
Khảo sát hình ảnh siêu âm của độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler ống tĩnh mạch trong quý 1 của thai kỳ
lượt xem 2
download

Bài viết mô tả các đặc điểm hình ảnh siêu âm của độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler ống tĩnh mạch trong quý 1 của thai kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 1647 sản phụ vào sàng lọc trước sinh trong đó có 402 sản phụ nguy cơ cao tại bệnh viện Đại học Y Dược Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát hình ảnh siêu âm của độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler ống tĩnh mạch trong quý 1 của thai kỳ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 KHẢO SÁT HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA ĐỘ MỜ DA GÁY, XƯƠNG MŨI VÀ DOPPLER ỐNG TĨNH MẠCH TRONG QUÝ 1 CỦA THAI KỲ Nguyễn Xuân Chung*, Võ Văn Đức**, Nguyễn Lĩnh Toàn*** TÓM TẮT women with high risk group. The rate of abnormal nasal bone were 56.76% and 0.55in abnormal 1 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm hình ảnh siêu âm chromosomes or normal chromosomes, respectively. của độ mờ da gáy, xương mũi và Doppler ống tĩnh Regarding to the abnormal wave a, there was a mạch trong quý 1 của thai kỳ. Đối tượng và phương signigicant different association between the risk of pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 1647 sản phụ pregnancy women and abnormal wave a. vào sàng lọc trước sinh trong đó có 402 sản phụ nguy Conclusion: The abnormal nasal bone was seem to cơ cao tại bệnh viên Đại học Y Dược Huế.Thiết kế be more appear in the high risk pregnant group. There nghiên cứu mô tả cắt ngang. Nguy cơ bất thường were an association between abnormal nosal bone, nhiễm sắc thể (NST) được tính thông qua phần mềm wave and abnormal chromosomes in high risk group. FMF (fetal medicine Foundation). Kết quả: Tỷ lệ sản Key words: Nuchal translucency, nasal bone, phụ có nguy cơ cao là 24.4% (402). Độ mờ da gáy venous Doppler tube. trung bình ở nhóm sản phụ nguy cơ cao và nhóm nguy cơ thấp lần lượt là 4,2 ± 0,93mm và 1,7 ± 0,88 I. ĐẶT VẤN ĐỀ mm. Tỷ lệ xương mũi bất thường chiếm 5,72% trong nhóm sản phụ có nguy cơ cao. Xương mũi bất thường Từ trước đến nay, thai dị tật bẩm sinh nói gặp trong 56,76% thai NST bất thường và 0,55% thai chung và dị tật do rối loạn nhiễm sắc thể nói có NST bình thường. Tỷ lệ bất thường song a ở nhóm riêng vẫn là mối quan tâm rất lớn của các nhà sản phụ nguy cơ thấp là 0,16%, nhóm nguy cơ cao là sản khoa, nhi khoa và toàn xã hội vì: tiên lượng 9,45%, sự khác biệt này có ý nghĩa về thống kê. thai nhi xấu, thậm chí thai chết trong tử cung, Trong nhóm nguy cơ cao, bất thường sóng a cũng có liên quan ý nghĩa với bất thường về NST. Kết luận: nếu sống được thì trẻ có nhiều bệnh tật, chất Bất thường xương mũi chỉ gặp ở nhóm sản phụ có lượng cuộc sống kém. Đó sẽ là nỗi mặc cảm của nguy cơ cao. Có mối liên quan giữa bất thường xương bản thân, trở thành một vấn đề lớn của xã hội. mũi, sóng a với bất thường nhiễm sắc thể ở nhóm sản Trên thế giới, tỷ lệ Down trung bình khoảng phụ có nguy cơ cao. 1/1000 trường hợp sinh.Theo thống kê năm Từ khóa: Độ mờ da gáy, xương mũi và doppler 2008 mỗi năm ở Việt Nam có khoảng 1 triệu trẻ ống tĩnh mạch. em được sinh ra, nếu được sàng lọc trước sinh SUMMARY tốt sẽ phát hiện được khoảng 1.400 trẻ bị Down, ULTRASOUND SURVEY OF NUCHAL 140 trẻ bị hội chứng Edwards và nhiều trẻ bị các TRANSLUCENCY, NASAL BONE AND bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh khác [3]. INTRAVENOUS DOPPLER IN THE FIRST Với những tiến bộ của y khoa, việc tầm soát QUARTER OF PREGBANCY các rối loạn nhiễm sắc thể ở những bà mẹ mang Objectives: to describe the ultrasound thai đã mang lại hiệu quả cao. Đã có nhiều characteristics of nuchal translucency, nasal bone and phương pháp để giúp sàng lọc trước sinh, siêu intravenous Doppler in the first quarter of pregnancy. Methods: A total of1647 pregnant women on âm là một trong những phương tiện đó, siêu âm prenatal screening including 402 high-risk women at ở 3 tháng đầu ngoài mục tiêu xác định có thai và Hue University of Medicine andPharmacy were carried sự sống của thai thì còn giúp sàng lọc các bất out in this study. The cross-sectional study design was thường thai nhi [2]. Do dó, nghiên cứu này được used. The risk of abnormal chromosome was thực hiện với mục tiêu: Mô tả các đặc điểm calculated by fetal medicine Foundation software. Results: The pregnancy women at high risk was vềhình ảnh siêu âm của độ mờ da gáy, xương 24.4% (402). Mean of the nuchal translucencyin high mũi và Doppler ống tĩnh mạch trong quý 1 của preganant group and lower risk pregnant groups were thai kỳ. 4.2 ± 0.93 mm and 1.7 ± 0.88 mm, respectively. The abnormal nasal bone accounted for 5.72% in pregnant II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu bao gồm 1647 sản phụ có tuổi thai *Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 11 tuần cho đến 13 tuần 6 ngày tuổi theo **Trường Đại học Y Dược Huế ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng vào Bệnh ***Học viện Quân Y viện Trường Đại học Y Dược Huế để sàng lọc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Chung Email: bacsisankhoa203@gmail.com trước sinh.Trong đó nhóm nguy cơ cao là 402 Ngày nhận bài: 1/2/2020 trường hợp. Ngày phản biện khoa học: 18/2/2020 2.2. Phương pháp nghiên cứu Ngày duyệt bài: 8/3/2020 - Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu 1
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 theo phương pháp mô tả cắt ngang. vào nhóm nguy cơ cao. - Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu khảo Sử dụng phần mềm FMF để đánh giá bất sát các đặc điểm về thường về nhiễm sắc thể [4]. † Đo độ mờ da gáy - Xử lí số liệu: Phân tích ố liệu theo phương † Siêu âm phát hiện sự xuất hiện của xương mũi pháp thống kê y học với phần mềm Medcalc, Nguy † Siêu âm doppler ống tĩnh mạch cơ bất thường nhiễm sắc thể được tính thông qua Nếu có kết quả siêu âm độ mờ da gáy, xương phần mềm FMF (fetal medicine Foundation). mũi, doppler ống tĩnh mạch bất thường được xếp III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Độ mờ da gáy Bảng 3.1.Phân bố độ mờ da theo nguy cơ của sản phụ Độ mờ da gáy Trung bình Số lượng SD p Nhóm (mm) Nguy cơ cao 402 4,2 0,93
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 Ống tĩnh mạch Arantius (ductus venosus - IV. KẾT LUẬN ống TM) là cấu trúc mạch máu nối từ tĩnh mạch Không có trường hợp nào xương mũi bất rốn đến tĩnh mạch chủ dưới của thai, mang thường trong nhóm nguy cơ thấp, nhóm nguy cơ khoảng 80% máu giàu oxy của tĩnh mạch rốn về cao xương mũi bất thường chiếm 5,72%. tĩnh mạch chủ dưới, bỏ qua gan. Chính vì vậy, Xương mũi bất thường gặp trong 56,76% thai việc thăm dò dòng chảy của máu trong ống tĩnh NST bất thường và xương mũi bất thường gặp mạch thông qua phân tích phổ Doppler có giá trị trong 0,55% thai có NST bình thường, có sự trong việc tiên lượng các bất thường của thai, khác biệt mang ý nghĩa thống kê với p< 0,05. đặc biệt là các dị tật tim.Ở phổ Doppler bình Với nhóm nguy cơ thấp có bất thường sóng a thường, sóng a luôn dương. Doppler bất thường chiếm 0,16%, nhóm nguy cơ cao sóng a bất sóng a đảo ngược (sóng a âm) nói lên sự chênh thường chiếm 9,45%, có sự khác biệt có ý nghĩa lêch áp suất cao trong nhĩ phải và ống tĩnh thống kê với p < 0,05. mạch, có liên quan đến các bất thường của thai. Phương pháp phân tích Doppler ống tĩnh mạch TÀI LIỆU THAM KHẢO lần đầu tiên được áp dụng tại Anh năm 2002, đã 1. Nguyễn Cảnh Chương (2013), “Giá trị sàng lọc chứng tỏ là một phương pháp đơn giản, không bất thường nhiễm sắc thể của phương pháp phân tích phổ Doppler ống tĩnh mạch ở thai 12-14 tuần”, xâm lấn và có giá trị cao trong sàng lọc các bất Tạp chí Phụ Sản, 11(03), Tr.42-44. thường nhiễm sắc thể (NST) và bất thường tim ở 2. Trần Danh Cường (2014), “Đánh giá giá trị thai trong quý đầu [1]. khoảng sáng sau gáy để chẩn đoán thai bất Riêng nghiên cứu của chúng tôi đảo ngược thường có nhiễm sắc thể bình thường”.Tạp chí phụ sản - 12(2),tr.149-151. sóng a nằm trong nhóm nguy cơ cao chiếm 3. Bùi Thanh Vân (2011), Khảo sát bất thường số 9,45%, trong nhóm nguy cơ thấp chiếm 0,16%, lượng nhiễm sắc thể 21,13,18,X,Y dựa trên xét trong các trường hợp chọc ối NST bình thường nghiệm sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ nguy cơ cao. sóng a đảo ngược gặp 15 trường hợp chiếm Bệnh viện Từ Dũ. 4. Nicolaides KH (2011), Siêu âm sàng lọc thai nhi 4,1% (15/365), kết quả chúng tôi gần giống với tuần thứ 11- 13. kết quả của các tác giả 5. Antolin E CC, Torrents M (2001), The role of Matias et al. 1998 sóng a đảo ngược ở thai ductus venosus blood flow assessment in screening bình thường 3.1%. Antolin et al. 2001 4.3%. for chromosomal abnormalities at 10–16 weeks of gestation. Ultrasound Obstet Gynecol, 17, pp. 295–300. Murta et al. 2002 2.0% Zoppi et al. 2002 13.0%. 6. Antonio CVL (2008), “Study of nuchal Borrell et al. 2003 5.0%. Toyama et al. 2004 translucency, ductus venosus, nasal bone and 6.4%. Prefumo et al. 2005 5.2%[5]. 62,16% kết maternal age for detection of fetal chromosomal quả này giống với kết quả của Antonio Carlos disorders in a high-risk population”. Radiol Bras, 41(2), pp. 93–97. Vieira Lopes trongnghiên cứu 89 sản phụviệc sử 7. S. Cicero GR (2004), Likelihood ratio for trisomy 21 dụng Doppler ống tĩnh mạch giúp phát hiện ra in fetuses with absent nasal bone at the 11–14-week 63,26% bất thường nhiễm sắc thể [6]. scan. Ultrasound Obstet Gynecol, 23,pp.218–223. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG CẤP TÍNH DO CHẤN THƯƠNG Phạm Quang Phúc1, Nguyễn Văn Hưng2, Vũ Văn Hòe2 TÓM TẮT người bệnh MTDMC cấp tính do chấn thương có điểm Glasgow (GCS) trước phẫu thuật ≤ 8 tại bệnh viện 2 Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và đặc Thanh Nhàn từ 1/2013 - 12/2015. Tất cả các bệnh điểm tổn thương máu tụ dưới màng cứng (MTDMC) nhân (BN) đều được khám xét kỹ lưỡng về lâm sàng, cấp tính trên phim cắt lớp vi tính (CLVT). Đối tượng chỉ định chụp CLVT, ghi nhận kết quả và phân tích. và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 68 Kết quả: Tổng số 68 BN có 56 nam và 12 nữ. Tuổi thấp nhất 16, tuổi cao nhất 84. nguyên nhân gây tai 1Bệnh nạn chủ yếu do tai nạn giao thông chiếm 76,5 %. viện Thanh Nhàn 2Học Phần lớn BN vào viện hôn mê 92,6%, điểm GCS trung viện Quân Y bình 7,7. Giãn đồng tử 60%, mất phản xạ ánh sáng Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quang Phúc 39,7%, liệt nửa người 54,3%. Mạch trung bình 84,8 Email: bsphamquangphuc@gmail.com lần /phút, huyết áp tối đa trung bình 129,2 mmHg. Ngày nhận bài: 30/1/2020 Trên phim CLVT, vị trí khối máu tụ vùng trán thái Ngày phản biện khoa học: 14/2/2020 dương đỉnh 64,7%, kích thước khối máu tụ 1 - 3 cm Ngày duyệt bài: 2/3/2020 85%, đường giữa bị đè đẩy > 10mm 66,2%. Tổn 3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sử dụng máy siêu âm tim
38 p |
1733 |
632
-
CHIỀU HƯỚNG VÀ CÁCH CẦM ĐẦU DÒ SIÊU ÂM
31 p |
1233 |
193
-
Siêu âm đánh giá cấu trúc thai nhi - Bs Đỗ Thị Mỹ An
65 p |
393 |
103
-
CHIỀU HƯỚNG VÀ QUY ƯỚC CẦM ĐẦU DÒ SIÊU ÂM
26 p |
451 |
57
-
SIÊU ÂM 3 CHIỀU TRONG KHẢO SÁT THAI
62 p |
110 |
14
-
Bài giảng Khảo sát hệ hô hấp trẻ em, hình ảnh bình thường - BS. Nguyễn Minh Tuấn
54 p |
88 |
6
-
Siêu âm tử cung - Ths Hà Tố Nguyên
51 p |
68 |
5
-
Bài giảng Khảo sát cột sống thai nhi – Quý 1, 2 và 3
45 p |
55 |
3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, sinh học và siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư tuỵ tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p |
15 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư thực quản
6 p |
5 |
2
-
Bài giảng Siêu âm khớp gối - PGS. Nguyễn Phước Bảo Quân
75 p |
11 |
2
-
Bài giảng Hình ảnh siêu âm bình thường các chi
28 p |
42 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm polyp túi mật
5 p |
5 |
1
-
Khảo sát hình ảnh siêu âm gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân đến khám toàn diện tại Bệnh viện trường Đại học Y dược Huế năm 2013
6 p |
1 |
1
-
Ứng dụng siêu âm trong sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đối với một số dị tật bẩm sinh
8 p |
10 |
1
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Bắc Thăng Long năm 2024
5 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư trực tràng
10 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
