Dự đoán nguy cơ tim mạch trong 10 năm bằng thang điểm SCORE-VN ở người bệnh gút nguyên phát
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày khảo sát thang điểm SCORE-VN ở người bệnh gút nguyên phát; Tìm hiểu mối liên quan giữa nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm người bệnh trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dự đoán nguy cơ tim mạch trong 10 năm bằng thang điểm SCORE-VN ở người bệnh gút nguyên phát
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM DỰ ĐOÁN NGUY CƠ TIM MẠCH TRONG 10 NĂM BẰNG THANG ĐIỂM SCORE-VN Ở NGƯỜI BỆNH GÚT NGUYÊN PHÁT Khamphone Phommakesone1, Nguyễn Văn Hùng1,2, Tạ Thị Hương Trang1,2, Khim Virak1 TÓM TẮT 18 và ở nhóm gút mạn cao hơn gút cấp, tuy nhiên sự Mục tiêu nghiên cứu: 1. Khảo sát thang khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. điểm SCORE-VN ở người bệnh gút nguyên phát. Không thấy sự tương quan giữa điểm dự báo 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nguy cơ tim mạch nguy cơ tim mạch theo SCORE-VN với nồng độ theo thang điểm SCORE-VN với một số đặc acid uric và nồng độ CRP-hs. Kết luận: Dự đoán điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm người nguy cơ tim mạch trong 10 năm theo SCORE- bệnh trên. Đối tượng và phương pháp: nghiên VN ở người bệnh gút là 9,12 ± 4,87%. Hơn một cứu mô tả cắt ngang trên 65 người bệnh được nửa số đối tượng nghiên cứu thuộc nhóm nguy chẩn đoán gút theo tiêu chuẩn EULAR/ACR cơ tim mạch rất cao (50,8%). Có mối liên quan 2015 đến khám tại phòng khám ngoại trú Trung giữa điểm dự đoán nguy cơ tim mạch theo tâm Cơ xương khớp bệnh viện Bạch Mai từ SCORE-VN với tuổi và thời gian mắc bệnh gút. tháng 10 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023. Kết Vì vậy, cần dự báo nguy cơ tim mạch của người quả: Dự đoán nguy cơ tim mạch trong 10 năm bệnh gút nguyên phát để đánh giá nguy cơ tim theo thang điểm SCORE-VN chung cho cả nhóm mạch và dự phòng các biến cố tim mạch cho nghiên cứu là 9,12 ± 4,87%, trong đó nhóm nguy người bệnh. cơ tim mạch rất cao chiếm tỷ lệ cao nhất Từ khóa: Gút, SCORE-VN, nguy cơ tim (50,8%). Người bệnh có nhóm tuổi 40-49 có mạch. điểm dự đoán nguy cơ tim mạch trung bình thấp nhất là (4,72 ± 3,71%), người bệnh có nhóm tuổi SUMMARY 60-69 có điểm dự báo nguy cơ tim mạch cao nhất PREDICTION OF 10 YEAR là (13,24 ± 3,25%), sự khác biệt có ý nghĩa thống CARDIOVASCULAR RISK BY USING kê p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 next 10 years based on the SCORE-VN Tăng acid uric máu đã được chứng minh là algorithm for the whole group was 9,12 ± 4,87%, một yếu tố độc lập làm tổn thương hệ thống in which: The very high cardiovascular risk tim mạch. Các tinh thể urat lắng đọng ở lớp group had highest rates (50,8%). The average of nội mạc mạch máu, van tim và cơ tim góp cardiovascular risk prediction score increase phần vào sinh lý bệnh các bệnh tim mạch when increase in age, the lowest was the 40-49 như tăng huyết áp, xơ vữa mạch máu, bệnh years old group (4,72 ± 3,71%), the highest was cơ tim, van tim và hệ quả sau cùng là suy the 60-69 years old group (13,24 ± 3,25%) the tim1,2. Ngoài