intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm dự báo nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 36 người bệnh VKDT được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của ACR 1987 và/hoặc ACR/EULAR 2010, điều trị tại phòng khám ngoại trú Trung tâm cơ xương khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Bạch Mai

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT NGUY CƠ TIM MẠCH THEO THANG ĐIỂM SCORE-VN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Ren Panharith1, Tạ Thị Hương Trang1,2, Khim Virak1, Nguyễn Văn Hùng1,2 TÓM TẮT 8 hoạt động với p=0,027; bệnh nhân VKDT có Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm dự báo nguy cơ mức độ hoạt động mạnh có nguy cơ tim mạch tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số cao-rất cao là 80% và có nguy cơ mắc bệnh lý yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng tim mạch gấp 18 lần so với bệnh nhân viêm thấp (VKDT). Đối tượng và phương pháp khớp dạng thấp không hoạt động với p=0,034, sự nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 36 khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Nguy người bệnh VKDT được chẩn đoán theo tiêu cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN ở bệnh chuẩn của ACR 1987 và/hoặc ACR/EULAR nhân viêm khớp dạng thấp tương đối cao và có 2010, điều trị tại phòng khám ngoại trú Trung xu hướng tăng dần theo thời gian mắc bệnh và tâm cơ xương khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng mức độ hoạt động bệnh. Cần dự báo nguy cơ tim 10 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả: mạch 10 năm của bệnh nhân VKDT bằng thang Trong 36 đối tượng nghiên cứu, tỷ lệ người bệnh điểm SCORE-VN nhằm phân tầng nguy cơ tim viêm khớp dạng thấp có nguy cơ tim mạch thấp- mạch giúp hạn chế biến cố tim mạch xảy ra trên trung bình là 47,2%, nguy cơ tim mạch cao và rất người bệnh. cao lần lượt là 33,3% và 19,4%. Bệnh nhân có Từ khóa: Yếu tố nguy cơ tim mạch, Viêm thời gian mắc bệnh viêm khớp dạng thấp trên 10 khớp dạng thấp, SCORE-VN năm có nguy cơ tim mạch cao-rất cao là 81,8% và có nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch gấp 6,75 SUMMARY lần so với bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp dạng STATUS OF CARDIOVASCULAR RISK thấp dưới 10 năm với p=0,03. Người bệnh viêm ACCORDING TO SCORE-VN SCALE khớp dạng thấp có mức độ bệnh hoạt động trung AND SOME RELATED FACTORS IN bình có nguy cơ tim mạch cao-rất cao là 66,7% RHEUMATOID ARTHRITIS PATIENTS và có nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch gấp 9 lần so AT BACH MAI HOSPITAL với nhóm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp không Objectives: The study aimed to investigate cardiovascular risk according to the SCORE-VN scale and some related factors in patients with 1 Trường Đại Học Y Hà Nội rheumatoid arthritis (RA). Methods: A Cross- 2 Trung tâm Cơ xương khớp, Bệnh viện Bạch Mai sectional descriptive study on 36 patients Chịu trách nhiệm chính: Ren Panharith diagnosed with rheumatoid arthritis according to ĐT: 0777263002 the criteria of ACR 1987 and/or ACR/EULAR Email: renpanharith@gmail.com 2010, who were treated at the outpatient settings Ngày nhận bài: 23.01.2024 at Centre for Rheumatology of Bach Mai Ngày phản biện khoa học: 29.01.2024 Hospital from October 2023 to December 2023. Ngày duyệt bài: 5.2.2024 55
