Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br />
<br />
Nhân giống vô tính từ hom thân thực hiện tốt 4.2. Đề nghị<br />
nhất vào tháng 3. Hom giống được xử lý với GA3 Tiếp tục nghiên cứu để đưa ra được phương pháp<br />
500 ppm trong thời gian 30 giây và giá thể giâm hom nhân giống tốt nhất phù hợp với điều kiện sản xuất.<br />
phù hợp nhất là Cát: Trấu hun tỷ lệ 1:1, cho tỷ lệ mọc<br />
mầm đạt 55,6%, tỷ lệ ra rễ đạt 75,6% và tỷ lệ cây xuất TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
vườn đạt 66,7%.<br />
Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường, 1996. Sách đỏ<br />
Hạt giống Thổ phục linh, sau khi xử lý làm tăng Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.<br />
tỷ lệ nảy mầm của hạt. Phương pháp ngâm hạt với<br />
Nguyễn Tiến Bân, 1997. Cẩm nang tra cứu và nhận biết<br />
nước ấm 40OC cho tỷ lệ nảy mầm đạt 68%; Xử lý GA3<br />
các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp.<br />
1000 ppm và CaCl2 trong 30 phút cho tỷ lệ mọc mầm<br />
73-76%. Phạm Hoàng Hộ, 2000. Cây cỏ Việt Nam, quyển III,<br />
Hỗn hợp ruột bầu gồm: Đất + Trấu hun + Phân NXB Trẻ.<br />
hữu cơ vi sinh (tỷ lệ 3:2:1) phù hợp nhất cho sinh Võ Văn Chi, 2012. Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y<br />
trưởng của cây con trong vườn ươm. học, Hà Nội, Tập I & II.<br />
<br />
Study on propagation techniques of Tho phuc linh herb (Similax glabra Roxb).<br />
Đinh Thi Thu Trang, Nguyen Xuan Nam,<br />
Nguyen Huu Thien, Nguyen Thi Hanh<br />
Abstract<br />
The result showed that Tho phuc linh (Similax glabra Roxb) could be either sexually or asexually propagated.<br />
Vegetative propagation by stem cuttings was best when treating with 500 ppm GA3 in 30 seconds before planting<br />
in sand-husk (1:1) substrate. The ratio of germination was more than 60% and the germinated settlings could be<br />
transplanted after 86-90 days. On other hand, Tho phuc linh seeds were sequentially treated with water at 40OC for<br />
120 minutes, 500 ppm GA3 and in CaCl2 solutions for 30 minutes before sowing. The successful germination ratio<br />
was more than 70% and the seedlings could be transplanted after 150-170 days of sowing. The mixture of soil, burned<br />
husk, microbial-organic fertilizer (ratio 3: 2: 1) was determined as the best substrate for optimal growth of Tho phuc<br />
linh plantlets in nursery.<br />
Keywords: Tho phuc linh herb, sexual and asexual propagation, substrate<br />
Ngày nhận bài: 15/4/2017 Ngày phản biện: 19/4/2017<br />
Người phản biện: TS. Nguyễn Thế Yên Ngày duyệt đăng: 24/4/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT<br />
NGUỒN GEN CÂY ĐỘC HOẠT (Angelica pubescens Ait.)<br />
Nguyễn Xuân Nam1, Đinh Thị Thu Trang1,<br />
Nguyễn Hữu Thiện2, Nguyễn Thị Hạnh2, Đinh Bá Hòe3.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt cho Độc hoạt (Radix Angelica pubescens Ait.) tại một số vùng<br />
trồng tại Việt Nam cho thấy cây thích nghi với khí hậu núi cao (độ cao trên 800 m), loại đất feralit, đất cao, thoát<br />
nước tốt, giàu mùn, pH 5 - 8. Thời vụ gieo trồng thích hợp tháng 10 - 12 hàng năm, mật độ trồng 50.000 cây/ha,<br />
