intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự đoán nguy cơ tim mạch theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Chia sẻ: LaLi Sa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định nguy cơ tim mạch trung bình và phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 theo thang điểm Framingham; Xác định các yếu tố liên quan với nguy cơ tim mạch (điểm FHS) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự đoán nguy cơ tim mạch theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

  1. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai DỰ ĐOÁN NGUY CƠ TIM MẠCH THEO THANG ĐIỂM FRAMINGHAM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÍP 2. Đỗ Minh Quang14, Trịnh Thanh Minh, Ngô Văn Sinh, B i Quang Tình TÓM TẮT: 1. Cơ sở tiến hành nghiên cứu: Đái tháo đường (ĐTĐ) đang là vấn đề sức khoẻ toàn cầu, khoảng 70 % tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ là do biến chứng mạch máu lớn trong đó bệnh mạch vành là chủ yếu, dự đoán nguy cơ tim mạch cho bệnh nhân đái tháo đường là việc quan trọng. 2. Phƣơng pháp: Mô tả, cắt ngang. Bệnh nhân đái tháo đường được thu thập dữ liệu theo các biến số trong thang điểm Framingham, từ đó xác định nguy cơ tim mạch trung bình và các yếu tố liên quan. 3. Kết quả: 334 bệnh nhân với tuổi trung bình 62.2 ± 9.7, giới nữ 226 (67.7%). Điểm số nguy cơ Framingham (FHS) trung bình: 17.3 ± 9.4 (%), nhóm nguy cơ trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất 57.5%. Các yếu tố liên quan với FHS: giới nam, đang hút thuốc lá, từng bị TBMMN, Suy thận, Tăng huyết áp, Không Kiểm soát được huyết áp mục tiêu, nồng độ Creatinine, nồng độ HDL-c. 4. Kết luận: Bệnh nhân ĐTĐ có những nguy cơ tim mạch nhất định, cần quản lý chặt nhóm bệnh nhân này theo các mục tiêu điều trị về huyết áp, đường huyết, lipid máu nhằm làm giảm nguy cơ tim mạch thấp nhất cho bệnh nhân. 5. Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, Framingham, nguy cơ tim mạch. 1. Đ T VẤN ĐỀ: Trong những năm gần đây, đái tháo đường (ĐTĐ) đang là vấn đề sức khoẻ toàn cầu với tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng ở các nước phát triển và đang phát triển. Khoảng 70 % tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ là do biến chứng mạch máu lớn trong đó bệnh mạch vành là chủ yếu . Nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh nhân ĐTĐ mà không có bệnh lý mạch vành trước đó thì nguy cơ tương đương với bệnh nhân đã có bệnh mạch vành mà không ĐTĐ . Trên thế giới có nhiều nghiên cứu dịch tễ học lớn nhằm đưa ra một công thức tính toán nguy cơ bệnh mạch vành và bệnh tim mạch nói chung dựa trên các yếu tố nguy cơ như thang điểm Framingham, thang điểm SCORE, thang điểm PROC M … trong đó thang điểm Framingham được sử dụng phổ biến nhất. Thang điểm nguy cơ Framingham (Framingham Risk Score-FRS) là thang điểm được sử dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu, bắt nguồn từ nghiên cứu Framingham, được đưa ra vào năm 1998. Framingham Heart Study là nghiên cứu đầu tiên của hàng loạt các nghiên cứu về điều tra các yếu tố nguy cơ tim mạch. Bắt đầu từ năm 1948 với 5.209 đối tượng từ 28 đến 62 tuổi ở Framingham, Massachussets, chưa có bệnh tim mạch trước đó. Trải qua thời gian dài nghiên cứu với những thay đổi nhận thức về vai trò của các yếu tố nguy cơ đối với bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh tim có hay không tử vong, các tác giả đã xây dựng thang điểm Framingham dựa vào các yếu tố như: tuổi, giới, hút thuốc lá, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, cholesterol toàn phần, HDL- Cholesterol, đái tháo đường. Dựa theo bảng điểm, tính nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành và phân tầng: nguy cơ thấp (20%). 14 ThSBS, PK.Cấp cứu , SĐT: 0918928604, Email: drquang.amy@gmail.com Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 108