ra, bệnh gút là bệnh lý khớp difference was statistically significant with viêm, các dấu ấn viêm thường tăng cao trong p0,05. khớp viêm mạn tính khác2,3. Ngoài ra, trong There was no correlation between cardiovascular quá trình điều trị bệnh gút, việc sử dụng các risk prediction score and serum uric acid, CRP-hs thuốc chống viêm không steroid (NSAID), levels. Conclusion: The risk of cardiovascular glucocorticoid, các thuốc hạ acid uric như disease in the next 10 years based on the các thuốc ức chế xanthine oxidase ảnh hưởng SCORE-VN algorithm for the whole group was đến hệ tim mạch và thận4,5. Như vậy, bệnh 9,12 ± 4,87%. More than half of the patients gút có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ tim studied were in the very high cardiovascular risk mạch. Để có thể phòng ngừa hiệu quả biến group (50.8%). There was statistically significant chứng tim mạch ở người bệnh gút, việc đánh relationship between the cardiovascular risk giá tổng thể các yếu tố nguy cơ tim mạch có prediction score according to SCORE-VN with vai trò quan trọng. Tại Việt Nam, SCORE- age and duration of gout. Therefore, it was necessary to predict the cardiovascular risk in VN là thang điểm được Việt hóa, xây dựng primary gout patients to evaluate cardiovascular dựa trên thang điểm SCORE2 của Châu Âu. risk and to have early cardiovascular events Việc sử dụng thang điểm SCORE-VN sẽ prevention for patients. giúp đánh giá nguy cơ tim mạch phù hợp với Keywords: Gout, SCORE-VN, người Việt Nam. Ở Việt Nam, hiện nay chưa cardiovascular risk. có nghiên cứu nào đánh giá nguy cơ tim mạch trên người bệnh gút bằng thang điểm I. ĐẶT VẤN ĐỀ SCORE-VN. Vì vậy, chúng tôi tiến hành Gút là bệnh lý hay gặp trong nhóm bệnh nghiên cứu này với mục tiêu là: 1. Khảo sát khớp do rối loạn chuyển hóa. Bệnh có xu thang điểm SCORE-VN ở người bệnh gút hướng tiến triển mạn tính gây tổn thương nguyên phát 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nhiều cơ quan như: khớp, thận, tim mạch … nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE- Bệnh gút gây ra bởi tình trạng lắng đọng các VN với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm tinh thể urat ở các mô của cơ thể, do hậu quả sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu trên. của quá trình tăng acid uric máu mạn tính. 129
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các chỉ tiêu nghiên cứu: 2.1 Đối tượng nghiên cứu: + Lâm sàng: tuổi, giới, BMI, thời gian * Tiêu chuẩn lựa chọn: gồm 65 người mắc bệnh, huyết áp, hạt tophi, tiền sử bệnh: bệnh trong độ tuổi từ 40 – 69, được chẩn tim mạch, đái tháo đường, suy thận. đoán gút theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2015 + Cận lâm sàng: công thức máu, acid tại phòng khám ngoại trú, Trung tâm Cơ uric, CRP-hs, cholesterol, triglycerid, HDL- xương khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10 C, LDL-C, glucose, creatinin được thực hiện năm 2023 - tháng 12 năm 2023 và tự nguyện tại Trung tâm huyết học và truyền máu và tham gia nghiên cứu. Khoa Hóa sinh bệnh viện Bạch Mai với các * Loại trừ các đối tượng nghiên cứu có tham số đã được công bố trước đó. mắc các bệnh nền: Bệnh tim mạch (bệnh cơ + Các tiêu chuẩn đánh giá: tim, bệnh van tim, bệnh tim mạch bẩm sinh, - Tăng huyết áp theo tiêu chuẩn JNC VII bệnh mạch vành); Tiền sử hoặc hiện tại có tai - Rối loạn lipid máu theo tiêu chuẩn biến mạch máu não hoặc bệnh động mạch NCEP-ATP III 2002 ngoại vi; Đái tháo đường; Bệnh thận mạn - Tăng acid uric máu: ≥ 360 µmol/l mức độ trung bình-nặng (MLCT