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Results: In the 36 study subjects, the rate of low- Bệnh lý tim mạch là nguyên nhân hàng moderate cardiovascular risk was 47.2%, the rate đầu gây tử vong ở người bệnh VKDT, theo of high and very high cardiovascular risk was Aamer Sandoo và cộng sự nghiên cứu năm 33.3% and 19.4%, respectively. Rheumatoid 2011 thấy tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim arthritis patients have a disease duration of 10 mạch chiếm 30 – 50%.3 Vì vậy, việc dự years or more and have a high-very high risk of phòng các biến cố tim mạch và việc dự đoán cardiovascular disease, accounting for 81.8% and nguy cơ tim mạch trong 10 năm có vai trò have a risk of cardiovascular disease 6.75 times giúp mỗi người đánh giá tình trạng sức khỏe higher than the group with less than 10 years, hiện tại, từ đó điều chỉnh lối sống, điều trị with p=0.03, the difference is statistically các bệnh lý liên quan từ sớm để bảo vệ sức significant. Patients with rheumatoid arthritis in khỏe và giảm nguy cơ bệnh tim mạch. the moderately active disease stage have a high- Thang điểm SCORE-VN là thang điểm very high cardiovascular risk rate of 66.7% and mới đang được áp dụng tại Việt Nam. Hội are 9 times more likely to develop cardiovascular Tim mạch học can thiệp Việt Nam phát triển disease than the inactive disease group with p= thành thang điểm SCORE-VN dựa trên thang 0.027. In the severe active disease stage, the rate điểm SCORE2, dùng để đánh giá nguy cơ of high-very high cardiovascular risk is 80% and tim mạch dành cho người Việt Nam. Thang the risk of cardiovascular disease is 18 times điểm SCORE-VN dễ tính toán, có phần mềm higher than the inactive disease group with p = sử dụng bằng tiếng Việt, đặc biệt được hội 0.034, the difference is statistically significant. Tim mạch học Việt Nam phê duyệt. Conclusion: Cardiovascular risk according to the Tại Việt Nam, hiện nay chưa có nghiên SCORE-VN scale in rheumatoid arthritis patients cứu nào đánh giá nguy cơ tim mạch ở người is relatively high and tended to increase bệnh VKDT bằng thang điểm SCORE-VN. gradually with disease duration and disease Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này activity level. It is necessary to forecast the 10- với mục tiêu: 1. Khảo sát thang điểm year cardiovascular risk of rheumatoid arthritis SCORE-VN ở người bệnh viêm khớp dạng patients with SCORE-VN scale to stratify thấp. 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nguy cơ cardiovascular risk to help limit the heart disease tim mạch theo thang điểm SCORE-VN với processing occurring in the patients. một số đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng của Keywords: Cardiovascular risk, Rheumatoid nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên. Arthritis, SCORE-VN II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu Viêm khớp dạng thấp là bệnh khớp mạn Nghiên cứu được thực hiện trên 36 người tính hệ thống với các tổn thương tại màng bệnh viêm khớp dạng thấp được chẩn đoán hoạt dịch khớp và nhiều biểu hiện ngoài theo tiêu chẩn ACR 1987 hoặc/và tiêu chuẩn khớp khác như tim mạch, hô hấp, thận...1. ACR/EULAR 2010, điều trị tại phòng khám Tổn thương tại tim mạch là một trong các tổn ngoại trú Trung tâm Cơ xương khớp bệnh thương ngoài khớp hay gặp ở bệnh nhân viện Bạch Mai từ tháng 10 năm 2023 đến viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ 30%.2 tháng 12 năm 2023. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên 56
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cứu: Người bệnh được chẩn đoán viêm khớp - Mức lọc cầu thận (MLCT) được tính dạng thấp theo tiêu chuẩn ACR 1987 và/hoặc bằng công thức Cockcroft-Gault qua nồng độ ACR/ EULAR 2010, có tuổi từ 40-69. Người creatinin huyết thanh. Dựa vào MLCT để bệnh tự nguyện tham gia nghiên cứu. phân chia các giai đoạn của bệnh thận mạn Tiêu chuẩn loại trừ: theo Hội Thận học Hoa Kỳ năm 2002. - Người bệnh mắc các bệnh lý mô liên - Đánh giá mức độ hoạt động bệnh của kết hỗn hợp. viêm khớp dạng thấp theo DAS28-CRP được - Người bệnh có bệnh lý cấp tính kèm chia làm 4 mức độ như sau: DAS28-CRP< theo như nhiễm trùng huyết, viêm phổi,… 2,6: Bệnh không hoạt động, DAS28-CRP từ - Người bệnh đang mắc các bệnh lý tim 2,6 đến < 3,2: Hoạt động bệnh mức độ nhẹ, mạch như bệnh cơ tim, bệnh van tim, bệnh DAS28-CRP từ 3,2 đến ≤ 5,1: Hoạt động tim mạch bẩm sinh, bệnh nhân đã được chẩn bệnh mức độ trung bình và DAS28-CRP đoán bệnh mạch vành trước đó, tiền sử hoặc >5,1: Bệnh hoạt động mạnh.4 hiện tại có tai biến mạch máu não hoặc bệnh - Thang điểm SCORE-VN là thang điểm động mạch ngoại vi. dự báo tỷ lệ mắc bệnh tim mạch gây tử vong - Người bệnh đái tháo đường, bệnh thận trong 10 năm đang áp dụng tại Việt Nam. mạn mức độ trung bình - nặng (MLCT
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM 2.3. Phương pháp phân tích thống kê: - So sánh trung bình của 2 biến bằng Bằng phần mềm SPSS 20.0 với các thuật kiểm định T-test toán thống kê thường dùng trong y học: - So sánh các tỷ lệ sử dụng kiểm định - Tính tần số, tỷ lệ phần trăm, trung bình, Fisher’s Exact, với p < 0,05 thể hiện sự khác độ lệch chuẩn, Min, Max. biệt có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy - Kiểm định tính chuẩn bằng test 95%. Kolmogorov-Smirnov III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu (n=36) Đặc điểm Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Giới tính (nữ/tổng số) 36 100 Tuổi trung bình (năm) 56,19±1,34 (Min: 40, Max: 68) Thời gian mắc bệnh < 10 25 69,4 (năm) ≥ 10 11 30,6 Thời gian mắc bệnh trung bình (năm) 5,56 ± 0,71 (Min: 1, Max: 17) Bình thường 13 36,1 CRP-hs (mg/L) Tăng 23 63,9 CRP-hs trung bình (mg/L) 19,28 ± 4,85 (Min: 0,30, Max: 129,50) Có 9 25 Tình trạng thiếu máu Không 27 75 Không 11 30,6 Mức độ hoạt động bệnh Nhẹ 8 22,2 (Theo DAS28-CRP) Trung bình 12 33,3 Mạnh 5 13,9 DAS28-CRP trung bình 3,33 ± 0,22 (Min:1,05, Max: 6,04) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 56,19±1,34(năm); nữ giới chiếm tỷ lệ 100%; thời gian mắc bệnh dao động từ 01 đến 17 năm; Có 69,4% bệnh nhân có bệnh ở giai đoạn hoạt động. 3.2. Khảo sát thang điểm SCORE-VN ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Bảng 2: Nguy cơ tim mạch và phân tầng nguy cơ theo SCORE-VN ở người bệnh VKDT (N=36) Nguy cơ tim mạch trong 10 năm (%) Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Phân tầng nguy cơ tim Thấp - Trung bình 17 47,2 mạch theo thang điểm Cao 12 33,3 SCORE-VN Rất cao 7 19,4 Nhận xét: Trong 36 đối tượng nghiên cứu, tỷ lệ nguy cơ tim mạch thấp - trung bình chiếm 47,2%, sau đó lần lượt tỷ lệ nguy cơ tim mạch cao và rất cao là 33,3% và 19,4%. 58
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3: Đặc điểm các tiêu chí thành phần của thang điểm SCORE-VN (N=36) Số lượng Tỷ lệ Dự báo nguy cơ tim Các tiêu chí thành phần (n) (%) mạch trung bình (%) < 50 8 22,2 1,88±0,83 Tuổi (năm) 50-69 28 77,8 6,14±3,38 Giới tính (nữ/tổng số) 36 100 5,19±3,49 Tăng 5 13,9 9,40±3,65 Huyết áp tâm thu (mmHg) Không 31 86,1 4,52±3,01 Tăng 16 44,4 7,13±3,72 Cholesterol toàn phần (mmol/l) Không 20 55,6 3,65±2,43 Bình thường 24 66,7 5,17±3,24 HDL-C (mmol/l) Giảm 12 33,3 5,25±4,11 Hút thuốc lá (không hút/tổng số) 36 100 5,19±3,49 Nhận xét: Người bệnh viêm khớp dạng 3.3. Mối liên quan giữa nguy cơ tim thấp tuổi từ 50 đến 69 tuổi chiếm tỷ lệ mạch theo thang điểm SCORE-VN với 77,8%, huyết áp tâm thu và cholesterol toàn một số yếu tố liên quan của nhóm đối phần tăng chiếm tỷ lệ lần lượt là 13,9%, tượng nghiên cứu 44,4%. Và 33,3% người bệnh có giảm nồng độ HDL-C. Bảng 4: Nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp (n=36) Phân tầng NCTM Nguy cơ Nguy cơ theo SCORE-VN tim mạch tim mạch OR P Đặc điểm lâm sàng, thấp-trung cao-rất cao (CI 95%) cận lâm sàng bình n (%) n (%) < 10 15 (60) 10 (40) 6,75 Thời gian mắc bệnh (năm) 0,031 ≥ 10 2 (18,2) 9 (81,8) (1,19 – 38,01) Không 9 (81,8) 2 (18,2) 7,5 Nhẹ 3 (37,5) 5 (62,5) 0,06 (0,92 – 61,04) Mức độ hoạt động bệnh 9,0 (Theo DAS28-CRP) Trung bình 4 (33,3) 8 (66,7) 0,027 (1,28 – 63,02) 18,0 Mạnh 1 (20) 4 (80) 0,034 (1,24 – 260,91) Âm tính 3 (42,9) 4 (57,1) 0,8 RF (IU/mL) 1,00 Dương tính 14 (48,3) 15 (51,7) (0,15 – 4,24) 59
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Nhận xét: cứu là 5,56±0,71 năm, thấp nhất là 1 năm và Thời gian mắc bệnh từ 10 năm trở lên có cao nhất là 17 năm. Kết quả nghiên cứu nguy cơ tim mạch cao-rất cao chiếm tỷ lệ tương tự nghiên cứu của tác giả Wang và 81,8% và có nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch cộng sự cho thấy thời gian mắc bệnh trung gấp 6,75 lần so với so với nhóm dưới 10 năm bình của bệnh nhân VKDT là 6 ±4,2 (năm). với p=0,03, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 4.2. Khảo sát thang điểm SCORE-VN Chưa thấy mối liên quan giữa mức độ và đặc điểm các tiêu chí thành phần hoạt động bệnh nhẹ và nguy cơ mắc bệnh lý Trong 36 đối tượng nghiên cứu, tỷ lệ tim mạch (p>0,05). Người bệnh có mức độ nguy cơ tim mạch thấp-trung bình là 47,2%, bệnh hoạt động trung bình và mạnh có nguy tỷ lệ nguy cơ tim mạch cao và rất cao lần cơ mắc bệnh lý tim mạch cao hơn nhóm bệnh lượt là 33,3% và 19,4%. Theo ghi nhận trên không hoạt động với p0,05. dụng thang điểm SCORE2 thấy tỷ lệ nguy cơ tim mạch thấp-trung bình có 673 đối tượng IV. BÀN LUẬN tương đương với 58%, tỷ lệ nguy cơ tim 4.1. Đặc điểm chung của nhóm đối mạch cao và rất cao lần lượt là 393(34%), tượng nghiên cứu 96(8%).7 Có sự khác biệt giữa tỷ lệ nguy cơ Trong tổng số 36 đối tượng nghiên cứu tim mạch ở các nghiên cứu là do thang điểm của chúng tôi, nữ giới có tỷ lệ 100%, các SCORE2 dùng để đánh giá nguy cơ tim nghiên cứu trước đây thấy tỷ lệ bệnh viêm mạch ở châu Âu mà nguy cơ tim mạch của khớp dạng thấp gặp chủ yếu ở nữ giới, tỷ lệ các nước Châu âu được tính là nguy cơ thấp mắc bệnh nữ/nam là 2-3/1. Trong nghiên cứu hơn do nước phát triển, người bệnh phát hiện không có bệnh nhân nam giới là do nghiên sớm và quản lý điều trị chặt chẽ hơn. Còn cứu của chúng tôi được thực hiện trong thời thang điểm SCORE-VN dựa trên thang điểm gian ngắn trên số lượng người bệnh nhỏ. SCORE2, dùng để đánh giá nguy cơ tim Tuổi trung bình của các đối tượng trong mạch ở Việt Nam thì nguy cơ cao hơn do nghiên cứu là 56,19±1,34, thấp nhất 40 tuổi, người bệnh phát hiện muộn hơn và việc tuân cao nhất 68 tuổi. Kết quả nghiên cứu này