khoảng cách trồng 30 x 40 cm. Cây được bón với liều lượng phân bón 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi bột +<br />
120 kg N + 208 kg P2O5 + 66 kg K2O, cho năng suất dược liệu 3,2 tấn/ha, chất chiết được trong dược liệu đạt 245,14<br />
kg/ha. Độc hoạt thu hoạch vào tháng 04, sau 18 - 20 tháng trồng, thời điểm trước mùa mưa. Cần chú ý thoát nước<br />
và phòng trừ bệnh thối củ, phấn trắng, rệp muội, nhện đỏ cho cây.<br />
Từ khóa: Độc hoạt, thời vụ, phân bón, miền núi, thối củ<br />
<br />
1<br />
Viện Dược liệu; 2 Công ty TNHH Dược phẩm Ngân Hà<br />
3<br />
Đại học Hoa Lư<br />
<br />
56<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Phân tích hàm lượng Nitrat, dư lượng của một<br />
Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.) là cây thuốc số thuốc bvtv, kim loại năng, 4 loại vi sinh vật gây<br />
dược sử dụng phổ biến trong y học cổ truyền, để hại... thực hiện tại Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông<br />
điều trị phong thấp, đau khớp, lưng gối đau nhức, nghiệp và PTNT (QCVN 01-38:2010/BNNPTNT).<br />
chân tay tê cứng, co quắp. Nhu cầu Độc hoạt 300 - - Các thí nghiệm đồng ruộng căn cứ vào Phương<br />
500 tấn/năm. pháp thí nghiệm đồng ruộng (Nguyễn Thị Lan, 2006).<br />
Độc hoạt là cây thuốc di thực từ Trung Quốc từ - Nghiên cứu hóa học bằng các phương pháp<br />
những năm 1970 về Sa Pa; sau đó cây được trồng phân tích thành phần hóa học (Nguyễn Văn Đàn,<br />
tại Tam Đảo. Tuy nhiên, trong một thời gian dài 1985), phương pháp sắc ký lớp mỏng, phương pháp<br />
không được đầu tư nghiên cứu chọn lọc, phục tráng đánh giá chất lượng dược liệu theo Dược điển Việt<br />
và thiếu những nghiên cứu chuyên sâu, do vậy năng Nam 4 (Hội đồng Dược điển Việt Nam, 2009).<br />
suất và chất lượng dược liệu giảm sút nghiêm trọng. - Xử lý kết quả bằng phần mềm Excel, chương<br />
(Ban Huấn luyện đào tạo cán bộ dược liệu Trung trình IRRISTAT 5.0.<br />
Quốc, 1979).<br />
“Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
trọt nguồn gen cây Độc hoạt” là khởi đầu cho quy 3.1. Nghiên cứu vùng sinh thái, thành phần cơ giới<br />
hoạch, xây dựng, phát triển vùng trồng dược liệu đất và kết cấu đất trồng Độc hoạt tại Mộc Châu,<br />
Độc hoạt, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho Sơn La và Mai Châu, Hòa Bình<br />
vùng trồng trên cả nước.<br />
Kết quả nghiên cứu vùng sinh thái đến năng suất<br />
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và chất lượng dược liệu Độc hoạt cho thấy: Độc hoạt<br />
thích nghi được với điều kiện núi cao của Mộc Châu<br />
2.1. Vật liệu nghiên cứu và Mai Châu, ở độ cao >800 m so với mực nước biển<br />
Cây Độc hoạt, tên khoa học: Angelica pubescens Ait. (Bảng 1).<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu Tuy nhiên, Độc hoạt là cây ưa đất thịt nhẹ, pH<br />
trung tính hoặc ít chua. Do vậy, muốn Độc hoạt cho<br />
- Nghiên cứu phân tích đất: Theo phương pháp<br />
năng suất cao cần bổ sung lân, kali, bón vôi và hữu<br />
thường quy của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa. Các<br />
cơ để cải tạo đất.<br />
thành phần cần xác định: Độ ẩm, pH, hàm lượng<br />