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=65) Chỉ tiêu Số lượng (n) Tỷ lệ (%) 40-49 18 27,7 50-59 26 40,0 Tuổi (năm) 60-69 21 32,3 Trung bình 55,02 ± 8,93 < 3 năm 17 26,2 Thời gian mắc bệnh gút ≥ 3 năm 48 73,8 Gút cấp 38 58,5 Có hạt tophi 24 38,5 Tăng acid uric máu 40 61,5 Tăng CRP-hs 33 50,8 Tăng huyết áp 30 46,2 Rối loạn Lipid máu 52 80,0 Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng 3 năm chiếm 73,8%. Nhóm người bệnh có nghiên cứu là 55,02 ± 8,93 (tuổi), tỷ lệ nhóm tình trạng rối loạn lipid máu (80,0%) và có tuổi mắc bệnh cao nhất là 50-59 tuổi chiếm nồng độ acid uric máu tăng (61,5%). 40,0%. Tỷ lệ người bệnh gút cấp chiếm 3.2. Khảo sát thang điểm SCORE-VN 58,5%, các người bệnh có hạt tophi chiếm ở người bệnh gút nguyên phát 38,5%. Người bệnh có thời gian mắc bệnh ≥ Bảng 3.2. Nguy cơ tim mạch và phân tầng nguy cơ theo SCORE-VN (n=65) Chỉ tiêu Số lượng (n) Tỷ lệ(%) Nguy cơ tim mạch trong 10 năm (%) 9,12 ± 4,87 Thấp – Trung bình 9 13,8 Phân tầng nguy cơ theo Cao 23 35,4 thang điểm SCORE-VN Rất cao 33 50,8 Nhận xét: Điểm dự đoán nguy cơ tim nguy cơ cao là 35,4% và nguy cơ rất cao mạch trung bình trong 10 năm theo thang chiếm tỷ lệ cao nhất là 50,8%. điểm SCORE-VN chung cho cả nhóm 3.3. Tìm hiểu mối liên quan giữa nguy nghiên cứu là 9,12 ± 4,87%. Trong đó nhóm cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN nguy cơ thấp – trung bình chiếm tỷ lệ 13,8%, với một số đặc điểm lâm sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu trên Bảng 3.3. Mối liên quan giữa nguy cơ tim mạch theo SCORE-VN và một số đặc điểm lâm sàng (n=65) Số lượng Dự báo nguy cơ tim Chỉ tiêu P (n) mạch trung bình (%) 40-49 18 4,72 ± 3,71 Nhóm tuổi 50-59 26 8,85 ± 3,81
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Thời gian < 3 năm 17 7,65 ± 5,40 0,05 Gút mạn 27 9,56 ± 4,13 Có 24 9,50 ± 4,17 Hạt tophi >0,05 Không 41 8,90 ± 5,27 Nhận xét: với 9,28 ± 6,04%) tuy nhiên sự khác biệt - Điểm dự báo nguy cơ tim mạch trung không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. bình của nhóm tuổi 40-49 tuổi là 4,72 ± 3.4. Tìm hiểu mối tương quan giữa 3,71%, nhóm 50-59 tuổi là 8,85 ± 3,81% và nguy cơ tim mạch theo thang điểm nhóm 60-69 tuổi là 13,24 ± 3,25%. Sự khác SCORE-VN với một số đặc điểm cận lâm biệt giữa 3 nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê p sàng của nhóm đối tượng nghiên cứu trên < 0,01. Điểm dự báo nguy cơ tim mạch trung Áp dụng phương trình tuyến tính tìm mối bình của nhóm có thời gian mắc bệnh gút ≥ 3 tương quan giữa nguy cơ tim mạch theo năm cao hơn nhóm < 3 năm, sự khác biệt có SCORE-VN với nồng độ acid uric máu và ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: - Không có sự tương quan giữa nồng độ acid uric máu và điểm dự báo nguy cơ tim mạch theo SCORE-VN, p=0,451>0,05. 