Khảo sát các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóa
lượt xem 4
download
Hội chứng chuyển hóa là một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng được quan tâm nhất trong thế kỷ XXI. Bài viết trình bày khảo sát các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóa
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020 KHẢO SÁT CÁC THÀNH TỐ CỦA HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA VÀ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Trần Thừa Nguyên1,2, Trần Hữu Dàng2,3, Trần Đức Minh1,2, Trần Quang Nhật1,2 1. Bệnh viện Trung ương Huế 2. Hội Nội tiết - Đái tháo đường Việt Nam 3. Trường Đại học Y Dược Huế DOI: 10.47122/vjde.2020.38.9 ABSTRACT syndrome group,mean serum ferritin To survey on the components of metabolic concentration was 391.62181.97ng/ml syndrome and determine the serum ferritin (Increased ferritin concentration accounted levels in patients with metabolic syndrome for 86.54%). In men, mean serum ferritin concentration was 453.064 161.75ng/ml Background: Metabolic syndrome is one (Increased ferritin concentration accounted of the most common public health concerns in for 96.15%). In women, mean serum ferritin the 21st century. Several studies in the world concentration was 330.17 181.71 ng/ml have shown a link between elevated serum (Increased ferritin concentration accounted ferritin andmetabolic syndrome as well as the for 86.54%). Conclusion: In the group of risk of metabolic syndrome, the study patients with metabolic syndrome, the serum provides a number of conclusions argues that ferritin levels increases and the rate of ferritin may be considered as an early Increased ferritin concentration was high. predictor of metabolic syndrome. For that Key words: metabolic syndrome, serum reason, we conducted this study with the ferritin levels. objective: “To survey on the components of metabolic syndrome and determine the serum TÓM TẮT ferritin levels in patients with metabolic Đặt vấn đề: Hội chứng chuyển hóa là một syndrome”. Subjects and methods: A trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng descriptive, cross-sectional study on 207 được quan tâm nhất trong thế kỷ XXI. Nhiều patients who were treated at the General nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy có mối Internal Medicine-Geriatric Department, Hue liên quan giữa tăng nồng độ ferritin huyết Central Hospital from 5/2016 to 8/2017. thanh và các thành tố của hội chứng chuyển Patients were divided into two groups: study hóacũng như các nguy cơ mắc hội chứng group (104 patient with metabolic syndrome) chuyển hóa, nghiên cứu đưa ra một số kết luận and control group (103 patients without rằng có thể xem ferritin như là một dấu metabolic syndrome and no serum ferritin- hiệusớm dự báo nguy cơ mắc hội chứng mediated disease). The metabolic chuyển hóa.Vì lý do đó chúng tôi tiến hành syndromewas diagnosed by joint interim nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:Khảo sát statement of the International Diabetes các thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác Federation/American Heart Association/ định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhân National Heart, Lung, and Blood Institute/ hội chứng chuyển hóa. Đối tượng và phương World Heart Federation/ International pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt Atherosclerosis Society/ International ngang trên 207 bệnh nhân đến khám và điều Association for the Study of Obesity 2009. trị tại Khoa Nội Tổng hợp - Lão Khoa, Bệnh Results: The most common combination of viện Trung ương Huếtừ 5/2016 đến 8/2017. metabolic syndrome components was: Bệnh nhân được phân thành hai nhóm: nhóm hypertriglyceridemia - hypertension - có hội chứng chuyển hóa gồm 104 người hyperglycemia (15.1%). In the metabolic (nhóm bệnh); nhóm chứng gồm 103 người 60