chất hữu cơ, NPK tổng số, các vi sinh vật gây hại, các Kết quả nghiên cứu cho thấy: Độc hoạt trồng tại<br />
nguyên tố kim loại nặng... Đánh giá đất theo thang Mộc Châu và Mai Châu đều cho năng suất >3 tấn/ha<br />
phân loại của Hội Khoa học Đất/ Đất Việt Nam. và chất chiết được trong được liệu đạt > 200 kg/ha.<br />
<br />
Bảng 1. Ảnh hưởng của vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng dược liệu Độc hoạt<br />
Chỉ tiêu<br />
Độ cao so Năng Chất chiết<br />
đánh Nhiệt Lượng<br />
với mực OM suất dược được trong<br />
giá Chất đất pHKCL độ TB mưa<br />
nước biển (%) liệu dược liệu<br />
(0C) (mm)<br />
( m) (tấn/ha) (kg/ha)<br />
Vùng trồng<br />
Mộc Châu, Feralit trên đá<br />
>1000 4,5-6 3,36 18,5 1600 3,47 240<br />
Sơn La mắc ma axit<br />
Mai Châu, Feralit vàng đỏ<br />
800-900 4,3-4,8 3,52 21,0 1700 3,22 228<br />
Hòa Bình trên đá vôi<br />
CV% 6,5 7,2<br />
LSD .05 0,19 6,56<br />
<br />
3.2. Nghiên cứu thời vụ gieo trồng Độc hoạt mầm của hạt giống tốt hơn (Bảng 2).<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời vụ thích hợp Thời vụ trồng không ảnh hưởng tới chiều cao cây<br />
cho gieo trồng Độc hoạt là tháng 10 đến tháng 12. trồng, nhưng số lá trên cây khác nhau. Ở thời điểm<br />
Độc hoạt là cây trồng ôn đới, do vậy thời kỳ nảy thu hoạch tháng 03, số đôi lá trên cây ở thời vụ trồng<br />
mầm yêu cầu nhiệt độ thấp. Mặt khác, đây là thời tháng 10 cao nhất.<br />
điểm hạt thu hoạch của hạt giống, do vậy tỷ lệ nảy<br />
<br />
57<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br />
<br />
Mùa hoa Độc hoạt từ tháng 5 đến tháng 8. Thời Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo<br />
gian sinh trưởng 16-18 tháng. Do vậy, với Độc hoạt trồng đến năng suất và chất lượng Độc hoạt trồng<br />
trồng thu hoạch dược liệu cần thu hoạch trước tháng tại Mộc Châu, cho thấy: Thời vụ thích hợp cho gieo<br />
05. Thời vụ tháng 02, gieo trồng muộn. Thời gian trồng Độc hoạt là thời vụ tháng 10 - 12. Năng suất<br />
sinh trưởng của cây bị rút ngắn, làm giảm năng suất dược liệu thu được đạt 3,19 - 3,40 tấn/ha; Chất chiết<br />
và chất lượng dược liệu. được trong dược liệu đạt 223,62 - 246,25 kg.<br />
<br />
Bảng 2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng đến sinh trưởng<br />
và năng suất dược liệu Độc hoạt tại Mộc Châu<br />
Khối Chất chiết<br />
Chiều dài Đường Năng suất<br />
Thời vụ Tỷ lệ mọc Chiều cao Số lá lượng củ được trong<br />
củ kính củ dược liệu<br />
gieo trồng mầm (%) cây (cm) (lá) tươi dược liệu<br />
(cm) (cm) (tấn/ha)<br />
(g/cây) (kg/ha)<br />
Tháng 10 80,83 96,25 15,64 24,9 3,47 220,65 3,40 246,25<br />
Tháng 12 79,42 95,71 14,53 23,2 3,16 197,23 3,19 223,62<br />
Tháng 02 63,34 94,37 12,76 18,6 2,65 138,57 2,48 187,80<br />
CV% 7,3 6,8 7,7 8,5 8,3<br />
LSD.05 2,62 0,12 28,63 0,21 24,69<br />
<br />
3.3. Nghiên cứu mật độ, khoảng cách trồng Độc dinh dưỡng, nước, ánh sáng,… cho sinh trưởng và<br />
hoạt tại Mộc Châu vận chuyển dinh dưỡng về củ. Do vậy, năng suất<br />
Mật độ, khoảng cách trồng có ảnh hưởng khá dược liệu và chất chiết được trong dược liệu cao<br />
lớn đến sinh trưởng và năng suất Độc hoạt. Kết nhất, tương ứng là 3,28 tấn/ha - 236,17 kg/ha.<br />
quả nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ, khoảng Mật độ trồng 100.000 cây/ha (khoảng cách trồng<br />
cách trồng đến sinh trưởng và năng suất dược liệu 20 ˟ 30 cm), cây trồng bị cạnh tranh dinh dưỡng, tán<br />
Độc hoạt, cho thấy: Ở mật độ trồng 50.000 cây/ha rậm rạp, nhiều sâu bệnh; năng suất dược liệu thấp<br />
(khoảng cách trồng (30 ˟ 40 cm) cây sử dụng tối đa nhất (2,57 tấn/ha).<br />
<br />
Bảng 3. Ảnh hưởng của mật độ, khoảng cách trồng đến năng suất<br />
và chất lượng dược liệu Độc hoạt tại Mộc Châu<br />
Chất chiết<br />
Chiều Đường Đường Khối lượng Năng suất<br />
Chiều được trong<br />
Công thức cao cây kính tán kính củ củ tươi dược liệu<br />
dài củ dược liệu<br />
(cm) (cm) (cm) (g/cây) (tấn/ha)<br />
(kg/ha)<br />
100.000<br />
20 ˟ 30 cm 97,69 60,56 19,62 2,92 157,92 2,57 167,35<br />
cây/ha<br />
66.000<br />
30 ˟ 30 cm 96,75 70,87 23,74 3,47 186,46 2,88 209,48<br />
cây/ha<br />
50.000<br />
30 ˟ 40 cm 96,78 98,65 26,63 3,58 207,74 3,28 236,17<br />
cây/ha<br />
CV% 8,2 7,4 8,9 7,7 7,9<br />
LSD.05 2,73 1,11 14,23 0,16 18,21<br />
<br />
3.4. Nghiên cứu loại phân và liều lượng bón cho hàng đầu. Theo kết quả nghiên cứu trước đây, phân<br />
Độc hoạt bón bổ sung dinh dưỡng và góp phần nâng cao hàm<br />
Các nghiên cứu trồng trọt Độc hoạt trước đây sử lượng hoạt chất trong dược liệu. Các công thức (CT)<br />
dụng các công thức phân đơn để bón cho cây. Tuy phân bón sử dụng trong nghiên cứu như sau:<br />
nhiên, trong trồng trọt cây thuốc, không chỉ quan - CT1: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi<br />
tâm tới năng suất cây trồng, đối với cây dược liệu, bột + 1000 kg lân Văn Điển + 550 kg NPK 15-4-<br />
hàm lượng hoạt chất trong dược liệu được quan tâm 18+TE.<br />
<br />
58<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br />
<br />
- CT2: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi 0,15) CT2 và CT3 cho năng suất dược liệu và Chất<br />
bột + 1000 kg lân Văn Điển + 700 kg NPK 15-4- chiết được trong dược liệu khác nhau không có ý<br />
18+TE. nghĩa và đều cao hơn CT1.<br />
- CT3: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg vôi Tuy nhiên, CT3 làm tăng chi phí sản xuất dược<br />
bột + 1000 kg lân Văn Điển + 850 kg NPK 15-4- liệu. Khi tăng 100 kg + 150 kg 15-4-18+TE chỉ tăng<br />
18+TE. 70kg/ha. Hiệu quả sử dụng phân bón thấp, 2,14 kg<br />
Độc hoạt là cây phàm ăn, sử dụng khá nhiều dinh phân bón/1 kg dược liệu.<br />
dưỡng trong suốt quá trình sinh trưởng, tạo năng Do vậy, CT2 (20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000<br />
suất. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón kg vôi bột + 1000 kg lân Văn Điển + 500 700 kg NPK<br />
cho cây Độc hoạt thể hiện ở bảng 4 cho thấy: Khi 15-4-18+TE) tương ứng với 20 tấn PC + 1,5 tấn<br />
tăng liều lượng phân bón thì các chỉ tiêu cấu thành HCVS + 1000 kg vôi bột + 120 kg N + 208 P2O5 + 66<br />
năng suất và năng suất dược liệu Độc hoạt tăng theo. kg K2O. được sử dụng cho trồng Độc hoạt thu dược<br />
Tuy nhiên, năng suất chỉ tăng đến một giới hạn nhất liệu. Năng suất dược liệu đạt 3,22 tấn/ha; chất chiết<br />