  2. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai Hội đái tháo đường bệnh viện Thống Nhất đã được thành lập từ lâu, dự đoán nguy cơ tim mạch cho bệnh nhân đái tháo đường là việc quan trọng. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài sau đây. 2. M C TI U NGHI N CỨU 2.1. Xác định nguy cơ tim mạch trung bình và phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 theo thang điểm Framingham. 2.2. Xác định các yếu tố liên quan với nguy cơ tim mạch (điểm FHS) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. 3. ĐỐI TƯ NG PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU 3.1 Thiết kế nghiên cứu: mô tả, cắt ngang 3.2 Đối tượng: Tất cả bệnh nhân đái tháo đường đường trong Hội đái tháo đường bệnh viện Đa Khoa Thống Nhất Đồng Nai. 3.3 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Bệnh nhân đã được chẩn đoán ĐTĐ hoặc mới được chẩn đoán ĐTĐ theo Hội đái tháo đường Hoa Kỳ ( D ) năm 2010. Ở Việt Nam, chưa thống nhất về lựa chọn tiêu chuẩn HbA1C trong chẩn đoán ĐTĐ, do đó chúng tôi phối hợp tiêu chuẩn nồng độ Hb 1C ≥ 6,5% kèm theo các tiêu chuẩn về tăng glucose máu và các triệu chứng khác. 3.4 Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân đái tháo đường típ 1 - Bệnh nhân có tiền căn NMCT, có dấu NMCT cũ trên ECG - Bệnh nhân không hợp tác. 3.5 Cỡ mẫu: 334 bệnh nhân, lấy mẫu thuận tiện 3.6 Cách tiến hành: Tất cả bệnh nhân tham gia nghiên cứu đều được hỏi bệnh, khai thác tiền sử, thăm khám lâm sàng theo mẫu thu thập số liệu, các xét nghiệm được làm tại khoa Sinh hoá, Huyết học. 3.7 Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê Stata 10. 4. K T QUẢ V B N LUẬN: 4.1 Đặc điểm chung mẫu nghiên cứu: qua khảo sát 334 bệnh nhân Biến số Kết quả Tuổi (năm) 62.2 ± 9.7 Giới nữ, n(%) 226 (67.7%) Chiều cao (cm) 155.4 ± 6.9 Cân nặng (kg) 58.3 ± 9.4 BMI (kg/m2) 24.1 ± 3.0 H tối đa (mmHg) 123.7 ± 17.4 H tối thiểu (mmHg) 76.4 ± 9.2 H ≤ 130/80 mmHg, n(%) 241 (72.2%) Thời gian ĐTĐ (năm) 7.7 ± 4.6 Đường huyết khi đói (mg%) 162.6 ± 50.8 Đường huyết đói ≤130mg%, n(%) 85 (25.5 %) HbA1c (%) 7.6 ± 1.5 HbA1c
  3. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai HDL-Cholesterol (mg%) 41.9 ± 11.8 LDL-Cholesterol (mg%) 111.9 ± 42.9  Tuổi trung bình mẫu của chúng tôi: 62.2 ± 9.7 (tuổi), tương tự như tác giả Trần Thị Hải Yến 62,74 ± 7,93 (tuổi) và tác giả Lê Ánh Diệu 63,76 ± 10,7 (tuổi).  Tỷ lệ nam giới của chúng tôi là 32.3%, của tác giả Trần Thị Hải Yến là 56.6%. Các tình trạng kèm theo Số bệnh nhân Tần suất (%) Tăng huyết áp 270 80.8 Rối loạn lipid máu 252 75.5 Hút thuốc lá 29 8.7 TBMMN 18 5.4 COPD 7 2.1 Suy thận 7 2.1 Suy tim 3 0.9  Các bệnh kèm nhiều nhất là Tăng huyết áp 80.8 %, tỷ lệ THA ở nghiên cứu của tác giả Trần Thị Hải Yến là 75 %, ; theo tác giả Carlos: tỷ lệ THA ở bệnh nhân ĐTĐ là 20-60 %.  Tỷ lệ đang hút thuốc lá ở giới nam là: 29 (26.9%). Phân loại BMI theo WHO Số bệnh nhân Tỷ lệ % Gầy (