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020. không mắc hội chứng chuyển hóa và không Examination Survey III, hội chứng chuyển mắc các bệnh làm thay đổi ferritin huyết hóa liên quan đến khoảng 24% người trưởng thanh. Chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn của thành, khoảng 47 triệu người bị hội chứng IDF/AHA/NHLBL/WHF/IAS/IASO đồng chuyển hóa trong đó 44% người trên 50 tuổi thuận năm 2009. Kết quả: HCCH với dạng tại Hoa Kỳ[1]. kết hợp thường gặp nhất là: tăng TG – THA – Ferritin huyết thanh là một protein mang tăng glucose (15,1%). Nồng độ ferritin huyết sắt tồn tại cả trong và ngoài tế bào có ở hầu thanh trung bình ở nhóm có HCCH là hết khắp mọi nơi trong cơ thể như: gan, lách, 391,62181,97ng/ml (Tỉ lệ tăng ferritin là tủy, tá tràng, cơ vân và nhiều vùng giải phẫu 91,35%), trong đó: Nam: 453,064 161,75 khác, có thể lưu trữ và giải phóng sắt và hoạt ng/ml (tỉ lệ ferritin tăng là 96,15%).Nữ: động như một bộ đệm chống thiếu sắt và quá 330,17 181,71 ng/ml (tỉ lệ ferritin tăng là tải sắt. Ngày càng có nhiều nghiên cứu cho 86,54%). Kết luận: Ở nhóm bệnh nhân có thấy nồng độ sắt dự trữ trong cơ thể cao có HCCH thì nồng độ ferritin huyết thanh tăng thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. cao và tỉ lệ tăng ferritin chiếm tỉ lệ cao. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã cho thấy Từ khóa: ferritin huyết thanh, hội chứng có mối liên quan giữa tăng nồng độ ferritin chuyển hóa. huyết thanh và các thành tố của hội chứng Chịu trách nhiệm chính: Trần Thừa Nguyên chuyển hóacũng như các nguy cơ mắc hội Ngày nhận bài: 5/01/2020 chứng chuyển hóa[3],các nghiên cứu đưa ra Ngày phản biện khoa học: 11/01/2020 một số kết luận rằng có thể xem ferritin như Ngày duyệt bài: 26/02/2020 là một dấu hiệusớm dự báo nguy cơ mắc hội Email: tranthuanguyen23@gmail.com chứng chuyển hóa [2]. Cho đến nay tại Việt ĐT: 0903597695 Nam chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề trên. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đề tài này nhằm mục tiêu: Khảo sát các Hội chứng chuyển hóa là một trong những thành tố của hội chứng chuyển hóa và xác vấn đề sức khỏe cộng đồng được quan tâm định nồng độ ferritin huyết thanh ở bệnh nhất trong thế kỷ XXI này với rất nhiều công nhân hội chứng chuyển hóa theo tiêu chí trình nghiên cứu hằng năm ở các quốc gia IDF/AHA/NHLBL/WHF/IAS/IASO đồng trên thế giới. Theo Nationnal Health Nutrition thuận năm 2009. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Gồm 207 BN đến khám và điều trị tại Khoa Nội Tổng hợp - Lão khoa, Bệnh viện Trung ương Huế từ 5/2016 đến 8/2017được phân thành hai nhóm: nhóm có HCCH gồm 104 người (nhóm bệnh); nhóm chứng gồm 103 người không mắc HCCH và không mắc các bệnh làm thay đổi ferritin huyết thanh. - Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH: phải có ít nhất 3 trong 5 tiêu chuẩn sau: Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCCH của IDF/AHA/NHLBL/WHF/IAS/IASO đồng thuận năm 2009[4]. Tiêu chuẩn Giá trị Nam: ≥ 90cm; Nữ: ≥ 80cm Tăng vòng bụng (tiêu chuẩn Nam Á) Tăng triglyceride* hoặc có điều trị đặc hiệu rối loạn lipid này ≥150mg/dl (1,7mmol/l) Giảm HDL-cholesterol* hoặc có điều trị đặc hiệu rối loạn Nam < 40mg/dl (1,03mmol/l) lipid này Nữ < 50mg/dl (1,29mmol/l) 61
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020 Tăng huyết áp hoặc có tiền sử và đang điều trị tăng huyết áp Tâm thu ≥ 130mmHg và/ hoặc tâm trương ≥ 85mmHg Tăng Glucose máu lúc đói hoặc đang điều trị ĐTĐ ≥ 100mg/dl (5,6mmol/l) *Thuốc thường được sử dụng nhất để điều trị tăng triglyceride máu và giảm HDL-cholesterol là nhóm fibrate và nhóm acid nicotinic. Bệnh nhân đang sử dụng một trong số các loại thuốc này hay liều cao acid béo omega 3 được đánh giá tương đương tiêu chuẩn tăng triglyceride và giảm HDL-cholesterol máu [4]. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, cho ̣n mẫu thuâ ̣n tiê ̣n. Các biế n số nghiên cứu: + Chỉ số lâm sàng: Vòng bụng và huyết áp; + Chỉ số cận lâm sàng: bilan lipid, glucose máu. Định lượng ferritin huyết thanh: Giá trị bình thường lấ y theo phòng xét nghiê ̣m Bê ̣nh viê ̣n Trung ương Huế : Nam: 12 - 280 ng/mL; Nữ: 12 - 150 ng/mL. 2.3. Xử lý số liệu: bằng chương trình SPSS 24.0 và Medcalc 12.0. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua nghiên cứu 207 bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế thời gian từtháng 5/2016 đến tháng 8/2017 được phân thành hai nhóm: nhóm có HCCH gồm 104 người (nhóm bệnh) và nhóm chứng gồm 103 người khỏe mạnh,chúng tôi ghi nhận kết quả như sau: 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới tính Bảng 3.1. Đặc điểm về phân bố tuổi, giới tính Nhóm chứng Nhóm HCCH (n=103) (n=104) p n % n % Nhóm tuổi < 60 41 39,8 33 31,7 > 0,05 (năm) ≥ 60 62 60,2 71 68,3 Nam 45 43,7 52 50,0 Giói tính < 0,05 Nữ 58 46,3 52 50,0 Chung 60,02 19,06 66,36 14,74 < 0,01 Tuổi(năm) Nam 62,78 18,91 64,83 17,05 > 0,05 Nữ 57,88 19,07 67,88 11,98 < 0,01 Nhận xét: Sự phân bố giữa 2 nhóm chứng và HCCH theo giới tính, khác biệt có ý nghĩa thống kê, p 0,05 Cân nặng (kg) 58,78 7,66 61,60 9,65 > 0,05 BMI (kg/m )2 21,61 2,33 22,56 3,07 > 0,05 62
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020. Vòng bụng (cm) 79,78 3,87 85,13 5,24 < 0,001 Nữ Chiều cao (m) 1,54 0,05 1,55 0,04 > 0,05 Cân nặng (kg) 50,00 7,13 51,17 5,45 > 0,05 2 BMI (kg/m ) 20,95 2,65 21,34 2,35 > 0,05 Vòng bụng (cm) 76,93 4,68 80,96 3,42 < 0,001 Nhận xét: Sự khác biệt về vòng bụng giữa nhóm chứng và nhóm HCCH khác biệt có ý nghĩa thống kê ở cả nam và nữ. 3.1.3. Đặc điểm các thành tố hội chứng chuyển hóa Bảng 3.3. Tỉ lệ các thành tố của hội chứng chuyển hóa Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Nhóm HCCH (n=103) (n=104) p Đặc điểm HCCH n % n % Béo phì trung tâm 17 16,5 61 58,7
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020 < 60 tuổi 41 39,81 33 31,73 < 0,001 ≥ 60 tuổi 62 60,19 71 68,27 < 0,001 Chung 124,55 63,95 391,62 181,97 < 0,001 Nồng độ Nam 136,03 72,23 453,064 161,75 < 0,001 ferritin huyết Nữ 115,64 55,73 330,17 181,71
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020. trong quá trình sống, nam giới thường mắc gồm: béo phì trung tâm, tăng TG, giảm HDL- những yếu tố nguy cơ nhiều hơn như rượu C tăng G0và THA. Trong nghiên cứu của chúng bia, thuốc lá.... tôi ở bảng 3.3 cho kết quả ở nhóm có HCCH: 4.1.2. Đặc điểm về nhân trắc các đối THA chiếm tỉ lệ 90,38 % cao nhất, tiếp đến là tượng nghiên cứu tăng TG 84,62%, tăng G0 là 75,96%, tăng VB Vòng bụng là 58,7%và giảm HDL-C là 58,65%. Ở nhóm Là thành tố quan trọng của HCCH. Theo chứng giảm HDL-C là 32,04% tiếp đến là tăng đồng thuận năm 2009, mặc dù VB không là glucose máu là 18,45%, tăng TG 16,59%, béo yếu tố bắt buộc, tuy nhiên nó vẫn được xem là phì trung tâm 16,5%, và THA là 9,70%. Tỉ lệ phương tiện sàng lọc hữu ích chẩn đoán mắc béo phì trung tâm, tăng TG, giảm HDL-C, THA HCCH ở cả nam và nữ, và trị số VB đã được và tăng G0 và ở nhóm có HCCH đều cao hơn điều chỉnh phù hợp với chủng tộc và khu vực nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). châu Á. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi Kết quả của chúng tôi cũng tương tự với kết ở bảng 3.2thì VB trung bình chung ở nam có quả của Ngô Minh Đạo (2013) tỉ lệ cao nhất là HCCH là 85,13 5,24 cm và ở nhóm chứng là TG 93% tiếp theo là THA 82,5%, tăng VB 79,78 43,87 cm, sự khác biệt về VB ở hai 71,1%, giảm HDL-C và tăng glucose máu nhóm có ý nghĩa thống kê p0,05. Nghiên trung bình của ferritin toàn phần ở nhóm có cứu của Han L. L. cùng cs (2014) BMI ở nam: HCCH là 391,63181,97ng/ml cao hơn có ý 23,32 0,05, nữ: 23,39 0,05[10]. nghĩa thống kê so với nồng độ ferritin toàn 4.2. Các thành tố HCCH và nồng độ phần ở nhóm chứng là 124,5563,95ng/ml, ferritin huyết thanh ở đối tượng có HCCH p
- Tạp chí “Nội tiết và Đái tháo đường” Số 38 - Năm 2020 nhân nhồi máu não giai đoạn cấp là 6. Lê Hoài Nam (2005), "Tần suất hội 378,4198,89 ng/ml và tăng dần theo tuổi[8]. chứng chuyển hóa trên bệnh nhân tăng Nghiên cứu Ledesma M. cùng cs (2015) huyết áp ", Tạp chí tim mạch học, số 41, nghiên cứu trên 3386 đối tượng mắc HCCH tr. 93 – 99. đối tượng nồng độ ferritin trung bình là 201,4 7. Trần Thừa Nguyên, Trần Hữu Dàng, Lê ± 114,2 và tăng dần theo tuổi [11]. Thị Dương, Dương Thanh Bình (2014), "Đánh giá hội chứng chuyển hóa ở bệnh 5. KẾT LUẬN nhân tăng huyết áp tại BV Hữu Nghị Việt Qua khảo sát nồng độ ferritin huyết thanh Nam - Cu Ba Đồng Hới Quảng Bình", trên 207 đối tượng được chia làm hai nhóm Tạp chí thông tin khoa học và Công nghệ gồm 104 trường hợp có HCCH và 103 trường Quảng Bình, số 4/2014, tr 34-37. hợp không có HCCH chúng tôi rút ra những 8. Nguyễn Vũ Lam Yên (2013), Nghiên kết luận sau đây: cứu nồng độ Ferritin, Transferrin, sắt - HCCH với dạng kết hợp thường gặp nhất huyết thanh, ở bệnh nhân nhồi máu não là: tăng TG–THA – tăng glucose (15,1%). giai đoạn cấp, Luận văn thạc sỹ y học, - Nồng độ ferritin huyết thanh trung bình Trường Đại học Y dược Huế. ởnhóm có HCCH là391,62181,97ng/ml, tỉ lệ 9. Shahbazian H., Latifi S. M., Jalali M. T., tăng ferritin (91,35%) trong đó: Nam: et al (2013), "Metabolic syndrome and 453,064161,75 ng/ml (tỉ lệ ferritin tăng là its correlated factors in an urban 96,15%). Nữ: 330,17 181,71 ng/ml (tỉ lệ population in South West of Iran", ferritin tăng là 86,54%). Journal of Diabetes and Metabolic Disorders, 12, pp. 11-16. 10. Han L. L., Wang Y. X., Li J., et al TÀI LIỆU THAM KHẢO (2014), "Gender differences in 1. Nguyễn Đạt Anh, Nguyễn Thị Hương associations of serum ferritin and (2013), Các xét nghiệm thường qui áp diabetes, metabolic syndrome, and dụng trong thực hành lâm sàng, Nhà obesity in the China Health and Nutrition xuất bản Y học, tr. 187-190. Survey", Molecular Nutrition & Food 2. Trần Hữu Dàng, Trần Thừa Nguyên, Research, 58 (11), pp. 2189-2195. Phạm Minh (2008), "Nghiên cứu hội 11. Ledesma M., Hurtado-Roca Y., Leon M., chứng chuyển hóa ở người cao tuổi có et al (2015), "Association of ferritin gan nhiễm mỡ không do rượu", Y học elevation and