định. Ở mức sai khác có ý nghĩa 0,05 (LSD .05 = được trong dược liệu đạt 253,56 kg/ha.<br />
<br />
Bảng 4. Ảnh hưởng bón phân đến năng suất và chất lượng dược liệu Độc hoạt<br />
Đường kính Khối lượng Khối lượng Năng suất Chất chiết được<br />
Chiều dài củ<br />
Công thức củ củ tươi củ khô dược liệu trong dược liệu<br />
(cm)<br />
(cm) (g/cây) (g/cây) (tấn/ha) (kg/ha)<br />
CT1 20,68 2,98 185,43 56,67 2,55 186,56<br />
CT2 23,78 3,43 218,12 68,23 3,22 247,23<br />
CT3 25,30 3,58 231,7 70,25 3,29 253,56<br />
CV% 7,8 8,6 9,7 9,7 11,3 7,9<br />
LSD.05 2,56 0,16 16,76 8,43 0,15 14,73<br />
<br />
3.5. Nghiên cứu thời điểm thu dược liệu Độc hoạt Độc hoạt, cho thấy: Độc hoạt ra hoa vào năm thứ<br />
Khi nghiên cứu về thời điểm thu hoạch dược liệu 2 sau trồng. Cây bắt đầu phát ngồng hoa vào cuối<br />
Độc hoạt, kết quả nghiên cứu cho thấy: Thời điểm tháng 4 - đầu tháng 5. Cây ra hoa vào tháng 6 - 9. Tỷ<br />
thu hoạch dược liệu Độc hoạt tốt nhất là tháng 4. lệ cây ra hoa 50 - 60%, ảnh hưởng tới năng suất và<br />
Năng suất dược liệu đạt 3,2 tấn/ha, chất chiết được chất lượng dược liệu. Do vậy, trong trồng Độc hoạt<br />
trong dược liệu thu được 245,14 kg/ha. thu dược liệu, thời điểm thu hoạch tốt nhất và tháng<br />
04, thời điểm trước mùa mưa.<br />
Kết quả theo dõi sinh trưởng, phát triển của cây<br />
<br />
Bảng 5. Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất<br />
và chất lượng dược liệu Độc hoạt trồng tại Mộc Châu<br />
<br />
Khối lượng Khối lượng Năng suất Chất chiết được<br />
Thu hoạch Chiều dài củ Đường kính<br />
củ tươi củ khô dược liệu trong dược liệu<br />
sau trồng (cm) củ (cm)<br />
(g/cây) (g/cây) (tấn/ha) (kg/ha)<br />
<br />
Tháng 4 23,45 3,43 215,12 68,05 3,20 245,14<br />
Tháng 8 24,23 3,45 226,74 70,56 2,82 217,14<br />
Tháng 11 24,66 3,51 232,35 72,5 2,53 202,40<br />
CV% 10,5 12,0<br />
LSD.05 2,75 14,76<br />
<br />
3.5. Nghiên cứu sâu bệnh hại và biện pháp phòng sâu bệnh phá hại. Tuy nhiên, trong sản xuất thường<br />
trừ Độc hoạt cũng có một số loại sâu, bệnh hại như bệnh thối củ,<br />
Độc hoạt là cây phàm ăn, sinh trưởng mạnh, ít bị phấn trắng; rệp muội, nhện đỏ (Bảng 6).<br />
<br />
<br />
59<br />
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(77)/2017<br />
<br />
Bảng 6. Một số loại sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ<br />
Loại sâu Bộ phận Tỷ lệ<br />
Thời điểm gây hại Biện pháp phòng trừ<br />
bệnh hại gây hại gây hại<br />
Gây thôi củ, Làm luống cao, thoát nước kịp<br />
Bệnh thối củ Tháng 5 – 9 ++<br />
gốc lá thời vào mùa mưa.<br />
Bệnh phấn trắng Tháng 2 – 6 Lá, cành ++ Phun Daconil 25EC<br />
Trong suốt thời gian sinh Virofos 20EC;<br />
Bộ phận trên<br />
Rệp muội trưởng của cây, đặc biệt điều ++ Vidifen 40EC<br />
mặt đất<br />
kiện thời tiết nóng ẩm.<br />
Fenpropathrin (Vimite 10 EC);<br />
Nhện đỏ Tháng 3 – 7 Lá ++<br />
Fenpyroximate (Ortus 5EC)<br />
Ghi chú: -: Không gây hại; +: Mức gây hại ≤ 10%; ++: Mức gây hại ≤ 30%; +++: Mức gây hại ≤ 70%; ++++: Mức<br />
gây hại nặng hoặc làm chết 71 - 100%<br />
<br />
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ trồng trọt Độc hoạt, nâng cao năng suất và chất<br />
4.1. Kết luận lượng dược liệu.<br />
- Độc hoạt thích hợp trồng độ cao trên 800 m, TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
trên đất vàn cao, đất đỏ vàng, giàu mùn, tầng đất dày,<br />
thoát nước tốt... có độ pH đất từ 5 - 8. Ban Huấn luyện đào tạo cán bộ dược liệu Trung Quốc,<br />
1979. Kỹ thuật Nuôi, trồng và chế biến Dược liệu. Dịch<br />
- Mật độ trồng thích hợp 50.000 cây/ha (khoảng<br />
thuật: Nguyễn Văn Lan, Đỗ Tất Lợi, Nguyễn Văn<br />
cách trồng 30 ˟ 40 cm) cho năng suất và chất lượng<br />
Thạch, NXB Nông Nghiệp Việt Nam, tr. 587-589.<br />
cao nhất.<br />
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2010. Quy<br />
- Loại phân và liều lượng phân bón thích hợp cho<br />
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra<br />
trồng Độc hoạt: 20 tấn PC + 1,5 tấn HCVS + 1000 kg<br />
phát hiện dịch hại cây trồng: (QCVN 01-38:2010/<br />
vôi bột + 1000 kg lân Văn Điển + 700 kg NPK 15-4-<br />
BNNPTNT).<br />
18+TE cho năng suất và hoạt chất cao nhất.<br />
Hội đồng Dược điển Việt Nam, 2009. Dược điển Việt<br />
- Độc hoạt thu hoạch tốt nhất vào tháng 4 hàng<br />
Nam IV. NXB Y học.<br />
năm (sau trồng 18 - 20 tháng) cho năng suất cũng<br />
như chất lượng dược liệu tốt nhất. Năng suất dược Nguyễn Thị Lan, 2006. Phương pháp thí nghiệm đồng<br />
liệu đạt trên 3 tấn/ha, Hàm lượng chất chiết được ruộng. NXB Nông nghiệp.<br />
trong dược liệu đạt trên 240 kg/ha. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu, 1985. Phương<br />
pháp nghiên cứu hóa học cây thuốc. NXB Y Học Chi<br />
4.2. Đề nghị<br />
nhánh TP. Hồ Chí Minh.<br />
Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện quy trình<br />
<br />
Establishment of optimal cultivation technique for Doc hoat herb<br />
(Angelica pubescens Ait.)<br />
Nguyen Xuan Nam, Đinh Thi Thu Trang,<br />
Nguyen Huu Thien, Nguyen Thi Hanh<br />
Abstract<br />
The results of establishing optimal cultivation technique for Angelica pubescens grown in some areas of Vietnam showed<br />
that Angelica pubescens was well adapted to high mountainous climate (elevation is higher than 800 meters), Feralit<br />
soil, high bed facilitating drainage, rich humus, pH 5 - 8. Suitable sowing time ranged from October to December, with<br />
optimal density of 50,000 plants/ha in 30 x 40 cm. Appropriate fertilizer application was of 20 tons of manure, 1500 kg<br />
of microbial organic fertilizer, 1000 kg lime powder, 120 kg N, 208 P2O5 and 66 kg K2O yielded 3.2 tons medicinal herbs<br />
per ha which could generate subsequently 245.14 kg medicinal extract per ha. The main harvesting season of Angelica<br />
pubescens is in April, about 18 - 20 months after planting and before rainy season. It is needed to ensure efficient drainage<br />
and prevent from diseases such as root rot, white powdery mildew, bed bug, red spider…for Doc Hoat cultivation.<br />
Keywords: Angelica pubescens, seasonality, density, fertilizer, mountains, root rot<br />
Ngày nhận bài: 15/4/2017 Ngày phản biện: 19/4/2017<br />
Người phản biện: TS. Nguyễn Thế Yên Ngày duyệt đăng: 24/4/2017<br />
60<br />