3.4.2. Mối tương quan giữa nguy cơ tim mạch và nồng độ CRP-hs máu: Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa điểm dự báo theo SCORE-VN với CRP-hs máu Nhận xét: Không có sự tương quan giữa (61,5%) và có nồng độ CRP-hs tăng (50,8%). nồng độ CRP-hs máu và điểm dự báo nguy Kết quả đặc điểm chung của đối tượng cơ tim mạch theo SCORE-VN, nghiên cứu trong nghiên cứu này thấy gần p=0,906>0,05. tương đương với nghiên cứu trên người bệnh gút của Nguyễn Thị Phương Thủy (2015). IV. BÀN LUẬN 4.2. Phân tầng nguy cơ tim mạch ở 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng người bệnh gút nguyên phát theo thang nghiên cứu điểm SCORE-VN Theo bảng 3.1, Tuổi trung bình của đối Theo bảng 3.2, Điểm dự đoán nguy cơ tượng nghiên cứu là 55,02 ± 8,93, tỷ lệ nhóm tim mạch trung bình trong 10 năm theo thang tuổi 50-59 tuổi chiếm cao nhất (40,0%). Tỷ điểm SCORE-VN của cả nhóm nghiên cứu là lệ người bệnh gút cấp chiếm 58,5%, tỷ lệ 9,12 ± 4,87%. Trong đó, nhóm nguy cơ rất bệnh nhân đã xuất hiện hạt tophi chiếm cao chiếm tỷ lệ cao nhất là 50,8%. So sánh 38,5%. Nhóm người bệnh có tình trạng rối với kết quả nghiên cứu của Sazzli Shahlan loạn lipid máu (80,0%), có tăng huyết áp Kasim (2023) đánh giá nguy cơ tim mạch (46,2%), có nồng độ acid uric máu tăng trên dân số Châu Á thấy điểm dự báo nguy 133
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM tim mạch trung bình theo thang điểm (9,56 ± 4,13% so với 9,28 ± 6,04%), sự khác SCORE2 (dành cho vùng nguy cơ cao) là 6,1 biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. ± 5,4%, riêng đối với nam giới là 8,4 ± 5,8% Điểm dự báo nguy cơ tim mạch trung bình và tỷ lệ nhóm nguy cơ rất cao ở nam giới của nhóm có thời gian mắc bệnh gút ≥ 3 năm (33,4%)6. Như vậy, kết quả điểm dự báo (9,65 ± 4,61%) cao hơn nhóm < 3 năm (7,65 nguy cơ tim mạch trung bình trên người bệnh ± 5,40%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê gút của nghiên cứu chúng tôi cao hơn nghiên với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 acid uric, CRP-hs mà còn do nhiều yếu tố Hypertension. Pulse Basel Switz. 2016;3(3- nguy cơ phối hợp. Vì vậy, chúng ta vẫn cần 4):242-252. doi:10.1159/000443769 2. Feig DI, Kang DH, Johnson RJ. Uric acid kiểm soát tốt nồng độ acid uric, CRP-hs máu and cardiovascular risk. N Engl J Med. 2008; để giảm sự xuất hiện các biến chứng, đặc biệt 359(17): 1811-1821. doi:1 0.1056/ là các bệnh lý tim mạch. NEJMra0800885 3. Singh JA. When gout goes to the heart: does V. KẾT LUẬN gout equal a cardiovascular disease risk Qua nghiên cứu trên 65 người bệnh gút factor? Ann Rheum Dis. 2015;74(4):631- tại Trung tâm cơ xương khớp, Bệnh viện 634. doi:10.1136/annrheumdis-2014-206432 Bạch Mai chúng tôi rút ra một số kết luận 4. Hoskison KT, Wortmann RL. Management of gout in older adults: barriers to optimal sau: control. Drugs Aging. 2007;24(1):21-36. Dự đoán nguy cơ tim mạch trong 10 năm doi:10.2165/00002512-200724010-00002 theo thang điểm SCORE-VN chung cho cả 5. White WB. Cardiovascular risk, nhóm nghiên cứu là 9,12 ± 4,87%. Hơn một hypertension, and NSAIDs. Curr Rheumatol nửa số đối tượng nghiên cứu thuộc nhóm Rep. 2007;9(1):36-43. doi:10.1007/s11926- nguy cơ tim mạch rất cao (50,8%). Có mối 007-0020-3 liên quan giữa điểm dự đoán nguy cơ tim 6. Kasim SS, Ibrahim N, Malek S, et al. Validation of the general Framingham Risk mạch theo SCORE-VN với tuổi và thời gian Score (FRS), SCORE2, revised PCE and bị bệnh gút. Cần sử dụng thang điểm WHO CVD risk scores in an Asian SCORE-VN để dự báo nguy cơ tim mạch ở population. Lancet Reg Health West Pac. người bệnh gút để dự phòng, điều trị sớm các 2023;35: 100742. doi: 10.1016/j.lanwpc yếu tố nguy cơ tim mạch của người bệnh. .2023.100742 7. Alderman MH. Podagra, uric acid, and TÀI LIỆU THAM KHẢO cardiovascular disease. Circulation. 1. Kuwabara M. Hyperuricemia, 2007;116(8): 880-883. doi: 10.1161/ Cardiovascular Disease, and CIRCULATIONAHA. 107.728600 135
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Rối loạn nhịp tim ở bệnh cơ tim phì đại - PGS. TS. Phạm Mạnh Hùng
40 p | 85 | 6
-
Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch thường gặp 2015 - BV Nguyễn Phi Trương
24 p | 46 | 5
-
Khảo sát sự đàn hồi động mạch chủ và mối liên quan với áp lực mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
8 p | 49 | 5
-
Dự đoán nguy cơ tim mạch theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
6 p | 50 | 5
-
Bài giảng Siêu âm tim thai trong dự đoán nguy cơ hẹp eo động mạch chủ sau sinh - TS.BS. Lê Kim Tuyến
48 p | 71 | 4
-
Các phân loai trong tim mạch
4 p | 69 | 3
-
Bài giảng Dự phòng biến cố tim mạch vượt qua rào cản lâm sàng - PGS.TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
27 p | 5 | 3
-
Điều trị rối loạn lipid máu và tỉ lệ đạt cholesterol mục tiêu trên bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp hoặc bệnh mạch vành ổn định tại Việt Nam - Kết quả từ Nghiên cứu DYSIS II (Dyslipidemia International Study II)
13 p | 12 | 3
-
Đánh giá nguy cơ chảy máu theo thang điểm ARC - HBR ở bệnh nhân Hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da
5 p | 35 | 3
-
Mối liên quan giữa biến đổi nồng độ hs-CRP, hs-TROPONIN T và NT-proBNP, trong tiên lượng tử vong 30 ngày sau nhồi máu cơ tim cấp
7 p | 44 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình theo thang điểm Framingham dự đoán nguy cơ mắc bệnh tim mạch 10 năm trên nhóm nhân viên văn phòng tại Hà Nội
9 p | 81 | 3
-
Siêu âm tim thai trong dự đoán nguy cơ hẹp eo động mạch chủ sau sinh - TS.BS. Lê Kim Tuyến
31 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và điểm Mehran với tổn thương thận cấp do thuốc cản quang
9 p | 22 | 2
-
Bài giảng Siêu âm tim thai trong dự đoán nguy cơ hẹp eo ĐMC sau sinh - Ts. Bs. Lê Kim Tuyến
31 p | 29 | 2
-
Nghiên cứu giá trị dự đoán tổn thương động mạch vành của thang điểm Framingham ở bệnh nhân nghi ngờ bệnh động mạch vành tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 11 | 2
-
Khảo sát nguy cơ tim mạch theo thang điểm SCORE-VN và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng lipoprotein tồn dư và biến cố tim mạch ở bệnh nhân có đái tháo đường type 2 và bệnh thận mạn
6 p | 31 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn