 7 Lá ++<br /> Fenpyroximate (Ortus 5EC)<br /> Ghi chú: -: Không gây hại; +: Mức gây hại ≤ 10%; ++: Mức gây hại ≤ 30%; +++: Mức gây hại ≤ 70%; ++++: Mức<br /> gây hại nặng hoặc làm chết 71 - 100%<br /> <br /> IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ trồng trọt Độc hoạt, nâng cao năng suất và chất<br /> 4.1. Kết luận lượng dược liệu.<br /> - Độc hoạt thích hợp trồng độ cao trên 800 m, TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> trên đất vàn cao, đất đỏ vàng, giàu mùn, tầng đất dày,<br /> thoát nước tốt... có độ pH đất từ 5 - 8. Ban Huấn luyện đào tạo cán bộ dược liệu Trung Quốc,<br /> 1979. Kỹ thuật Nuôi, trồng và chế biến Dược liệu. Dịch<br /> - Mật độ trồng thích hợp 50.000 cây/ha (khoảng<br /> thuật: Nguyễn Văn Lan, Đỗ Tất Lợi, Nguyễn Văn<br /> cách trồng 30 ˟ 40 cm) cho năng suất và chất lượng<br /> Thạch, NXB Nông Nghiệp Việt Nam, tr. 587-589.<br /> cao nhất.<br /> Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2010. Quy<br /> - Loại phân và liều lượng phân bón thích hợp cho<br /> chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra<br /> trồng Độc hoạt: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg<br /> phát hiện dịch hại cây trồng: (QCVN 01-38:2010/<br /> vôi bột + 1000 kg lân Văn Điển + 700 kg NPK 15-4-<br /> BNNPTNT).<br /> 18+TE cho năng suất và hoạt chất cao nhất.<br /> Hội đồng Dược điển Việt Nam, 2009. Dược điển Việt<br /> - Độc hoạt thu hoạch tốt nhất vào tháng 4 hàng<br /> Nam IV. NXB Y học.<br /> năm (sau trồng 18 - 20 tháng) cho năng suất cũng<br /> như chất lượng dược liệu tốt nhất. Năng suất dược Nguyễn Thị Lan, 2006. Phương pháp thí nghiệm đồng<br /> liệu đạt trên 3 tấn/ha, Hàm lượng chất chiết được ruộng. NXB Nông nghiệp.<br /> trong dược liệu đạt trên 240 kg/ha. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu, 1985.  Phương<br /> pháp nghiên cứu hóa học cây thuốc. NXB Y Học Chi<br /> 4.2. Đề nghị<br /> nhánh TP. Hồ Chí Minh.<br /> Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện quy trình<br /> <br /> Establishment of optimal cultivation technique for Doc hoat herb<br /> (Angelica pubescens Ait.)<br /> Nguyen Xuan Nam, Đinh Thi Thu Trang,<br /> Nguyen Huu Thien, Nguyen Thi Hanh<br /> Abstract<br /> The results of establishing optimal cultivation technique for Angelica pubescens grown in some areas of Vietnam showed<br /> that Angelica pubescens was well adapted to high mountainous climate (elevation is higher than 800 meters), Feralit<br /> soil, high bed facilitating drainage, rich humus, pH 5 - 8. Suitable sowing time ranged from October to December, with<br /> optimal density of 50,000 plants/ha in 30 x 40 cm. Appropriate fertilizer application was of 20 tons of manure, 1500 kg<br /> of microbial organic fertilizer, 1000 kg lime powder, 120 kg N, 208 P2O5 and 66 kg K2O yielded 3.2 tons medicinal herbs<br /> per ha which could generate subsequently 245.14 kg medicinal extract per ha. The main harvesting season of Angelica<br /> pubescens is in April, about 18 - 20 months after planting and before rainy season. It is needed to ensure efficient drainage<br /> and prevent from diseases such as root rot, white powdery mildew, bed bug, red spider…for Doc Hoat cultivation.<br /> Keywords: Angelica pubescens, seasonality, density, fertilizer, mountains, root rot<br /> Ngày nhận bài: 15/4/2017 Ngày phản biện: 19/4/2017<br /> Người phản biện: TS. Nguyễn Thế Yên Ngày duyệt đăng: 24/4/2017<br /> 60<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2