  4. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai  Những bệnh nhân đang hút thuốc lá (8.7 %, đều là nam giới) có điểm số nguy cơ cao hơn, tương tự tác giả Trần Thị Hải Yến (21,31 ± 6,62 % so với 13,04± 5,83%). 4.3.3 Tiền căn TBMMN Điểm số nguy cơ Framingham Tiền căn TBMMN p Trung vị Trung bình ĐLC Không 16 (10-20) 16.8 ± 9.2 0.0003 Có 24 (18-31) 24.9 ± 8.9  Những bệnh nhân đã từng bị TBMMN có điểm số nguy cơ cao hơn 4.3.4 Tăng huyết áp Điểm số nguy cơ Framingham Tăng huyết áp p Trung vị Trung bình ĐLC Không 10 (7-16) 11.4 ± 6.8
  5. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai - Điểm số nguy cơ Framingham (FHS) trung bình: 17.3 9.4 (%), trung vị 16 Khoảng tứ phân vị 25-75 là (10-24) (%). Nhóm nguy cơ trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất 57.5 %. - Các yếu tố liên quan đến tăng điểm số nguy cơ FHS bao gồm: giới nam, đang hút thuốc lá, từng bị TBMMN, Suy thận, Tăng huyết áp, và Không Kiểm soát được huyết áp mục tiêu. - Tương quan thuận với FHS bao gồm: Huyết áp tối đa, Huyết áp tối thiểu, Tuổi, Nồng độ Creatinine. Mức độ tương quan trung bình. - Tương quan nghịch với FHS chỉ có nồng độ HDL-c, mức độ tương quan yếu. 6. KI N NGHỊ: - Bệnh nhân trong Hội Đái tháo đường có những nguy cơ tim mạch nhất định, cần quản lý chặt nhóm bệnh nhân này theo các mục tiêu điều trị về huyết áp, đường huyết, lipid máu nhằm làm giảm nguy cơ tim mạch thấp nhất cho bệnh nhân. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU 1. Số thứ tự: 2. Mã y tế: 3. Họ và tên: 4. Năm sinh: 5. Giới tính: 0.nam 1.nữ 6. HA tâm thu: mmHg 7. H tâm trương: mmHg 8. Chiều cao: cm 9. Cân nặng: kg 10. Tiền căn: 10.1. Thời gian ĐTĐ: năm 10.2. Đang hút thuốc lá: 0.không 1.có 10.3. Từng bị NMCT: 0.không 1.có 10.4. Từng bị TBMMN: 0.không 1.có 11. Bệnh kèm: (0.không--1.có) 11.1. Tăng huyết áp: [ ] 11.2. RLLM: [ ] 11.3. COPD/hen: [ ] 11.4. Suy tim: [ ] 11.5. Suy thận mạn: [ ] 12. Cận lâm sàng 12.1. Đường huyết khi đói: mg% 12.2. HbA1c: % 12.3. Creatinine: mg% 12.4. Cholesterol TP: mg% 12.5. Triglyceride: mg% 12.6. HDL: mg% 12.7. LDL: mg% Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 112
  6. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Lê Ánh Diệu, Nguyễn Tấn Quân & Nguyễn Hải Thuỷ (2004). "Dự báo bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2". Hội nghị khoa học toàn quốc lần II của hội Nội tiết và ĐTĐ Việt Nam. 34: tr. 390-398. 2. Nguyễn Hồng Huệ & Nguyễn Đức Công (2008). "Nghiên cứu dự báo nguy cơ bệnh động mạch vành trong 10 năm tới dựa theo thang điểm Framingham ở người đến khám tai Bệnh viện Việt -Tiệp Hải Phòng". Luận Văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II. Học viện Quân Y. 3. Trần Thị Hải Yến (2011). “Nghiên cứu vai trò của thang điểm Framingham trong đánh giá nguy cơ bệnh mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2”. Luận Văn Tốt Nghiệp bác sỹ nội trú. Đại Học Y Hà Nội. Tiếng Anh 4. American Diabetes Association (2010). "Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus". Diabetes Care. 33, suppl 1: tr. S62-S69. 5. Carlos Arauz-Pacheco, Marian A. Parrott & Philip R (2002). "The Treatment of Hypertension in Adult Patients With Diabetes". Diabetes Care. 25(1): tr. 134-147. 6. D.S. Oliveira, L. R. Tannus, A. S. Matheus, F. H. Correa, và cs (2007). "Evaluation of cardiovascular risk according to Framingham criteria in patients with type 2 diabetes". Arq Bras Endocrinol Metabol. 51(2): tr. 268-74. 7. Scott M. Grundy, Diane Becker, Luther T. Clark, Richard S. Cooper, và cs (2001) Third Report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment Panel III) Excutive Sumary. NIH Publication. tr. 285:2486–2497. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 113
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2