metabolic syndrome in thực hành, số (616+617), tr. 700-704. males. Results from the Aragon Workers' 3. Ngô Minh Đạo (2013), Nghiên cứu nồng Health Study (AWHS)", The Journal of độ leptin huyết tương ở các đối tượng có Clinical Endocrinology & Metabolism, hội chứng chuyển hóa, Luận văn thạc sỹ 100 (5), pp. 2081-2089. y học, Trường Đại học Y dược Huế. 12. Hämäläinen P., Saltevo J., Kautiainen 4. Đinh Thị Xuân Mai (2012), Nghiên cứu H., et al (2014), "Serum ferritin levels hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân and the development of metabolic tiền Đái tháo đường, Luận án chuyên syndrome and its components: a 6.5-year khoa cấp II, Đại học Y dược Huế. follow-up study", Diabetology & 5. Huỳnh Văn Minh, Đoàn Phước Thuộc, Metabolic Syndrome, 6, pp. 114-121. và cs (2008), "Nghiên cứu đặc điểm dịch 13. Tang Q., Liu Z. F., Tang Y., et al (2015), tể hội chúng chuyển hóa trên bệnh nhân "High serum ferritin level is an Thừa Thiên Huế và trên những đối tượng independent risk factor for metabolic có nguy cơ cao", Y học thực hành, số syndrome in a Chinese male cohort (616+617), tr. 594-609 population", Diabetology & Metabolic Syndrome, 7, pp. 11-20. 66
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA PHÁ THAI TO TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
18 p | 134 | 19
-
KHẢO SÁT CÁC NHÁNH ĐỘNG MẠCH NGOÀI GAN CUNG CẤP MÁU CHO UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO
16 p | 122 | 13
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về hoạt động tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai - năm 2018
5 p | 65 | 5
-
Khảo sát việc sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm trùng staphylococcus aureus đề kháng methicillin (MRSA) tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định
6 p | 96 | 5
-
Khảo sát biến cố độc tính thận trên các bệnh nhân được chỉ định colistin tại Bệnh viện E
5 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu thang điểm DECAF trong tiên lượng tử vong nội viện của đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5 p | 16 | 3
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự sụp mí tái phát theo phẫu thuật berke
5 p | 48 | 3
-
Tỷ lệ chu kỳ chuyển phôi trữ lạnh có nồng độ progesterone huyết thanh thấp và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Hùng Vương
6 p | 7 | 2
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 6 | 2
-
Yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng vancomycin an toàn và hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng trẻ em
7 p | 23 | 2
-
Khảo sát tác động của hội chứng chuyển hóa lên hình thái và chức năng tim bằng siêu âm tim doppler
5 p | 26 | 2
-
Khảo sát các nhóm thông bào xương chũm bình thường trên CT scan xương thái dương tại Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh từ 06/2016 đến 06/2017
9 p | 53 | 2
-
Khảo sát mật độ xương và tìm hiểu những yếu tố liên quan đến mật độ xương của những người đàn ông sức khoẻ bình thường 50 tuổi trở lên ở thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 51 | 2
-
Khảo sát phân áp C02 trong máu động mạch ở bệnh nhân mổ nội soi cắt túi mật
4 p | 55 | 2
-
Khảo sát hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ
5 p | 57 | 2
-
Khảo sát các dạng thể chất Sasang trên người bệnh viêm mũi dị ứng tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 7 | 2
-
Khảo sát các đặc điểm của bong võng mạc có lỗ rách tại Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn