Khảo sát hội chứng chuyển hóa theo tiêu chuẩn idf ở nhóm người khám sức khỏe có độ tuổi 25-60 tại bệnh viện đa khoa Bắc Mỹ
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết là khảo sát tỷ lệ hội chứng chuyển hóa (HCCH) theo tiêu chuẩn IDF (international diabetes federation) trên một nhóm người có độ tuổi từ 25-60.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát hội chứng chuyển hóa theo tiêu chuẩn idf ở nhóm người khám sức khỏe có độ tuổi 25-60 tại bệnh viện đa khoa Bắc Mỹ
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021 Nghiên cứu KHẢO SÁT HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA THEO TIÊU CHUẨN IDF Ở NHÓM NGƯỜI KHÁM SỨC KHỎE CÓ ĐỘ TUỔI 25-60 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC MỸ Phạm Thanh Trang1, Trần Thanh Duy1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Việc tầm soát và phát hiện sớm hội chứng chuyển hóa (HCCH) có ý nghĩa lớn trong dự phòng nguy cơ đái tháo đường typ 2 và bệnh lý tim mạch. Trên cơ sở tiêu chí IDF 2005, đề tài được tiến hành nhằm khảo sát hội chứng chuyển hóa trên một nhóm đối tượng, qua đó góp phần nâng cao ý thức về chế độ dinh dưỡng, giảm cân và vận động hợp lý. Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ hội chứng chuyển hóa (HCCH) theo tiêu chuẩn IDF (international diabetes federation) trên một nhóm người có độ tuổi từ 25-60. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu c t ngang mô tả trên 297 người khám sức khỏe có độ tuổi từ 25-60 tại Bệnh viện đa khoa c Mỹ từ 2/2016 -7/2016. Đo các chỉ số vòng eo, chiều cao, cân nặng, huyết áp; Định lượng glucose huyết đói, HDL-Cholesterol, triglycerid huyết thanh. Xác định HCCH theo tiêu chuẩn IDF- 2005 trên các đối tượng, khảo sát tỷ lệ HCCH trong nhóm đối tượng và tần xuất xuất hiện các yếu tố của tiêu chí chẩn đoán HCCH. Kết quả: Tỷ lệ HCCH được chẩn đoán theo IDF-2005 trên nhóm nghiên cứu là 4,04%, HCCH gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi 51-60 (6,67%), và HCCH xuất hiện sớm ở nhóm tuổi 41-50 (4,55%), nhóm tuổi 31-40 (4,35%), gặp ít nhất ở nhóm tuổi từ 25-30 (0%). HCCH gặp nhiều nhất ở nhóm người béo phì (10,14%), rất thấp ở nhóm bình thường (0,67%) và không gặp đối tượng nào ở nhóm người thiếu cân. Trên đối tượng có HCCH tầng suất xuất hiện các tiêu chí: tăng vòng eo (VE) là 100%, tăng tăng huyết áp (HA) là 83,33%, tăng glucose huyết đói (FPG) là 75%, giảm HDL-cholesterol (HDL-C) là 25%, tăng triglycerid (TG) là 16,67%. Nhóm có tổ hợp 3 rối loạn “tăng VE- tăng HA- tăng FPG” (66,67%) chiếm tỷ lệ cao nhất. Kết luận: Theo tiêu chí IDF-2005, tỷ lệ m c HCCH ở nhóm nghiên cứu từ 25-60 tuổi là 4,04%. Bất thường chuyển hóa chiếm tỉ lệ cao là tăng huyết áp (27,27%), tăng vòng eo (22,56%) và tăng glucose huyết đói (12,79%). HCCH ở nhóm người trẻ với tuổi 31-40 là 4,35% và tuổi 41-50 là 4,55%. Tỷ lệ HCCH ở đối tượng béo phì (10,14%) cao hơn nhiều so với đối tượng bình thường (0,67%). Từ khóa: Hội chứng chuyển hóa, đái tháo đường, IDF ABSTRACT INVESTIGATION ON METABOLIC SYNDROME IN THE GROUP OF HEALTH EXAMINERS AGED 25-60 AT BAC MY HOSPITAL USING IDF CRITERIA FOR METABOLIC SYNDROME Pham Thanh Trang, Tran Thanh Duy * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 187 - 191 Background: The screening and early detection of metabolic syndrome (MS) are of great significance in the prevention of the risk of type 2 diabetes and cardiovascular disease. Based on IDF 2005 criteria, the study aimed to investigate metabolic syndrome on a group of subjects, thereby contributing to raising awareness of proper nutrition and weight reduction and physical activity. Objective: To investigate the rate of metabolic syndrome in a group aged 25-60 using IDF criteria for Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: ThS.DS. Phạm Thanh Trang ĐT: 0918113457 Email: pttrang@ump.edu.vn B - Khoa học Dược 187
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021 metabolic syndrome. Methods: A descriptive cross-sectional study was performed on 297 health examiners aged 25-60 at Bac My hospital from February 2016 to July 2016. Measure waist, height, weight, blood pressure; Quantify fasting plasma glucose, HDL-C, triglycerides. Diagnose metabolic syndrome (MS) on subjects using IDF-2005 criteria, investigate the rate of MS and the frequency of factors (waist, blood pressure, fasting plasma glucose, HDL-C, triglycerid) of IDF-2005 criteria. Results: The rate of MS diagnosed by IDF-2005 in the research group was 4.04%. MS is most common in the group aged 51-60 (6.67%), MS appeared early in the group aged 41-50 (4.55%) and the group aged 31-40 (4.35%), the least seen in the group aged 25-30 (0%). MS was most encountered in the obese group (10.14%), very low in the normal group (0.67%) and did not meet any object in the underweight group. In subjects with metabolic syndrome, increased waist was 100%, increased blood pressure was 83.33%, increased fasting plasma glucose was 75%, decreased HDL-cholestero was 25%, increased triglyceride was 16.67%. Among the subjects with MS, the most common group had combination 3 disorder characteristics “increased waist - increased blood pressure - increased fasting plasma glucose” (66.67%). Conclusions: Using the IDF-2005 criteria, the rate of metabolic syndrome (MS) in the study group aged 25- 60 was 4.04%. Metabolic abnormalities accounting for a high proportion were increased blood pressure (27.27%), increased waist circumference (22.56%) and increased fasting plasma glucose (12.79%).The rate of MS in the group of young people: aged 31-40 was 4.35% and aged 41-50 was 4.55%. The rate of MS in obese group (10.14%) was much higher than in normal group (0.67%). Keywords: metabolic syndrome, IDF criteria 2005, diabetes ĐẶT VẤNĐỀ qua đó góp phần nâng cao ý thức về chế độ dinh Hội chứng chuyển hoá (HCCH) là một dưỡng, giảm cân và vận động hợp lý. nhóm bệnh xảy ra đồng thời và có khả năng dẫn ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU đến bệnh tim mạch hoặc bệnh đái tháo đường Đối tượng nghiên cứu (ĐTĐ) typ 2. Các nhóm bệnh đó là cao huyết áp, Nhóm người khám sức khỏe định kì có độ tăng đường huyết, mỡ bụng dư thừa và lượng tuổi từ 25-60 tại Bệnh viện đa khoa Bắc Mỹ trong cholesterol trong máu cao bất thường(1). Theo khoảng thời gian từ 2/2016 -7/2016. Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF), hội Tiêu chuẩn chọn mẫu chứng chuyển hoá là nguy cơ của hai đại dịch Người khám sức khỏe có độ tuổi từ 25-60. lớn đó là bệnh tim mạch và đái tháo đường Tiêu chuẩn loại trừ (ĐTĐ) type 2. Ở người có HCCH, nguy cơ bị Đối tượng đái tháo đường và tiền đái tháo đường. ĐTĐ type 2 gấp năm lần và nguy cơ bị bệnh tim Đang mang thai. mạch gấp 3 lần so với ở người không có HCCH. Đang bị các bệnh cấp tính gan, thận. Việc phát hiện sớm đối tượng có HCCH có ý Hóa chất nghĩa lớn trong dự phòng. Có nhiều tiêu chí chẩn đoán HCCH như tiêu chí WHO 1999(2), Kit định lượng glucose, triglycerid, HDL. ATP III 2005, IDF 2005. Trên cơ sở tiêu chí IDF Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa 2005, đề tài được tiến hành nhằm khảo sát hội Theo liên đoàn đái tháo đường quốc tế (IDF- chứng chuyển hóa trên một nhóm đối tượng, International Diabetes Federation) - IDF 2005(1,3). 188 B - Khoa học Dược
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021 Nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Tỷ lệ của các bất thường chuyển hóa riêng lẻ Cắt ngang mô tả trên nhóm người khám sức của HCCH khỏe định kì có độ tuổi từ 25-60 tại Bệnh viện đa Bảng 2. Tỷ lệ của các bất thường chuyển hóa riêng lẻ khoa Bắc Mỹ từ 2/2016 -7/2016. của HCCH trong mẩu nghiên cứu Tăng Tăng Tăng Giảm HDL- Tăng Đo các chỉ số vòng triglycerid glucose Cholesterol huyết Chiều cao, cân nặng, vòng eo, huyết áp. eo đói áp Tổng 22,56 1,35 (4) 12,79 7,07 (21) 27,27 Đo các chỉ số hóa sinh cộng (67) (28) (81) Glucose, Triglycerid, HDL-Cholesterol trong % (n) huyết thanh. Nam 22,6 1,8 (4) 12,8 (29) 1,8 (4) 28,76 % (n) (54) (65) Xác định HCCH Nữ 22,5 0 (0) 12,7 (9) 23,9 (17) 22,53 Theo tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng % (n) (16) (16) p 0,996 0,576 0,973 < 0,001
- Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021 Tỷ lệ % 100 100.00 90.00 83.33 80.00 75 70.00 60.00 50.00 40.00 30.00 25 16.67 20.00 10.00 0.00 TIêu chí VE HA TG FPG HDL-C Hình 1. Tần xuất xuất hiện các tiêu chí của HCCH Các loại tổ hợp của các rối loạn trong nhóm BÀNLUẬN có HCCH được trình bày ở Bảng 5. Trong 297 đối tượng thuộc nhóm nghiên Nhóm có tổ hợp 3 rối loạn “tăng VE- tăng cứu, tuổi thấp nhất là 25, tuổi cao nhất là 60. Do HA- tăng FPG” (66,67%) chiếm tỷ lệ cao nhất. nhóm nghiên cứu có 95% đối tượng dưới 50 tuổi Bảng 5. Các loại tổ hợp của các yếu tố trong tiêu chí nên mẫu mang ý nghĩa tầm soát hơn. HCCH Tỷ lệ HCCH trên nhóm nghiên cứu là 4,04% Kiểu tổ hợp của các yếu tố % (n) (Bảng 3). Trong nghiên cứu của Xin Wang(4) trên ↑VE- ↑ HA- ↑FPG 66,67 (8) 13.812 người Trung Quốc có tuổi ≥ 18 cho tỷ lệ ↑VE- ↑ HA- ↓ HDL-C 8,33 (1) HCCH là 20,6%. Có sự khác biệt như vậy là do ↑VE- ↑FPG- ↓HDL-C 8,33 (1) 95% đối tượng nghiên cứu của chúng tôi có độ tuổi nhỏ hơn 50 tuổi và cỡ mẫu nhỏ. Trong khi đó ↑VE- ↑FPG- ↑TG 8,33 (1) chỉ có 54,9% đối tượng nghiên cứu Xin Wang nhỏ ↑VE- ↑TG - ↓ HDL-C 8,33 (1) hơn 50 tuổi. Trong nghiên cứu của Mohammed Chúng tôi sử dụng phân tích hồi qui nhị Ali Al-Shafaee và cộng sự(5) trên 281 đối tượng phân, kết quả trên cho thấy trong nhóm nghiên tiền đái tháo đường thì tỉ lệ HCCH là 45,9%(5). cứu việc chẩn đoán có hay không có HCCH Trên nhóm nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bất tương quan với giá trị của VE, HA và FPG mà thường chuyển hóa riêng lẻ cao nhất theo thứ tự không phụ thuộc vào giá trị của TG và HDL-C (Bảng 6). là tăng huyết áp (27,27%), tăng vòng eo (22,56%) và tăng glucose huyết đói (12,79%) (Bảng 2). Bảng 6. Kết quả phân tích hồi qui sự ảnh hưởng của các giá trị tiêu chí chẩn đoán HCCH đến HCCH. Điều này phù hợp chế độ ăn bột đường cao và Các biến Hệ số Giá trị Wald Giá trị p nhiều muối. Chúng tôi nhận thấy nhóm nghiên cứu với Vòng eo 0,118 7,692 0,006 95% người < 50 tuổi có tỷ lệ tăng glucose đói HA tâm thu 0,041 1,087 0,027 12,79%9 (Bảng 2) gần bằng với tỷ lệ 13,1%(6) của HA tâm trương 0,070 0,901 0,043 Earl S. Ford và cộng sự(6) nghiên cứu trên 6434 TG 0,415 1,716 0,190 người Mỹ có tuổi ≥ 20 và 45% người > 60 tuổi. HDL-C -0,939 1,338 0,247 Tỷ lệ HCCH ở nhóm tuổi 31-40 (4,35%) và FPG 0,607 4,340 0,037 nhóm tuổi 41-50 (4,55%) của nhóm nghiên cứu 190 B - Khoa học Dược
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 4 * 2021 Nghiên cứu (Bảng 3) thấp hơn so với trong nghiên cứu của KẾT LUẬN Xin Wang(4) và Earl S. Ford(6). Trong nhóm nghiên cứu này bất thường Có sự khác biệt lớn về tỷ lệ HCCH ở nhóm chuyển hóa (theo tiêu chí IDF) chiếm tỉ lệ cao là béo phì (10,14%) so với nhóm bình thường tăng huyết áp (27,27%), tăng vòng eo (22,56%) và (0,67%) (Bảng 4). tăng glucose huyết đói (12,79%). Trên nhóm đối Mặt khác khi nghiên cứu trên đối tượng có tượng 95% dưới 50 tuổi, tỉ lệ HCCH là 4,04% và HCCH, tần suất tiêu chí tăng HA là 83,33% ở nhóm người trẻ với tuổi 31-40 là 4,35% và tuổi (Hình 1). Tỷ lệ này rất cao, do đó cần phải đặc 41-50 là 4,55%. Để giảm tỉ lệ và ngăn chặn sự gia biệt chú ý đến chế độ ăn (ít muối, giãm béo…) và tăng HCCH cần khuyến cáo chế độ bột đường điều trị ở nhóm đối tượng này. hợp lý, giãm tỷ lệ muối, tránh thừa cân béo phì Tần suất tăng glucose huyết đói (FPG) ở và kết hợp chế độ vận động để tránh mỡ thừa nhóm có HCCH là 75% (Hình 1). Theo nghiên (vòng eo). cứu của Nguyễn Thành Lâm(7) trên đối tượng TÀI LIỆU THAM KHẢO tiền đái tháo đường thì tỷ lệ này là 81,7%(7). 1. International Diabetes Federation (2006). The IDF consensus Nhóm nghiên cứu của chúng tôi với 95%% đối worldwide definition of the metabolic syndrome. URL:https://www.idf.org/e-library/consensus-statements tượng dưới 50 tuổi mà tỷ lệ tăng đường máu (access 20/2/2016). 75% thì đây là yếu tố cần lưu ý. 2. World Health Organization (1999). Definition, diagnosis and classification of diabetes mellitus and its complications: Trên nhóm nghiên cứu của chúng tôi (95% report of a WHO consultation. World Health Organization đối tượng dưới 50 tuổi), tần suất tiêu chí tăng Geneva, 31-33. TG ở đối tượng HCCH là 16,67% thấp hơn rất 3. Alberti KG, Zimmet P, Shaw J, IDF Epidemiology Task Force Consensus Group (2005). The metabolic syndrome-a new nhiều so với nghiên cứu của Nguyễn Thành worldwide definition. Diabetic Medicine, 23(5):469-480. Lâm(7)khi nghiên cứu trên đối tượng tiền đái 4. Wang X, Yang F, Michiel L Bost ML, Guo WL, Zhao B, Hoes tháo đường là 60,5%. AW, Vaartjes L (2015). Prevalence of the metabolic syndrome among employees in northeast China. Chinese Medical Journal, Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng 128(15):989-1993. 100% đối tượng bị HCCH có 3 tiêu chí, không có 5. Al-Shafaee MA, Ganguly SS, Bhargava K (2008). Prevalence of metabolic syndrome among prediabetic omani adults: a đối tượng nào có 4 và 5 tiêu chí. Nghiên cứu của preliminary study. Metabolic Syndrome and Related Disorders, Nguyễn Thành Lâm(7) trên đối tượng tiền đái 6(4):275 - 279. 6. Ford ES, Giles WH, Mokdad AH(2004). Increasing prevalence tháo đường, có 32.9% đối tượng có 3 tiêu chí; of the metabolic syndrome among U.S. adults. Diabetes Care, 40,9% đối tượng có 4 tiêu chí, 26,2% đối tượng có 27(10):2444-2449. 5 tiêu chí. Có sự khác biệt giữa 2 nghiên cứu như 7. Nguyễn Thành Lâm (2012). Nghiên cứu tỉ lệ hội chứng chuyển hóa theo các tiêu chuẩn IDF, ATP III ở những người tiền đái vậy là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là tháo đường tại Ninh Bình. Luận văn Thạc sĩ Y Học, Trường Đại người “bình thường” trong khi đó đối tượng của Học Y Hà Nội, Hà Nội. Nguyễn Thành Lâm là người được chẩn đoán tiền đái tháo đường. Ngày nhận bài báo: 15/12/2020 Trên nhóm nghiên cứu của chúng tôi, tổ Ngày phản biện nhận xét bài báo: 02/03/2021 hợp 3 rối loạn “tăng VE- tăng HA- tăng FPG” gày bài báo được đăng: 20/08/2021 chiếm tỉ lệ cao nhất (66,67%). B - Khoa học Dược 191
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi có hội chứng chuyển hóa
8 p | 180 | 20
-
Nghiên cứu một số đặc điểm của hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân mắc bệnh mạch vành mạn
7 p | 52 | 7
-
Khảo sát tỷ lệ và đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
8 p | 56 | 6
-
Khảo sát tần suất chỉ số khối cơ thể (BMI) và hội chứng chuyển hóa (HCCH) ở người lớn
7 p | 35 | 5
-
Khảo sát tỷ lệ hội chứng chuyển hóa ở sĩ quan - quân nhân chuyên nghiệp sư đoàn bộ binh X - Quân đoàn Y
6 p | 29 | 5
-
Tần suất mới mắc đái tháo đường ở phụ nữ mãn kinh có hội chứng chuyển hóa
4 p | 31 | 5
-
Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp
5 p | 54 | 4
-
Thực trạng mắc hội chứng chuyển hóa và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ tiền mãn kinh khám tại Bệnh viện 30-4 thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 45 | 4
-
Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa của người dân Việt Nam
12 p | 8 | 4
-
Khảo sát các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóa
7 p | 14 | 4
-
Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và các thành tố hội chứng chuyển hóa với nguy cơ gãy cổ xương đùi và nguy cơ gãy xương chính theo mô hình Frax ở người cao tuổi
6 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa theo NCEP-ATP III ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 15 | 3
-
Khảo sát tỉ lệ hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị tại Bệnh viện trường Đại học Trà Vinh
5 p | 10 | 2
-
Khảo sát hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ
5 p | 58 | 2
-
Tỷ lệ mắc bệnh hội chứng chuyển hóa một số yếu tố liên quan ở cán bộ thuộc diện quản lý sức khỏe tỉnh Cà Mau
4 p | 5 | 2
-
Khảo sát mối tương quan giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh với các yếu tố nguy cơ vữa xơ mạch máu ở phụ nữ mãn kinh mắc hội chứng chuyển hóa
6 p | 45 | 1
-
Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn