intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khái quát về Nguyên lý thống kê kinh tế

Chia sẻ: John Hj Ki | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

719
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Khái quát về Nguyên lý thống kê kinh tế" giúp bạn hiểu và phân biệt được tổng thể thống kê, mẫu, quan sát, tiêu thức thống kê, tham số tổng thể và tham số mẫu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khái quát về Nguyên lý thống kê kinh tế

  1. NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ Giiảng viên: Nguyễn Thịị Việtt Ngọc Gả Gi ng viên: Nguyễn Th Việ Ngọc 1–1
  2. Phần I Nguyên lý thống kê kinh tế Nguyên Khái quát về Nguyên lý thống kê kinh tế I Phần I Khái quát về nguyên lý thống kê Khái quát về nguyên lý thống kê kinh ế kinh ttế
  3. Mục tiêu của phần II Mục tiêu của phần –   Nắm  được  khái  niệm,  chức  năng,  phương  pháp  thống kê –   Hiểu  và  phân  biệt  được  tổng  thể  thống  kê,  mẫu,  quan  sát,  tiêu  thức  thống  kê,  tham  số  tổng  thể  và  tham số mẫu –  Các loại thang đo –   Vấn  đề về thu thập thông tin trong công tác thống  kê.  1–3
  4. 1.1. Thống kê là gì? 1.1. Thống kê là gì? Khái niệm  –   Thống  kê  là  một  hệ  thống  các  phương  pháp  bao  gồm  thu  thập,  tổng  hợp  và  trình  bày  số  liệu,  tính  toán các  đặc trưng của  đối tượng nghiên cứu nhằm  phục  vụ  cho  quá  trình  phân  tích,  dự  đoán  và  ra  quyết định. Các chức năng của thống kê  –  Thống kê mô tả (Sescriptive statistics) –  Thống kê suy luận (Inferential statistics) 1–4
  5. Thống kê là gì? Thống kê là gì?  Phương pháp thống kê - Thu thập và xử lý số liệu - Nghiên cứu các hiện tượng trong hoàn cảnh không chắc chắn - Điều tra chọn mẫu - Nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng - Dự đoán 1–5
  6. 1.2. Các khái niệm thường dùng trong thống kê 1.2. Các khái niệm thường dùng trong thống kê Tổng thể thống kê (Populations)  –   Tổng thể thống kê là tập hợp các  đơn vị cá biệt về  sự  vật,  hiện  tượng  trên  cơ  sở  một  đặc  điểm  chung  nào  đó cần  được quan sát, phân tích mặt lượng của  chúng. Các đơn vị, phần tử tạo nên hiện tượng được  gọi là đơn vị tổng thể. – Tổng thể bộ lộ và tổng thể tiềm ẩn Mẫ u  –   Mẫu  là  một  bộ  phận  của  tổng  thể,  đảm  bảo  được  tính  đại  diện  và  được  chọn  ra  để  quan  sát  và  suy  diễn cho toàn bộ tổng thể. –   Tất  cả  các  phần  tử  của  mẫu  phải  thuộc  tổng  thể  nhưng  ngược  lại  các  phần  tử  của  tổng  thể  chưa  chắc đã thuộc mẫu. 1–6
  7. Các khái niệm thường dùng trong thống kê Các khái niệm thường dùng trong thống kê Quan sát/ Quan trắc  –  Là mỗi đơn vị của mẫu Tiêu thức thống kê  –  Tiêu thức thuộc tính: là tiêu thức phản ánh loại hoặc  tính chất của đơn vị. VD: ngành nghề kinh doanh,  nghề nghiệp,… –  Tiêu thức số lượng: là đặc trưng của tổng thể được  thể hiện bằng con số. VD: năng suất của 1 loại cây  trồng + Loại rời rạc: là loại giá trị của nó là hữu hạn hay vô  hạn và có thể đếm được (số CN trong 1 DN) + Loại liên tục: là loại mà giá trị của nó có thể nhận 1  số nào đó trong 1 khoảng nào đó (chiều cao SV) 1–7
  8. Các khái niệm thường dùng trong thống kê Các khái niệm thường dùng trong thống kê Tham số tổng thể  –  Là giá trị quan sát được của tổng thể và dùng để  mô tả đặc trưng của hiện tượng nghiên cứu. –  VD: trung bình tổng thể µ, tỷ lệ tổng thể p,.. Tham số mẫu  –  Là giá trị tính toán được của một mẫu và dùng  để suy rộng cho tham số tổng thể. 1–8
  9. 1.3. Các loạii thang đo 1.3. Các loạ thang đo  Khái niệm  –   Số  đo:  là  việc  gán  những  dự  kiện  lượng  hóa  hay  những ký hiệu cho những hiện tượng quan sát. –   Thang  đo:  là  tạo  ra  một  thang  điểm  để  đánh  giá  đặc  điểm của  đối tượng nghiên cứu thể hiện qua sự  đánh giá, nhận xét.  Các loại thang đo  –   Thang  đo danh nghĩa (Nominal scale): là lại thang  đo sử dụng cho dữ liệu thuộc tính mà các biểu hiện  của dữ liệu không có sự hơn kém, khác biệt về thứ  bậc. 1–9
  10. Các loạii thang đo Các loạ thang đo Thang  đo  thứ  bậc  (Ordinal  scale):  là  loại  thang  đo  ­ dùng  cho  các  dữ  liệu  thuộc  tính,  có  biểu  hiện  của  sự  so sánh. Thang  đo  khoảng  (Interval  scale):  là  loại  thang  đo  ­ dùng  cho  các  dữ  liệu  số  lượng,  có  thể  thực  hiện  các  phép tính đại số trừ phép chia không có ý nghĩa. Thang  đo  tỷ  lệ  (Ratio  scale):  Là  loại  thang  đo  dùng  ­ cho  các  dữ  liệu  số  lượng.  Đây  là  loại  thang  đo  cao  nhất.  Ngoài  các  đặc  tính  của  thang  đo  khoảng,  phép  chia có thể thực hiện được. 1–10
  11. 1.4. Thu thập thông tin 1.4. Thu thập thông tin Xác định nội dung thông tin  –  Thích đáng –  Kịp thời –  Chính xác –  Khách quan  Nguồn dữ liệu  –  Dữ liệu thứ cấp –  Dữ liệu sơ cấp 1–11
  12. THU THẬP DỮ LIỆU THU THẬP DỮ LIỆU THU Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp Điều tra  Điều tra  toàn bộ chọn mẫu
  13. Dữ liiệu sơ cấp Dữ liệ u sơ cấp l Điều tra toàn bộ: tiến hành thu thập thông tin   trên tất cả các đơn vị thuộc tổng thể nghiên  cứu  Điều tra chọn mẫu: Để nghiên cứu tổng thể, ta  chỉ cần lấy ra một số phần tử đại diện để  nghiên cứu và từ đó suy ra kết quả cho tổng  thể bằng các phương pháp thống kê => Ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp. © 2002 Southwestern College Publishing. All rights reserved. 1–13
  14. Các phương pháp thu thập thông tin Các phương pháp thu thập thông tin Các Quan sát: thu thập dữ liệu bằng cách quan sát   hành động, hành vi thái độ của đối tượng được  điều tra.  Gửi thư:   Phỏng vấn bằng điện thoại  Phỏng vấn trực tiếp ­ Phỏng vấn cá nhân ­ Phỏng vấn nhóm © 2002 Southwestern College Publishing. All rights reserved. 1–14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1