thủ điều trị còn hạn chế. tương tự kết quả của tác giả Nguyễn Thị Như Người bệnh viêm khớp dạng thấp từ 50 Hoa năm 2019 nghiên cứu trên 229 bệnh đến 69 tuổi chiếm tỷ lệ chủ yếu với 77,8% nhân thấy tuổi trung bình của bệnh nhân là điều này cũng phù hợp với đặc điểm dịch tễ 55,93± 10,47 (tuổi). Năm 2020, tác giả học của bệnh viêm khớp dạng thấp chủ yếu Nguyễn Thị Nga nghiên cứu trên 128 bệnh gặp ở lứa tuổi trung niên; Trong nghiên cứu nhân VKDT, độ tuổi trung bình của bệnh của chúng tôi, tỷ lệ nữ giới là 100% và tất cả nhân nghiên cứu là 54,9± 9,9 (tuổi). Theo đều không hút thuốc. Đặc điểm của bệnh nghiên cứu của Ivan Ferraz-Amaro và cộng viêm khớp dạng thấp thường gặp ở nữ giới, sự có tuổi trung bình của người bệnh bị viêm mà theo đặc điểm văn hoá của người Việt khớp dạng thấp là 60 ± 117.Thời gian mắc Nam nữ giới thường không hút thuốc. Huyết bệnh trung bình của nhóm đối tượng nghiên áp tâm thu và cholesterol toàn phần tăng 60
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 chiếm tỷ lệ lần lượt là 13,9%; 44,4%. Và khớp dạng thấp là thời gian mắc bệnh trên 10 33,3% người bệnh có giảm nồng độ HDL-C. năm và mức độ hoạt động bệnh trung bình – 4.3. Mối liên quan giữa nguy cơ tim mạnh. Chưa có mối liên quan giữa nguy cơ mạch theo thang điểm SCORE-VN với tim mạch với mức độ hoạt động bệnh nhẹ, một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở yếu tố RF. người bệnh viêm khớp dạng thấp Trong bảng 4, thời gian mắc bệnh từ 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. McInnes IB, Schett GJNEJoM. The năm trở lên có nguy cơ mắc bệnh lý tim pathogenesis of rheumatoid arthritis. mạch cao hơn so với nhóm dưới 10 năm với 2011;365(23):2205-2219. p=0,03, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 2. Blum A, Adawi M. Rheumatoid arthritis Theo bảng 4, Chưa thấy mối liên quan (RA) and cardiovascular disease. giữa mức độ hoạt động bệnh nhẹ và nguy cơ Autoimmunity reviews. 2019;18(7):679-690. mắc bệnh lý tim mạch (p>0,05). Tuy nghiên, 3. Sandoo A, Veldhuijzen van Zanten JJ, người bệnh có mức độ bệnh hoạt động trung Metsios GS, Carroll D, Kitas GD. Vascular bình và mức độ hoạt động mạnh có nguy cơ function and morphology in rheumatoid mắc bệnh lý tim mạch cao hơn nhóm bệnh arthritis: a systematic review. Rheumatology không hoạt động với p0,05. Trong nghiên cứu của Kimberly P và Bản Y học:103-135. 7. Ferraz-Amaro I, Corrales A, Atienza- cộng sự năm 2014 ghi nhận không thấy có Mateo B, et al. SCORE2 Assessment in the mối liên hệ giữa nồng độ RF và nguy cơ tim Calculation of Cardiovascular Risk in Patients mạch9. with Rheumatoid Arthritis. Diagnostics (Basel, Switzerland). 2021;11(12). V. KẾT LUẬN 8. Arts EE, Fransen J, den Broeder AA, Qua nghiên cứu trên 36 người bệnh viêm Popa CD, van Riel PL. The effect of disease khớp dạng thấp tại trung tâm cơ xương khớp duration and disease activity on the risk of bệnh viện Bạch Mai, cho thấy tỷ lệ nguy cơ cardiovascular disease in rheumatoid arthritis tim mạch thấp - trung bình chiếm 47,2%, sau patients. Annals of the rheumatic diseases. đó lần lượt tỷ lệ nguy cơ tim mạch cao và rất 2015;74(6):998-1003. cao là 33,3% và 19,4%. Một số yếu tố liên 9. Kimberly P, Liang, Hilal. Autoantibodies and the Risk of cardiovascular events. the quan giữa nguy cơ tim mạch với đặc điểm Journal Of Rheumatolory. 2014. lâm sàng và cận lâm sàng ở người bệnh viêm 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2