Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG ĐAU VÙNG PHỨC TẠP (CRPS)<br />
TRÊN BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ<br />
Lý Minh Đạo*, Phạm Thị Bình Minh*, Đặng Thị Kim Thoa*, Phan Quan Chí Hiếu*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu và mục tiêu: CRPS đã được thế giới nghiên cứu về dịch tễ, nguyên nhân, sinh bệnh học và điều trị.<br />
Tuy nhiên hiểu biết về CRPS ở Việt Nam còn rất hạn chế, nhất là trên BN đột quỵ - nguyên nhân gây tàn tật<br />
hàng đầu trên thế giới. CRPS lại là một trong những yếu tố cản trở phục hồi vận động sau đột quỵ. Vì vậy,<br />
nghiên cứu này giúp biết rõ hơn về đặc điểm dịch tễ của CRPS sau đột quỵ, tìm ra những nhóm BN có khả năng<br />
mắc CRPS cao để phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị sớm.<br />
Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: 242 BN đột quỵ (106 nữ, 136 nam) được đánh giá sự hiện diện của<br />
CRPS (theo tiêu chuẩn IASP cải tiến) với các đặc điểm kèm theo: tuổi, giới, nguyên nhân đột quỵ, sức cơ, tình<br />
trạng liệt, thời gian xuất hiện, vị trí biểu hiện. Quan sát mô tả cắt ngang tại BV YHCT TP. HCM từ tháng<br />
9/2014 đến tháng 6/2015.<br />
Kết quả: Có 65 BN đủ tiêu chuẩn chẩn đoán CRPS, chiếm 26,86%. Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ ở nhóm sức cơ<br />
≤3/5 cao hơn có ý nghĩa so với nhóm 4/5 (p3 tháng (p 0,05 (phép kiểm chi bình phương).<br />
mảng nhỏ quan sát được bằng mắt thường.<br />
Bảng 3: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo nhóm tuổi<br />
+ Không rối loạn vận động/dinh dưỡng khi<br />
BN đột CRPS sau<br />
không có cả 2 tiêu chí trên. Độ tuổi Tỷ lệ P value<br />
quỵ đột quỵ<br />
- Rối loạn tiết dịch: Là biến định tính có 2 < 50 tuổi 22 08 36,36%<br />
p = 0,438<br />
giá trị: ≥ 50 tuổi 220 57 25,91%<br />
+ Có rối loạn tiết dịch khi mu bàn của chi có Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS ở BN < 50 tuổi và<br />
đau bị phù. Phù là khi có dấu ấn lõm ở mu bàn ≥ 50 tuổi khác biệt không có ý nghĩa thống kê với<br />
tay hoặc mu bàn chân sau khi ấn giữ 5 giây. p > 0,05 (phép kiểm chi bình phương).<br />
<br />
<br />
<br />
96 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 4: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo nguyên nhân Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS trong thời gian 1<br />
đột quỵ tháng và từ 1 – 3 tháng sau đột quỵ khác biệt<br />
Nguyên BN đột CRPS sau<br />
Tỷ lệ P value<br />
không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05 (phép<br />
nhân quỵ đột quỵ kiểm chi bình phương). Sau 3 tháng đột quỵ mà<br />
NMN 197 49 24,87%<br />
p = 0,28 CRPS chưa xuất hiện thì tỷ lệ xuất hiện ít hơn có<br />
XHN 45 16 35,55%<br />
ý nghĩa thống kê so với nhóm CRPS xuất hiện<br />
Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS ở BN NMN và trong thời gian < 1 tháng và từ 1 – 3 tháng sau<br />
XHN khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p đột quỵ với p < 0,05 (phép kiểm Fisher).<br />
> 0,05 (phép kiểm chi bình phương). Bảng 8: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo vị trí xuất hiện<br />
Bảng 5: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo tình trạng liệt CRPS sau<br />
Vị trí xuất hiện Tần số Tỷ lệ P value<br />
cứng – liệt mềm đột quỵ<br />
BN đột CRPS sau Chi trên 55 55/65 84,62%<br />
Kiểu liệt Tỷ lệ P value Chi dưới 20 20/65 30,77% p = 0,001<br />
quỵ đột quỵ<br />
Liệt cứng 142 44 31% Cả 2 chi 10 10/65 15,38%<br />
p = 0,187 Cùng bên liệt 65 65/65 100%<br />
Liệt mềm 100 21 21%<br />
Khác bên liệt 0 0/65 0%<br />
Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS ở BN liệt cứng và<br />
liệt mềm khác biệt không có ý nghĩa thống kê Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS ở chi trên nhiều<br />
với p > 0,05 (phép kiểm chi bình phương). gấp 2,75 lần chi dưới, và gấp 5,5 lần CRPS xuất<br />
hiện ở cả 2 chi, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê<br />
Bảng 6: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo nhóm sức cơ<br />
với p < 0,05 (phép kiểm chi bình phương). Tất cả<br />
BN đột CRPS sau<br />
Sức sơ Tỷ lệ P value BN đều xuất hiện CRPS cùng bên chi liệt.<br />
quỵ đột quỵ<br />
0-1/5 và 2-3/5: Bảng 9: Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo vị trí đau<br />
0 - 1/5 86 33 38,37%<br />
p=0,53<br />
Vị trí đau Tần số P value<br />
0-1/5 và 4/5;<br />
2-3/5 94 30 31,91% Đau vai 55/65<br />
p = 0,001*<br />
Đau háng 12/65<br />
2-3/5 và 4/5;<br />
4/5 62 02 3,23% Đau gối 10/65 p = 0,0001<br />
p= 0,001*<br />
Đau khuỷu tay 3/65<br />
* Phép kiểm Fisher Đau cổ tay-bàn tay 2/65<br />
Nhận xét: Tỷ lệ mắc CRPS ở nhóm sức cơ 0 – Đau cổ chân-bàn chân 0/65<br />
1/5 và 2 – 3/5 khác biệt không có ý nghĩa thống Nhận xét: Hầu hết các vị trí của chi trên và<br />
kê với p > 0,05 (phép kiểm chi bình phương). Tỷ chi dưới đều có thể bị đau, đau vai chiếm tỷ lệ<br />
lệ CRPS ở bệnh nhân có sức cơ 4/5 thấp hơn có ý cao nhất, nhiều hơn có ý nghĩa so với đau các vị<br />
nghĩa thống kê so với các bệnh nhân có sức cơ 0 trí khác với p < 0,05 (phép kiểm Fisher).<br />
– 1/5 và 2 – 3/5 với p < 0,05 (phép kiểm Fisher). BÀN LUẬN<br />
Bảng 7: Tỷ lệ CRPS theo thời gian bắt đầu xuất hiện<br />
Về các đặc điểm của CRPS sau đột quỵ<br />
CRPS sau đột quỵ<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ<br />
Thời BN đột CRPS sau<br />
Tỷ lệ P value<br />
điểm quỵ đột quỵ CRPS sau đột quỵ chiếm tỷ lệ 26,86%, cao<br />
3 Sự khác biệt này có thể do khác nhau về cỡ<br />
81 31 38,27%<br />
tháng tháng: p = 0,001*<br />
>3 < 1 tháng và > 3 mẫu, điều kiện chăm sóc y tế, tiêu chuẩn chọn<br />
59 04 6,78%<br />
tháng tháng: p = 0,005* bệnh nhân.<br />
* Phép kiểm Fisher 26,86% là tỉ lệ hiện mắc của CRPS, chưa theo<br />
dõi được tỷ lệ mới mắc. Trong khi số BN đột quỵ<br />
<br />
<br />
Thần kinh 97<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
dưới 1 tháng chưa biểu hiện CRPS chiếm 33,23% Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo nhóm sức cơ<br />
dân số 242 BN đột quỵ. Liệu CRPS sẽ xuất hiện CRPS xuất hiện với tỷ lệ cao ở những BN có<br />
trong giai đoạn sau làm tỷ lệ CRPS sau đột quỵ sức cơ từ 3/5 trở xuống. Những BN có sức cơ 4/5<br />
cao hơn nữa, việc chẩn đoán đúng và sớm là rất có tỷ lệ mắc CRPS rất thấp. Chưa thấy nghiên<br />
cần thiết để có hướng xử trí tích cực nhất nhằm cứu nào báo cáo về kết quả này. Do đó bước đầu<br />
hạn chế những khó chịu và tàn tật cho BN. có thể nhận định CRPS ít có khả năng xuất hiện<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo giới hơn ở những bệnh nhân đột quỵ có sức cơ từ 4/5<br />
Tỷ lệ CRPS ở Nam/Nữ là 1,4/1, thấp hơn so trở lên.<br />
với các nghiên cứu trước đây ở nước ngoài là nữ Dựa vào nhận định trên, chúng tôi đưa ra các<br />
có tỷ lệ mắc CRPS cao hơn nam từ 2 đến 4 lần(1,4). ý kiến để bác sĩ lâm sàng chú ý:<br />
Khác biệt này là do nghiên cứu của chúng tôi chỉ - Theo dõi CRPS nếu BN có sức cơ từ 3/5 trở<br />
xét trên BN sau đột quỵ, những nghiên cứu khác xuống.<br />
xét trên các bệnh lý: nhồi máu cơ tim, chấn - Cố gắng phục hồi vận động sớm, tích cực<br />
thương, gãy xương hoặc thống kê cộng gộp trên để đạt được sức cơ từ 3/5 trở lên.<br />
nhiều loại bệnh lý. Tỷ lệ CRPS theo thời gian bắt đầu xuất hiện<br />
Tuy nhiên khi xét trong dân số đột quỵ thì CRPS sau đột quỵ<br />
khả năng mắc CRPS sau đột quỵ là như nhau ở CRPS tập trung xuất hiện với tỷ lệ cao trong<br />
hai giới (p > 0,05). giai đoạn dưới 3 tháng sau đột quỵ. Những bệnh<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo tuổi nhân mà kể từ sau 3 tháng bị đột quỵ trở đi các<br />
Xét trong dân số đột quỵ thì tỷ lệ mắc triệu chứng của CRPS nếu chưa xuất hiện thì sẽ<br />
xuất hiện rất ít. Chúng tôi cũng chưa thấy báo<br />
CRPS ở bệnh nhân dưới 50 tuổi và từ 50 tuổi<br />
cáo nào đề cập đến vấn đề này. Vì vậy bước đầu<br />
trở lên là ngang nhau (p > 0,05), khả năng mắc<br />
có thể nhận định rằng những bệnh nhân đột quỵ<br />
CRPS sau đột quỵ là như nhau ở hai nhóm<br />
trên 3 tháng mà chưa xuất hiện CRPS thì CRPS<br />
tuổi. Chưa thấy báo cáo nào trên thế giới bàn<br />
sẽ rất ít có khả năng xuất hiện trong thời gian<br />
luận về đặc điểm này.<br />
tiếp theo.<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo nguyên nhân đột Dựa vào nhận định nói trên, nhóm nghiên<br />
quỵ cứu của chúng tôi đưa ra các ý kiến để bác sĩ lâm<br />
Xét trong dân số đột quỵ thì tỷ lệ mắc CRPS sàng chú ý:<br />
ở bệnh nhân nhồi máu não và xuất huyết não là - Theo dõi CRPS nếu bệnh nhân còn trong<br />
ngang nhau (p > 0,05), khả năng mắc CRPS sau giai đoạn dưới 3 tháng sau đột quỵ.<br />
đột quỵ là như nhau ở hai nhóm BN xuất huyết<br />
- Cố gắng phục hồi vận động sớm, tích cực,<br />
não và nhồi máu não. Chưa thấy báo cáo nào<br />
kết hợp chăm sóc và hướng dẫn tư thế đúng<br />
trên thế giới bàn luận về đặc điểm này. nhằm hạn chế xuất hiện tình trạng đau, nhất là<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo tình trạng liệt trong vòng 3 tháng sau đột quỵ.<br />
cứng – liệt mềm Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ theo vị trí xuất hiện<br />
Xét trong dân số đột quỵ thì tỷ lệ mắc CRPS 100% BN CRPS có đau chi cùng bên chi liệt.<br />
ở bệnh nhân liệt cứng và liệt mềm là ngang nhau Do đó có thể nói bệnh nhân có biểu hiện CRPS ở<br />
(p > 0,05), khả năng mắc CRPS sau đột quỵ là chi nào hoàn toàn phụ thuộc vào việc bệnh nhân<br />
như nhau ở BN liệt cứng hay liệt mềm. Chưa đột quỵ liệt chi nào hoặc nửa người bên nào.<br />
thấy báo cáo nào trên thế giới bàn luận về đặc Khác với một nghiên cứu đã từng công bố là<br />
điểm này. CRPS có thể xuất hiện với tỷ lệ nhỏ khác bên chi<br />
<br />
<br />
98 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
bị tổn thương(6), tuy nhiên nghiên cứu đó không TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
quan sát trên BN đột quỵ. 1. Allen G, Galer BS, Schwartz L (1999), “Epidemiology of<br />
complex regional pain syndrome: a retrospective chart review<br />
CRPS sau đột quỵ xuất hiện chủ yếu ở chi of 134 patients”, Pain.; 80(3), pp.539-44<br />
trên, nhiều gấp 2,75 lần so với chi dưới. Một tỷ lệ 2. Brenda B (2009), “Understanding the Pharmacologic Therapy<br />
nhỏ CRPS xuất hiện ở cả 2 chi. Kết quả này cũng for atients Aflicted With Complex Regional Pain Syndrome”,<br />
US Pharm, vol.34 (5), pp.3-7<br />
giống với những nghiên cứu của nước ngoài là 3. Dobos G and Tao I (2011). “The model of western Integrative<br />
tỷ lệ mắc CRPS xuất hiện ở chi trên nhiều hơn Medicine: the role of Chinese Medicine”. Chinese journal of<br />
Integrative Medicine; 17, pp.11-20<br />
chi dưới(1,3). Có thể do nhóm nghiên cứu quan sát<br />
4. Fang J, Shaw KM, George MG (2012), “Prevalence of Stroke -<br />
trên bệnh nhân đột quỵ với tỷ lệ đau ở vai là rất United States”, Morbidity and Mortality Weekly Report, 61(20),<br />
cao, 100% bệnh nhân đột quỵ có đau là đau ở pp.379-382<br />
<br />
vai(9), vì vậy tỷ lệ CRPS có xu hướng xuất hiện ở 5. Gellman H, Keenan MA, Stone L, Hardy SE, Waters RL,<br />
Stewart C (1992). “Reflex sympathetic dystrophy in brain-<br />
chi trên nhiều hơn hẳn. injured patients”. Pain; 51(3), pp.307-311<br />
Trên thực tế, sự phục hồi vận động chi 6. Maihöfner C, Forster C, Birklein F, Bernhard Neundörfer B,<br />
Handwerker HO (2005), “Brain processing during mechanical<br />
trên thường diễn tiến chậm hơn và khó phục hyperalgesia in complex regional pain syndrome: a functional<br />
hồi hơn chi dưới. Vì vậy nếu kèm thêm tình MRI study”, Pain, 114 (1), pp.93-103<br />
trạng đau vai và loạn dưỡng ở vùng chi trên 7. Stanton-Hicks M, Baron R, Boas R, Gordh T, Harden N,<br />
Hendler N, Koltzenburg M, Raj P, Wilder R (1998), “Complex<br />
càng làm cản trở khả năng phục hồi của bệnh regional pain syndromes: guidelines for therapy”, The clinical<br />
nhân đột quỵ. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra là journal of pain, 14 (2), pp.155-166<br />
8. Veldman PH, Reynen HM, Arntz IE, Goris RJ (1993). “Signs<br />
phòng ngừa hoặc phát hiện sớm tình trạng<br />
and symptoms of reflex sympathetic dystrophy: prospective<br />
đau vai nói chung và CRPS nói riêng để có study of 829 patients”. Lancet. 342(8878), pp.1012-6<br />
thái độ tích cực hơn trong việc chăm sóc và 9. Vũ Anh Nhị, Nguyễn Mạnh Bảo (2012), “Phân loại đau sau tai<br />
biến mạch máu não”, tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh, TPHCM,<br />
phục hồi cho bệnh nhân đột quỵ. tập 16 (1), tr.288<br />
10. Wu WH, Bandilla E, Ciccone DS, Yang J, Cheng SC, Carner N,<br />
KẾT LUẬN<br />
Wu Y, Shen R (1999). “Effects of qigong on late-stage complex<br />
Tỷ lệ CRPS sau đột quỵ: 26,86%. Tỷ lệ CRPS regional pain syndrome”. Altern Ther Health Med 5(1), pp.45-<br />
54.<br />
là như nhau ở: cả 2 giới, ở BN < 50 tuổi và ≥ 50<br />
tuổi, ở BN xuất huyết não và nhồi máu não, ở Ngày nhận bài báo: 02/11/2015<br />
BN liệt cứng và liệt mềm.<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 14/11/2015<br />
CRPS chiếm tỷ lệ cao trong nhóm BN có Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br />
sức cơ ≤ 3/5 và trong 3 tháng đầu sau đột quỵ.<br />
100% CRPS xuất hiện cùng bên chi liệt, chủ<br />
yếu ở chi trên.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thần kinh 99<br />